Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021

Chính tả (Nghe - viết)


Mùa thảo quả

Trang 114 SGK


Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Chính tả (Nghe - viết)
Mùa thảo quả
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả
nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong
sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những
chùm hoa khép miệng bắt đâu kết trái. Thảo quả chín
dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên
=> Nội
Nội dung
dung của đoạn
dung văn
đoạn muốn
văn nói
muốn lên
nói vẻ
lênđẹp của
điều rừng
gì?
nững chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa
thảo quả khi vào mùa.
nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa
hắt lên từ dưới đáy rừng.
Hoa thảo quả
Quả thảo quả chín đỏ
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Chính tả (Nghe - viết)
Mùa thảo quả
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả
nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong
sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những
chùm hoa khép miệng bắt đâu kết trái. Thảo quả chín
dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên
những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa,
chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có
lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
nảy
mưa rây bụi
rực lên
Viết Chính tả
Bài 2.a) Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc
trong các bảng sau.
sổ sơ su sứ
xổ xơ xu xứ

M: bát sứ /xứ sở
sổ sổ sách cửa sổ sổ mũi
xổ xổ số xổ lồng xổ hồ
sơ sơ sài sơ lược sơ sinh
xơ xơ núi xơ mít xơ xác
su su su su hào cao su
xu đồng xu xu nịnh xu hướng
sứ bát sứ đồ sứ sứ giả
xứ xứ sở tứ xứ biệt xứ
Bài 2.b) Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc
trong các bảng sau.
bát mắt tất mứt
bác mắc tấc mức
M: bát cơm/chú bác
bát bát ngát bát ân cà bát
bác chú bác bác trứng bác học
mắt đôi mắt mắt lưới mắt na
mắc mắc màn mắc áo mắc nợ
tất tất cả tất bật đôi tất
tấc tấc đất một tấc gang tấc
mứt mứt tết hộp mứt mứt dừa
mức mức độ vượt mức mức ăn
Bài 3.a): Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới
đây có điểm gì giống nhau?
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên san, sò, sứa, sán.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi.
*Nghĩa của các tiếng: sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên san,
sò, sứa, sán chỉ tên các con vật.
*Nghĩa của các tiếng: sả, si, sung, sen, sim, sâm,
sắn, sấu, sậy, sồi chỉ tên các loài cây.
*Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các
tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
- xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xên xan, xò, xứa, xán.
- xả, xi, xung, xen, xim, xâm, xắn, xấu, xậy, xồi.
*Những tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x:
- xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xan, xán.
- xả, xi, xung, xen, xâm, xắn, xấu.
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô
trong bảng sau:
1 an - át ang - ac
2 ôn - ôt ông - ôc
3 un - ut ung - uc:
M: (1) man mác / khang khác
an - at: man mát, ngan ang - ac: khang khác,
ngát, sàn sạt, chan chát, nhang nhác, bàng bạc,
1 … càng cạc, …
ôn - ôt: sồn sột, dôn dốt, ông - ôc: xồng xộc, công
2 tôn tốt, mồn một cốc, tông tốc, cồng cộc, …
un - ut: vùn vụt, ngùn ung - uc: sùng sục, khùng
ngụt, vun vút, chun chút, khục, cung cúc, nhung
3 chùn chụt, … nhúc, trùng trục, …

You might also like