Professional Documents
Culture Documents
Chuong 8 Co Cau Phang Toan Khop Thap
Chuong 8 Co Cau Phang Toan Khop Thap
Như vậy cơ cấu bốn khâu bản lề có thể biến chuyển động quay (toàn vòng) thành chuyển động quay (toàn vòng) hay
chuyển động lắc hoặc ngược lại có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động quay(toàn vòng) hay thành chuyển động
lắc
Khâu 2 được gọi là biên hay thanh truyền. Đường thẳng BC gọi là đường thanh truyền hay đường tác
dụng
8.1. ĐẠI CƯƠNG
I. Cơ cấu bốn bản lề và biến thể của nó
1) Cơ cấu biến thể của cơ cấu bốn khâu bản lề:
8.1. ĐẠI CƯƠNG
I. Cơ cấu bốn bản lề và biến thể của nó
1) Cơ cấu biến thể của cơ cấu bốn khâu bản lề:
8.1. ĐẠI CƯƠNG
II. Ưu và nhược điểm của cơ cấu phẳng toàn khớp thấp
Từ đó ta có địng lý Ken-nơ-đi: Trong cớ cấu bốn khâu bản lề, tâm quay tức thời trong chuyển động tương đối giữa hai
khâu đối diện là giao điểm của hai đường tâm của hai khâu còn lại
8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ
I. Tỷ số truyền
1) Định lý Vi-lit (Willis: 1800 – 1875)
Theo khái niệm tâm quay tức thời: ta có điểm P 1 thuộc khâu 1 và điểm P3 thuộc khâu 3 hiện đang trùng nhau tại P mà
VP1 = VP3
- Khi điểm P nằm ở ngoài đoạn AD như trên H8.3 ta thấy ω1 và ω3 cùng
chiều nên quy ước i13 có giá trị dương. Khi điểm P ở trong đoạn AD như
trên H8.5 ω1 và ω3 ngược chiều nhau nên ta quy ước i13 có giá trị âm
- Khi điểm P trùng với điểm A ( cơ cấu ở vị trí tay quay AB và thanh
truyền BC duổi thẳng
𝜔 ra hoặc
𝑃𝐷chập lại) như trên H8.6
1
𝑖13 = = =∞
- Thì 𝜔3 𝑃𝐴
8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ
II. Hệ số ứng suất
=> (8.4)
0 0
φlv =180 + θ
φ ck =1800 − θ 0
180 0 +θ0
Cho n ê n k =
1800 − θ 0
8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ
III. Điều kiện quay toàn vòng của khâu nối giá
Phát biểu: Một khâu nối giá quay toàn vòng khi và chỉ khi quỹ tích của một điểm trên khâu nối giá nằm trong miền với
của điểm trên thành truyền nối với điểm đó
8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ
I. Cơ cấu tay quay – con trượt
1) Quan hệ động học:
𝑉 𝑃 1=𝑉 𝑃 3
h𝑎𝑦 : 𝜔 1 𝑙 𝑃𝐴 =𝑉 𝐶
8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ
I. Cơ cấu tay quay – con trượt
2) Hệ số năng suất:
8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ
I. Cơ cấu tay quay – con trượt
3) Điều kiện quay toàn vòng:
l1 + e ≤
l2
8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ
II. Cơ cấu culit
1) Tỉ số truyền:
lAB ≥
lAD
8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ
III. Cơ cấu Sin
x = l1sinφ
(8.11)
(8.12)
x = a tangφ (8.14)
Vậy
Hay ω1lPA = V3
Trên hình vẽ ta có:
(8.14)
Nên
8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ
V. Cơ cấu elip
xM = a
cosφ
yM = b
sinφ
Suy ra
Nên
8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ
VI. Cơ cấu Ondam (Oldham)
8.4. GÓC ÁP LỰC
Ý nghĩa của góc áp lực: Công suất của lực tác dụng P
là:
8.4. GÓC ÁP LỰC
8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TOÀN KHỚP THẤP
Cơ cấu phẳng toàn khớp thấp được ứng dụng rộng rãi trong kĩ thuật. Sau đây là một vài ví
dụ:
8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TOÀN KHỚP THẤP
Cơ cấu phẳng toàn khớp thấp được ứng dụng rộng rãi trong kĩ thuật. Sau đây là một vài ví
dụ:
8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TOÀN KHỚP THẤP
8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TOÀN KHỚP THẤP
8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TOÀN KHỚP THẤP
BÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!