Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 46

Kinh doanh toàn cầu

ngày nay 10e


bởi Charles WL Hill
và G. Tomas M. Hult

©McGraw-Hill Education. All rights reserved. Authorized only for instructor use in the classroom. No reproduction or further distribution permitted without the prior written consent of McGraw-Hill Education.
Giới thiệu và Tổng quan

Nguồn: © Carl Court/Getty Images


Chương 1: Toàn cầu hóa

©McGraw-Hill Education.
Mục tiêu học tập
LO 1-1 Hiểu ý nghĩa của thuật ngữ toàn cầu hóa .
LO 1-2 Nhận biết các động lực chính của toàn cầu hóa.
LO 1-3 Mô tả bản chất đang thay đổi của nền kinh tế toàn cầu.
LO 1-4 Giải thích những lập luận chính trong cuộc tranh luận về
tác động của toàn cầu hóa.
LO 1-5 Hiểu quá trình toàn cầu hóa đang tạo ra những cơ hội và
thách thức như thế nào đối với hoạt động quản lý.

©McGraw-Hill Education.
Trường hợp mở đầu:
Uber : Vươn ra toàn cầu từ ngày đầu tiên
 Phá vỡ hoạt động kinh doanh taxi hiện có
 Bắt đầu vào năm 2009
 Đến năm 2016, tại 68 quốc gia và 375 thành phố
 Dịch vụ được thành lập trước sau đó đấu tranh với những nỗ
lực của cơ quan quản lý để đóng cửa dịch vụ
 Mạng xã hội được sử dụng để nhận được sự hỗ trợ của người
lái
 Vancouver, Canada và các thành phố khác cấm Uber
 Các đối thủ địa phương đang nổi lên

©McGraw-Hill Education.
Giới thiệu 1 trên 2
Nền kinh tế thế giới ngày nay
 Nền kinh tế quốc gia ít tự chủ hơn với những rào cản cao
đối với thương mại và đầu tư xuyên biên giới
Một hệ thống kinh tế toàn cầu hội nhập hơn với các rào cản
thương mại và đầu tư thấp hơn
Hơn 5 nghìn tỷ USD giao dịch ngoại hối hàng ngày
Hơn 19 nghìn tỷ USD hàng hóa và 5 nghìn tỷ USD dịch vụ
được bán xuyên biên giới quốc gia
Sự thành lập các tổ chức quốc tế

©McGraw-Hill Education.
Giới thiệu 2 trên 2
Thế giới ngày nay phản ánh toàn cầu hóa
 Giảm rào cản thương mại và đầu tư xuyên biên giới
 Những tiến bộ trong giao thông vận tải và viễn thông
 Văn hóa vật chất giống nhau trên toàn thế giới
 Các nền kinh tế quốc gia hội nhập vào hệ thống kinh tế
toàn cầu hội nhập

©McGraw-Hill Education.
Toàn cầu hoá là gì? 1 trong 4
 Toàn cầu hóa đề cập đến xu hướng hướng tới một
nền kinh tế thế giới hội nhập và phụ thuộc lẫn nhau
hơn
 Hai khía cạnh chính của toàn cầu hóa
 Toàn cầu hóa thị trường
 Toàn cầu hóa sản xuất

©McGraw-Hill Education.
Toàn cầu hoá là gì? 2 trên 4
Toàn cầu hóa thị trường
 Sự hợp nhất của các thị trường quốc gia riêng biệt và khác
biệt về mặt lịch sử thành một thị trường toàn cầu rộng lớn
 Ở nhiều thị trường ngày nay, thị hiếu và sở thích của người
tiêu dùng ở các quốc gia khác nhau đang hội tụ theo một
số chuẩn mực toàn cầu.
 Coca Cola, McDonald's, IKEA, Starbucks, Apple

©McGraw-Hill Education.
Toàn cầu hóa là gì 3 trên 4
Toàn cầu hóa sản xuất
 Tìm nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ từ các địa điểm
trên toàn cầu để tận dụng sự khác biệt giữa các quốc gia về
chi phí và chất lượng của các yếu tố sản xuất (năng lượng
lao động, đất đai và vốn)
 Cơ cấu chi phí tổng thể thấp hơn
 Cải thiện chất lượng hoặc chức năng của sản phẩm để cạnh
tranh hiệu quả hơn
 Boeing chỉ đảm nhận thiết kế kỹ thuật, tiếp thị và bán hàng,
lắp ráp cuối cùng – mọi thứ khác đều được gia công trên
toàn cầu
 Hiện đang xem xét lại chiến lược này

©McGraw-Hill Education.
Bạn có biết không?

Bạn có biết tại sao iPhone


của bạn được lắp ráp tại
Trung Quốc không? Đó
không phải là điều bạn có
thể nghĩ.

Bấm để phát video

©McGraw-Hill Education.
Toàn cầu hóa là gì 4 trên 4
Toàn cầu hóa sản xuất tiếp tục
 Gia công phần mềm ban đầu chủ yếu dành cho sản xuất
 Ngày nay, công nghệ truyền thông hiện đại cho phép các
công ty thuê ngoài dịch vụ
 Những trở ngại cho toàn cầu hóa
 Rào cản thương mại chính thức và không chính thức
 Rào cản đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Chi phí vận chuyển
 Rủi ro kinh tế và chính trị
 Thử thách quản lý

©McGraw-Hill Education.
Sự xuất hiện của các thể chế toàn cầu 1 trên 3
 Các tổ chức toàn cầu
 Quản lý, điều tiết và giám sát thị trường toàn cầu
 Thúc đẩy việc thiết lập các hiệp ước đa quốc gia để quản lý
hệ thống kinh doanh toàn cầu
 Tổ chức Thương mại Thế giới (WHO)
 Kiểm soát hệ thống thương mại thế giới và đảm bảo các
quốc gia tuân thủ các quy tắc được thiết lập trong các hiệp
ước WTO
 Tiếp theo Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
(GATT)
 162 quốc gia chiếm 98% thương mại thế giới (2016)

©McGraw-Hill Education.
Sự xuất hiện của các thể chế toàn cầu 2 trên 3
 Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
 Thúc đẩy trật tự trong hệ thống tiền tệ quốc tế
 Người cho vay cuối cùng
 Ngân hàng Thế giới
 Thúc đẩy phát triển kinh tế bằng vốn vay lãi suất thấp

©McGraw-Hill Education.
Sự xuất hiện của các thể chế toàn cầu 3 trên 3
 Liên hợp quốc (LHQ)
 Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế
 Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
 193 nước thành viên
 Thúc đẩy sự tôn trọng nhân quyền
 Là trung tâm hài hòa hành động của các quốc gia
 Nhóm 20 (G20)
 Bộ trưởng tài chính và thống đốc ngân hàng trung ương
của 19 nền kinh tế lớn nhất thế giới
 Đại diện cho 90% BDP toàn cầu
 Diễn đàn phối hợp chính sách ứng phó với cuộc khủng
hoảng tài chính 2008-2009

©McGraw-Hill Education.
Tòa án Công lý Quốc tế có thể hoạt động hiệu quả?
Tòa án Công lý Quốc tế (www.icj-cij.org) là cơ quan tư pháp
chính của Liên hợp quốc (LHQ). Trong số sáu cơ quan chính của
Liên hợp quốc, đây là cơ quan duy nhất không đặt tại New York
(Hoa Kỳ); thay vào đó, trụ sở của Tòa án là tại Cung điện Hòa bình
ở The Hague (Hà Lan). Vai trò của tòa án là giải quyết, phù hợp
với luật pháp quốc tế, các tranh chấp pháp lý do các quốc gia đệ
trình lên tòa án và đưa ra ý kiến tư vấn về các vấn đề pháp lý
được các cơ quan có thẩm quyền của Liên hợp quốc và các cơ
quan chuyên môn chuyển đến tòa án. Tuy nhiên, Tòa án Công lý
Quốc tế của Liên Hợp Quốc thực sự có hiệu quả như thế nào
trên thị trường toàn cầu với nhiều hệ thống pháp luật?
Nguồn: www.icj-cij.org/court.

©McGraw-Hill Education.
Động lực của toàn cầu hóa 1 trên 6
Hai yếu tố thúc đẩy xu hướng toàn cầu hóa lớn hơn
 Giảm bớt các rào cản đối với dòng chảy tự do của hàng
hóa, dịch vụ và vốn
 Thay đổi công nghệ

©McGraw-Hill Education.
Động lực của toàn cầu hóa 2 trên 6
Giảm rào cản thương mại và đầu tư
 Thương mại quốc tế : khi một công ty xuất khẩu hàng hóa
hoặc dịch vụ tới người tiêu dùng ở một quốc gia khác
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài : khi một công ty đầu tư
nguồn lực vào các hoạt động kinh doanh bên ngoài đất
nước của mình
 Trong những năm 1920 và 1930, nhiều quốc gia đã dựng
lên các rào cản thương mại quốc tế để bảo vệ các ngành
công nghiệp trong nước.
 Sau Thế chiến thứ hai, các nước phương Tây tiên tiến đã
giảm bớt rào cản
 GATT, Vòng đàm phán Uruguay và WTO

©McGraw-Hill Education.
Bảng 1.1 Thuế suất trung bình đối với các sản phẩm
được sản xuất tính theo phần trăm giá trị
1913 1950 1990 2014
Pháp 21% 18% 5,9% 1,5%
nước Đức 20 26 5,9 1,5
Nước Ý 18 25 5,9 1,5
Nhật Bản 30 -- 5.3 1.3
Hà Lan 5 11 5,9 1,5
Thụy Điển 20 9 4.4 1,5
Vương quốc -- 23 5,9 1,5
Anh
Hoa Kỳ 44 14 4,8 1,5

Nguồn: Dữ liệu giai đoạn 1913–1990 lấy từ “Ai muốn trở thành người khổng lồ?”, The Economist: A Survey of the Multinationals,
Ngày 24 tháng 6 năm 1995, trang 3–4. Dữ liệu năm 2014 được lấy từ Chỉ số Phát triển Thế giới 2015, Ngân hàng Thế giới.

©McGraw-Hill Education.
Động lực của toàn cầu hóa 3 trên 6
Rào cản thương mại và đầu tư tiếp tục giảm
 Chúng ta sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn bao giờ
hết nhưng tỷ lệ được buôn bán xuyên biên giới quốc gia lại
lớn hơn
 Người tiêu dùng hiểu biết hơn sẽ thúc đẩy nhu cầu
 Khối lượng thương mại thế giới tăng nhanh hơn GDP
 Thêm nhiều công ty phân tán sản xuất linh kiện
 Các nền kinh tế ngày càng trở nên gắn bó hơn
 Thế giới đã trở nên giàu có hơn đáng kể

©McGraw-Hill Education.
Hình 1.1 Giá trị Thương mại Thế giới và Sản xuất
Thế giới 1950-2014

Nguồn: Tổ chức Thương mại Thế giới, 2016.

©McGraw-Hill Education.
Động lực của toàn cầu hóa 4 trên 6
Vai trò của thay đổi công nghệ
 Kể từ Thế chiến II, đã có những tiến bộ lớn trong
truyền thông, xử lý thông tin và vận chuyển
Bộ vi xử lý và viễn thông
 định luật Moore
Internet
 Hiện tại có 3,3 tỷ người dùng (46% dân số toàn cầu)
Công nghệ Giao thông vận tải
 Container hóa

©McGraw-Hill Education.
Động lực của toàn cầu hóa 5 trên 6
Vai trò của Thay đổi Công nghệ tiếp tục
 Ý nghĩa đối với toàn cầu hóa sản xuất
 Chi phí vận chuyển thấp hơn
 Hệ thống sản xuất phân tán về mặt địa lý tiết kiệm hơn
 Cho phép các công ty đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng

©McGraw-Hill Education.
Giao thông vận tải được cải thiện đã thu nhỏ
toàn cầuDu lịch bằng máy bay
thương mại đã giảm
thời gian cần thiết để
đi từ địa điểm này
đến địa điểm khác,
thu hẹp toàn cầu
một cách hiệu quả.

© Glow Hình ảnh RF

©McGraw-Hill Education.
Động lực của toàn cầu hóa 6 trên 6
Vai trò của Thay đổi Công nghệ tiếp tục
 Ý nghĩa đối với toàn cầu hóa thị trường
 Mạng lưới truyền thông chi phí thấp giúp tạo ra thị
trường điện tử toàn cầu
 Vận chuyển chi phí thấp giúp việc vận chuyển sản phẩm
đi khắp thế giới trở nên tiết kiệm
 Giảm khoảng cách văn hóa
 Sự hội tụ của thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng

©McGraw-Hill Education.
Nhân khẩu học đang thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu 1 trên 7
 Vào thập niên 1960:
 Mỹ thống trị nền kinh tế thế giới, thương mại thế giới và
FDI thế giới
 Các MNE của Hoa Kỳ thống trị thị trường kinh doanh quốc
tế
 Khoảng một nửa thế giới - các nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung của thế giới cộng sản - không tiếp cận được hoạt
động kinh doanh quốc tế của phương Tây
 Ngày nay, nhiều điều này đã thay đổi

©McGraw-Hill Education.
Nhân khẩu học đang thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu 2 trên 7
Bức tranh sản lượng và thương mại thế giới đang thay
đổi
 Đầu những năm 1960:
 Mỹ - cường quốc công nghiệp chiếm ưu thế chiếm khoảng
38,3% sản lượng sản xuất thế giới
 Đến năm 2014:
 Mỹ chỉ chiếm 22,4%
 Đức, Pháp, Anh cũng có mức giảm tương tự
 Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng hiện nay ở các nước như
Trung Quốc, Ấn Độ, Nga và Brazil
 Sự suy giảm tương đối hơn nữa của Mỹ có thể xảy ra

©McGraw-Hill Education.
Bảng 1.2 Sự thay đổi nhân khẩu học về sản lượng và
thương mại thế giới
Tỷ lệ sản lượng Tỷ trọng sản Tỷ trọng xuất
Quốc gia thế giới năm 1960 lượng thế giới khẩu thế giới năm
(%) năm 2014 (%) 2015 (%)
Hoa Kỳ 38,3 22,4 9,2
nước Đức 8,7 5.0 8,4
Pháp 4.6 3.6 3.1
Nước Ý 3.0 2,8 2.9
Vương quốc Anh 5.3 3.0 2.7
Canada 3.0 2.3 2.7
Nhật Bản 3.3 5,9 3,9
Trung Quốc NA 13.3 13.2
Nguồn: Dữ liệu đầu ra từ cơ sở dữ liệu của Ngân hàng Thế giới, 2016. Dữ liệu thương mại từ Cơ sở dữ liệu Thống kê của WTO, 2015.

©McGraw-Hill Education.
Nhân khẩu học đang thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu 3 trên 7
Bức tranh đầu tư trực tiếp nước ngoài đang thay đổi
 Tỷ trọng sản lượng thế giới do các nước đang phát triển
tạo ra đã tăng đều đặn kể từ những năm 1960
 Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (tổng giá trị tích
lũy đầu tư nước ngoài) do các nước công nghiệp giàu tạo
ra đang giảm dần
 Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài xuyên biên giới
đang gia tăng
 Nước nhận FDI lớn nhất là Trung Quốc, tiếp theo là Brazil,
Mexico và Ấn Độ

©McGraw-Hill Education.
Hình 1.2 Tỷ trọng trong tổng vốn FDI

Nguồn: CWL Hill và GTM Hult , Kinh doanh quốc tế: Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. (New York, NY: Giáo dục McGraw-Hill, 2017).

Chuyển sang Phụ lục 1 mô tả hìn


h ảnh dài
©McGraw-Hill Education.
Hình 1.3 Dòng vốn FDI 1980-2014

Nguồn: CWL Hill và GTM Hult , Kinh doanh quốc tế: Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. (New York, NY: Giáo dục McGraw-Hill, 2017).

Chuyển sang Phụ lục 2 mô tả hìn


h ảnh dài
©McGraw-Hill Education.
Nhân khẩu học đang thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu 4 trên 7
Bản chất đang thay đổi của doanh nghiệp đa quốc gia
 Các công ty đa quốc gia không thuộc Hoa Kỳ
 Doanh nghiệp đa quốc gia (MNE) là bất kỳ doanh nghiệp
nào có hoạt động sản xuất ở hai quốc gia trở lên
 Kể từ những năm 1960: Đã có sự gia tăng các công ty đa
quốc gia ngoài Hoa Kỳ và các công ty đa quốc gia quy mô
nhỏ gia tăng
 Đến năm 2012, các công ty đa quốc gia phi tài chính lớn
nhất đã được thành lập ở Mỹ, Anh, Pháp, Đức và Nhật Bản

©McGraw-Hill Education.
Hình 1.4 Tỷ trọng quốc gia của các công ty đa
quốc gia lớn nhất năm 1973 và 2012

Nguồn: CWL Hill và GTM Hult , Kinh doanh quốc tế: Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. (New York, NY: Giáo dục McGraw-Hill, 2017).

Chuyển sang Phụ lục 3 mô tả hìn


h ảnh dài
©McGraw-Hill Education.
Nhân khẩu học đang thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu 5 trên 7
Bản chất đang thay đổi của doanh nghiệp đa quốc gia
tiếp tục
 Sự trỗi dậy của các công ty đa quốc gia nhỏ
 Nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vào thương mại và
đầu tư quốc tế
 Internet giảm bớt rào cản mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ
phải đối mặt trong việc xây dựng doanh số bán hàng quốc tế

©McGraw-Hill Education.
Nhân khẩu học đang thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu 6 trên 7
Trật tự thế giới đang thay đổi
 Sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Âu
 Cơ hội xuất khẩu và đầu tư lớn hơn nhưng bất ổn chính trị
đang gia tăng rủi ro
 Phát triển kinh tế ở Trung Quốc
 Cơ hội lớn bất chấp sự kiểm soát của chính phủ vẫn tiếp tục,
nhưng cũng có sự cạnh tranh mới từ các công ty Trung Quốc
 Cải cách thị trường tự do và dân chủ ở Mỹ Latinh
 Thị trường mới, nguồn nguyên liệu, sản xuất mới nhưng rủi
ro kinh tế, chính trị vẫn ở mức cao

©McGraw-Hill Education.
Nhân khẩu học đang thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu 7 trên 7
Nền kinh tế toàn cầu của thế kỷ 21
 Một nền kinh tế toàn cầu hội nhập hơn
 Cơ hội mới cho doanh nghiệp
 Tuy nhiên, sự gián đoạn chính trị và kinh tế có thể khiến các
kế hoạch bị xáo trộn

©McGraw-Hill Education.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa 1 trên 7
Sự chuyển đổi hướng tới một nền kinh tế toàn cầu hội
nhập và phụ thuộc lẫn nhau hơn có phải là điều tốt?
• Nhiều chuyên gia tin rằng toàn cầu hóa đang thúc đẩy sự
thịnh vượng hơn trong nền kinh tế toàn cầu, nhiều việc
làm hơn và giá hàng hóa và dịch vụ thấp hơn
• Những người khác cảm thấy rằng toàn cầu hóa không có
lợi

©McGraw-Hill Education.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa 2 trên 7
Các cuộc biểu tình chống toàn cầu hóa
 Bắt đầu với cuộc phản đối của WTO vào tháng 12 năm
1999 tại Seattle
 Biểu tình trở nên bạo lực

 Những người biểu tình lo ngại toàn cầu hóa có tác động
bất lợi đến mức sống, tiền lương và môi trường
 Lý thuyết và bằng chứng cho thấy những nỗi sợ hãi này đã bị
phóng đại

©McGraw-Hill Education.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa 3 trên 7
Toàn cầu hóa, việc làm và thu nhập
 Rào cản thương mại giảm sút sẽ phá hủy việc làm trong
ngành sản xuất ở các nền kinh tế giàu có (Mỹ và Tây Âu)
 Hoạt động dịch vụ ngày càng gia công ở các quốc gia có chi
phí lao động thấp hơn
 Những người ủng hộ nói rằng lợi ích lớn hơn chi phí
 Gia công phần mềm cho phép công ty giảm cơ cấu chi phí
và kết quả là có thể giảm giá

©McGraw-Hill Education.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa 4 trên 7
Toàn cầu hóa, Việc làm và Thu nhập vẫn tiếp tục
 Các nghiên cứu của OECD cho thấy trong khi khoảng cách
giữa các tầng lớp nghèo nhất và giàu nhất trong xã hội
ngày càng mở rộng, thì ở hầu hết các quốc gia, mức thu
nhập thực tế đã tăng lên đối với tất cả mọi người, kể cả
tầng lớp nghèo nhất.
 Nhiều nền kinh tế tiên tiến báo cáo tình trạng thiếu lao
động có tay nghề cao và dư thừa lao động phổ thông

©McGraw-Hill Education.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa 5 trên 7
Toàn cầu hóa, chính sách lao động và môi trường
 Thiếu quy định ở các nước kém phát triển
 Tuân thủ các quy định về môi trường làm tăng chi phí sản
xuất
 Những người ủng hộ cho rằng các quy định cứng rắn hơn
dẫn đến tiến bộ kinh tế
 Các nghiên cứu cho thấy mối quan hệ hình bướu giữa mức
thu nhập và mức độ ô nhiễm

©McGraw-Hill Education.
Hình 1.5 Mức thu nhập và ô nhiễm môi trường

Nguồn: Hill, CWL; Hult , GTM, Kinh doanh quốc tế: Cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. New York, NY: Giáo dục McGraw-Hill, 2017.

Chuyển sang Phụ lục 4 mô tả hìn


h ảnh dài

©McGraw-Hill Education.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa 6 trên 7
Toàn cầu hóa và chủ quyền quốc gia
Các nhà phê bình lo ngại quyền lực kinh tế đang chuyển
dịch khỏi các chính phủ quốc gia và hướng tới các tổ chức
siêu quốc gia như WTO, Liên minh châu Âu (EU) và Liên hợp
quốc.
Những người ủng hộ lập luận rằng quyền lực của các tổ
chức này bị giới hạn ở những gì các quốc gia đồng ý cấp
 Các tổ chức phải có khả năng thuyết phục các quốc gia thành
viên tuân theo những hành động nhất định
 Không có sự ủng hộ của các thành viên, các tổ chức không có
quyền lực

©McGraw-Hill Education.
Cuộc tranh luận toàn cầu hóa 7 trên 7
Toàn cầu hóa và người nghèo trên thế giới
 Các nhà phê bình cho rằng khoảng cách giàu nghèo ngày
càng rộng hơn và lợi ích của toàn cầu hóa chưa được chia
sẻ đồng đều
 Nhiều quốc gia nghèo nhất thế giới đang ở dưới chế độ toàn
trị, nạn tham nhũng tràn lan, có ít quyền sở hữu, tham gia
chiến tranh và gánh nặng nợ nần cao.
 Liên Hợp Quốc thông qua Mục tiêu Thiên niên kỷ
 Tám mục tiêu phát triển kinh tế và con người của thế giới

©McGraw-Hill Education.
Quản lý trên thị trường toàn cầu 1 trên 2
 Kinh doanh quốc tế là bất kỳ công ty nào tham gia vào
thương mại hoặc đầu tư quốc tế
 Quản lý kinh doanh quốc tế khác với quản lý kinh doanh
thuần túy trong nước
 Kinh doanh quốc tế phải thay đổi thực tiễn của từng quốc gia
 Các vấn đề kinh doanh quốc tế phức tạp hơn
 Cần hiểu các quy định điều chỉnh thương mại và đầu tư quốc
tế

©McGraw-Hill Education.
Quản lý trên thị trường toàn cầu 2 trên 2
Kinh doanh quốc tế khác nhau vì bốn lý do
 Các quốc gia đều khác nhau
 Phạm vi vấn đề rộng hơn và vấn đề phức tạp hơn
 Phải tìm cách làm việc trong giới hạn của chính phủ
 Giao dịch liên quan đến việc chuyển đổi tiền thành các loại
tiền tệ khác nhau

©McGraw-Hill Education.
Bản tóm tắt
Trong chương này chúng ta có
 Khám phá ý nghĩa của thuật ngữ toàn cầu hóa .
 Xác định các động lực chính của toàn cầu hóa.
 Mô tả bản chất đang thay đổi của nền kinh tế toàn cầu.
 Giải thích những lập luận chính trong cuộc tranh luận về
tác động của toàn cầu hóa.
 Thảo luận quá trình toàn cầu hóa đang tạo ra cơ hội và
thách thức như thế nào cho các nhà quản lý doanh nghiệp.

©McGraw-Hill Education.

You might also like