Co Workers Promotion Meeting by Slidesgo

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 46

NHÓM 1

1. ĐỖ TRỌNG HỮU LỢI 3120360053


2. NGUYỄN THANH KHIÊM 3120360046
3. NGUYỄN THỊ BẢO ANH 3120360008
4. THẠCH THỊ BÍCH LOAN 3120360052
5. PHẠM THỊ LOAN 3120360051
6. NGUYỄN THỊ MỸ LINH 3120360048

7. PHAN NGỌC THẢO NGOAN 3120360062


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
KHOA HỌC
NỘI DUNG

MỘT SỐ KHÁI VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA


01 NIỆM LIÊN QUAN TỔ CHỨC LAO 02
ĐỘNG

NHIỆM VỤ CỦA CÂU HỎI TỔNG


03 CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾT 04
LAO ĐỘNG TRONG
VĂN PHÒNG
01
MỘT SỐ KHÁI
NIỆM LIÊN QUAN
1.1.1 – 1.1.2 – 1.1.3 – 1.1.4
Lao động
CON Tác động VẬT CHẤT
NGƯỜI TỰ NHIÊN
Ph
ục
vụ

SẢN PHẨM
Có giá trị sử dụng và
giá trị kinh tế
NGƯỜI
LAO ĐỘNG

CÔNG CỤ
LAO ĐỘNG

ĐỐI TƯỢNG
LAO ĐỘNG

QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG


Tổ chức lao động

Ba yếu tố cơ bản Các mối quan hệ


(người lao động, qua lại giữa những
công cụ lao động và người lao động
đối tượng lao động)
Tổ chức lao động
• Tổ chức lao động là một phạm trù gắn liền với lao động
sống và đảm bảo sự hoạt động của sức lao động.

• Trong phạm vi một tập thể lao động nhất định, tổ chức
lao động là một hệ thống các biện pháp để đảm bảo các
hoạt động lao động của con người được tiến hành theo
cách tốt nhất, nhằm mục đích tận dụng các tư liệu lao
động để nâng cao năng suất lao động.
Quan niệm về tổ chức
lao động khoa học
Sử dụng có hiệu quả nhất các
Những thành tựu đạt được nguồn lực đầu vào, tăng năng suất
của khoa học và những kinh lao động không ngừng và đảm bảo
nghiệm sản xuất tiến bộ sức khỏe của người lao động

Kết hợp kỹ thuật với Chuyển hóa dần lao


con người trong quá động thành nhu cầu
trình sản xuất thống bậc nhất
nhất
Tổ chức lao động khoa học
khác
Tổ chức lao động
Phương pháp
Cách thức giải quyết
Mức độ phân tích khoa học các vấn đề
Là tổ chức lao động ở trình độ cao hơn so
với tổ chức lao động hiện tại của doanh nghiệp.
Áp dụng ở mọi nơi có hoạt động lao động
của con người.
Frederick
Winslow Taylor
cha đẻ của khoa học về động tác trong
lao động, vào thế kỷ 19.
02
Vị trí, vai trò của tổ
chức lao động.
1.2.1 – 1.2.2 – 1.2.3
Vai trò của lao động trong tổ chức

Có lao động mới có thể tạo ra của cải, vật chất, làm
giàu cho tổ chức, doanh nghiệp.

Tạo ra giá trị thặng dư lợi nhuận cho tổ chức doanh


nghiệp.

Muốn tạo ra được lợi nhuận thì phải tiến hành sản
xuất ra sản phẩm và lao động là 1 trong 3 yếu tố quyết
định trong quá trình sản xuất.
Sự cần thiết của công
tác tổ chức lao động
Tổ chức lao động hợp lý hay không sẽ ảnh
hưởng đến các vấn đề như quyết định trực tiếp đến
năng suất lao động cao hay thấp.
Ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và giá
thành sản phẩm
Đảm bảo thực hiện tốt hay xấu các chỉ tiêu
nhiệm vụ kế hoạch và các công tác khác
Quan hệ sản xuất trong xí nghiệp có được
hoàn thiện hay không, có ảnh hưởng đến việc thúc
đẩy sản xuất phát triển hay không,....
Ý nghĩa của công tác tổ chức lao động

Nhằm tạo điều kiện nâng cao chất lượng công việc của
cán bộ, nhân viên.
Tạo điều kiện lao động thuận lợi, môi trường lao động
tốt.
Hoàn thiện không ngừng hoạt động về tổ chức quản lý
của văn phòng.
1.3.1 – 1.3.2 – 1.3.3 – 1.3.4 -

Nhiệm vụ của công 1.3.5

tác tổ chức lao động


trong văn phòng
03
Yêu cầu của việc tổ
chức lao động.
Trước hết phải có sự phân công.
Chuyên môn hóa các nghiệp vụ tạo chất lượng cao.
Tổ chức phân công lao động phù hợp.
Xây dựng được môi trường làm việc.
Các tiêu chuẩn để đánh giá kết quả của quá trình áp dụng vào thực tiễn.
Lập kế hoạch cho quá trình hoạt động công tác tổ chức lao động.
Mục đích của việc tổ chức lao động
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tốt nhất.
Đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người lao động phát triển toàn diện con người
lao động
Tạo điều kiện cho con người lao động có hiệu quả hơn.
Khuyến khích và thu hút con người tự giác tham gia vào lao động và làm cho
người lao động ngày càng hoàn thiện.
Giúp cán bộ, nhân viên có tâm lí thoải mái và tinh thần trách nhiệm.
Quản lí thông tin và đảm bảo thông tin được nhanh chóng, kịp thời.
Cơ sở của việc tổ chức lao động
Quá trình nghiên cứu vấn đề tổ chức lao động liên quan
đến các môn khoa học.
Nghiên cứu hình thức, mức độ lao động, tác động đến nhu
cầu của người lao động.
Nghiên cứu việc tái sản xuất người lao động trong việc
nghỉ ngơi, chế độ, đãi ngộ,... Bên cạnh đó các mối quan hệ công
việc.
Nguyên tắc tổ chức lao động

Nguyên tắc tiết kiệm các động tác, giảm bớt tối đa các động tác thừa.
Nguyên tắc tổ chức lao động

Làm việc theo một trình


tự hợp lí trên cơ sở qui trình công nghệ hợp lí,
không gian làm việc hợp lí, các thiết bị công nghệ hợp lí.
Nguyên tắc tổ chức lao động

đặc điểm
Có sự tính toán hợp lí giữa các thao tác, động tác lao động với các
giải phẫu sinh lí cơ thể người lao động. Điều này đòi hỏi việc bố trí thiết
bị hợp lí, để các dụng cụ tại nơi sản xuất hợp lí.
Nguyên tắc tổ chức lao động

Có qui định tối ưu chế độ phục vụ nơi làm việc: thông gió, thoáng,
nước uống, nghỉ giải lao giữa giờ, bữa ăn giữa ca,…
Nguyên tắc tổ chức lao động

Bố trí phù hợp giữa trình độ người lao động với tính chất
công việc được giao.
Nguyên tắc tổ chức lao động

Định mức lao động cho người lao động cần phải được xây dựng có
căn cứ kĩ thuật và tâm sinh lí lao động. Định mức lao động phải
phù hợp với điều kiện kĩ thuật tổ chức sản xuất.
Nhiệm vụ của tổ chức lao động
Nhiệm vụ kinh tế: đảm bảo sử dụng
hợp lý và tiết kiệm các nguồn vật
tư, lao động, tiền vốn, tăng năng
suất lao động
Nhiệm vụ tâm sinh lý: tạo ra những
điều kiện thuận lợi nhất, bảo vệ sức
khỏe và năng lực làm việc của
người lao động.
Nhiệm vụ xã hội: đảm bảo những điều
kiện thường xuyên nâng cao trình độ
kĩ thuật - văn hóa của người lao động,
Để họ có thể phát triển triển toàn diện
và cân đối
Câu hỏi
tổng kết
Câu 1: Mục đích của việc tổ chức lao động là gì?
A. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tốt nhất.
B. Nhằm đạt kết quả lao động cao, đồng thời đảm bảo an toàn
sức khoẻ cho người lao động phát triển toàn diện con người lao
động góp phần củng cố các mối quan hệ xã hội giữa người lao
động với nhau.
C. Khuyến khích và thu hút con người tự giác tham gia vào lao
động và làm cho người lao động ngày càng hoàn thiện.
D. Tất cả điều đúng
Câu 1: Mục đích của việc tổ chức lao động là gì?

D. Tất cả điều đúng


Câu 2: Để nâng cao năng suất hiệu quả lao
động, việc tổ chức lao động cần tuân thủ mấy
nguyên tắc
A.3
B.6
C.5
D.4
Câu 2: Để nâng cao năng suất hiệu quả lao
động, việc tổ chức lao động cần tuân thủ mấy
nguyên tắc

B.6
Câu 3: Quá trình lao động là sự kết hợp của các yếu
tố ?
A.Con người, công cụ lao động, đối tượng lao đông
B.Vật chất, công cụ lao động, đối tượng lao động
C.Công cụ lao động, đối tượng lao động, nhu cầu
D.Con người, công cụ lao động, nhu cầu
Câu 3: Quá trình lao động là sự kết hợp của các yếu
tố ?

A.Con người, công cụ lao động, đối tượng lao đông


Câu 4: Nhiệm vụ của tổ chức lao động bao gồm:
A.Kinh tế, văn hóa, xã hội
B.Sinh lý, văn hóa, giáo dục
C.Kinh tế, sinh lý, xã hội
D.Xã hội, chính trị, văn hóa
Câu 4: Nhiệm vụ của tổ chức lao động bao gồm:

C.Kinh tế, sinh lý, xã hội


Câu 5: Quá trình sản xuất chỉ xảy ra khi có sự
kết hợp giữa ba yếu tố nào?
A.Tài liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động của con người
B.Công cụ lao động, đối tượng lao động và
sức lao động của con người
C.Công cụ lao động. tài liệu lao động, đối
tượng lao động
D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Quá trình sản xuất chỉ xảy ra khi có sự
kết hợp giữa ba yếu tố nào?

A.Tài liệu lao động, đối tượng lao động


và sức lao động của con người
Câu 6: Một trong những tác dụng của Tổ chức
lao động khoa học là góp phần:
A. Cải thiện điều kiện lao động.
B. Kế hoạch hoá lao động
C. Nâng cao năng suất lao động
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 6: Một trong những tác dụng của Tổ chức
lao động khoa học là góp phần:

D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 7: Phân công lao động
càng .......................... thì hiệp tác lao động càng
rộng
A. chặt chẽ
C. sâu
B. Hợp lý
D. rộng
Câu 7: Phân công lao động
càng .......................... thì hiệp tác lao động càng
rộng

C. Hợp lý
Câu 8: Tổ chức lao động là không cần thiết
đối với:
A. Khu vực dịch vụ.
C. Khu vực hành chính
B. Khu vực sản xuất
D. Các lựa chọn trên đều sai
Câu 8: Tổ chức lao động là không cần thiết
đối với:

D. Các lựa chọn trên đều sai


Thanks for your
attention!

You might also like