Professional Documents
Culture Documents
He Phuong Trinh Tuyen Tinh
He Phuong Trinh Tuyen Tinh
2x1 3x 2 4x 3 x4 2
x1 2x 2 5x 3 2x 4 3
3x x2 2x 3 3x 4 1
1
a12 3 a 34 3 b 2 3
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
2. Ma trận hệ số và ma trận mở rộng
Ma trận:
được gọi tương ứng là ma trận hệ số và ma trận mở rộng của hệ phương trình
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
2. Ma trận hệ số và ma trận mở rộng
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
2x 3y 4z 2
x 2y 5
3x y 2z 3
Ma trận hệ số và ma trận mở rộng của hệ này là:
2 3 4 2 3 4 2
A 1 2 0 và A 1 2 0 5
3 1 2 3 1 2 3
Ví dụ 2: Viết hệ phương trình có ma trận mở rộng là:
2 1 3 1
A 2 1 2 3
3 2 1 4
Hệ này là:
2x y 3z 1
2x y 2z 3
3x 2y z 4
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
2. Ma trận hệ số và ma trận mở rộng
Nhận xét: Một hệ phương trình tuyến tính được xác định nếu biết
ma trận mở rộng của nó.
Cách 1: x1 1 , x 2 2 , , x n n
Cách 2: 1 , 2 , , n
x1 1
x
2 2
Cách 3:
x n n
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
4. Hệ tương đương và phép biến đổi tương đương
ĐN: Hai hệ phương trình tuyến tính với các ẩn số như nhau được gọi
là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
?: Hai hệ phương trình tuyến tính với các ẩn số như nhau và đều vô
nghiệm có tương đương với nhau không?
Trả lời: Có tương đương, vì tập nghiệm bằng nhau (là tập rỗng).
ĐN: Một phép biến đổi biến một hệ phương trình thành một hệ khác
tương đương với nó được gọi là phép biến đổi tương đương.
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
5. Các phép biến đổi sơ cấp
ĐN: Các phép biến đổi sau đây đối với một hệ phương trình tuyến
tính được gọi là các phép biến đổi sơ cấp:
Phép 1: Đổi chỗ hai phương trình của hệ;
Phép 2: Nhân hai vế của một phương trình của hệ với một số
0;
Phép 3: Biến đổi một phương trình của hệ bằng cách “cộng vào
nó bội của một phương trình khác”.
x y 3z 5 x y 3z 5
pt (2) 2pt (1)
2x 3y 2z 1 5y 4z 9
3x y z 2 3x y z 2
NX: Các phép biến đổi sơ cấp trên hệ phương trình tuyến tính cũng
tương tự như các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của ma trận.
Định lý: Các phép biến đổi sơ cấp là các phép biến đổi tương đương.
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
6. Hai loại hệ phương trình tuyến tính đơn giản
HỆ TAM GIÁC
ĐN: Hệ phương trình tuyến tính dạng tam giác của n ẩn số x1 , x 2 , , x n
là hệ có dạng:
a11x1 a12 x 2 a1n x n b1
a 22 x 2 a 2n x n b2
a nn x n bn
trong đó a ii 0, i 1, 2, , n.
Cách giải: Thế từ dưới lên trên, ta tìm được nghiệm duy nhất.
NX: Hệ phương trình tuyến tính dạng tam giác có nghiệm duy nhất.
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
6. Hai loại hệ phương trình tuyến tính đơn giản
HỆ TAM GIÁC
VD: Giải hệ tam giác:
2x y 3z 4
3y 2z 9
2z 6
HỆ HÌNH THANG
ĐN: Hệ phương trình tuyến tính dạng hình thang của n ẩn số x1 , x 2 , , x n
là hệ có dạng:
trong đó a ii 0, i 1, 2, , m.
HỆ HÌNH THANG
HỆ HÌNH THANG
x 7 7 1, y 2 3 1, z , t ; ,
NX: Hệ phương trình tuyến tính dạng hình thang có vô số nghiệm.
II. Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính
6. Hai loại hệ phương trình tuyến tính đơn giản
HỆ HÌNH THANG
x 3 10 4, y , z 3 3, t ; ,
III. Phương pháp khử ẩn liên tiếp (khử Gauss)
CC: Biến đổi sơ cấp
Hệ Bất kỳ Hệ TG/ HT
PP: Khử Gauss
Đổi chỗ 2 phương trình của hệ; Đổi chỗ 2 dòng tương ứng của ma
trận;
Nhân một phương trình với số Nhân dòng tương ứng với số α;
α ≠ 0;
Cộng vào phương trình (i) bội k Cộng vào dòng (i) bội k lần dòng (j);
lần phương trình (j);
III. Phương pháp khử ẩn liên tiếp (khử Gauss)
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:
x 3y 2z 1
2x y 3z 9
3x y z 2
Giải: Ma trận mở rộng của hệ trên là:
1 3 2 1
A 2 1 3 9
3 1 1 2
Thực hiện khử Gauss bằng cách biến đổi trên ma trận mở rộng A ta được:
1 3 2 1 (2) 3 1 3 2 1
A 2 1 3 9 1 0 7 7 7 17
3 1 1 2 1 0 10 5 5 15
Ma trận B có
1 3 2 1 1 3 2 1
0 1 1 1 dạng tam giác
0 1 1 1 B
2
Giải hệ TG được
0 2 1 1 1 0 0 1 3
nghiệm là:
x 1, y 2, z 3
III. Phương pháp khử ẩn liên tiếp (khử Gauss)
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
2y 3z 5
2x y z 3
3x y 3z 10
Giải: Ma trận mở rộng của hệ trên là:
0 2 3 5
A 2 1 1 3
3 1 3 10
Thực hiện khử Gauss bằng cách biến đổi trên ma trận mở rộng A ta được:
0 2 3 5
đổi chỗ 2 1 1 3 (3) 2 1 1 3
0 2 3 5
A 2 1 1 3
0 2 3 5
3 1 3 10 d1 và d2
3 1 3 10 2 0 1 9 29
Ma trận B có
2 1 1 3 2 1 1 3
0 2 3 5 1 0 2 3 5 B dạng tam giác
Giải hệ TG được
0 1 9 29 2 0 0 21 63
nghiệm là:
x 1, y 2, z 3
III. Phương pháp khử ẩn liên tiếp (khử Gauss)
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình:
2x y 3z 4t 3
3x 2y 7z 9t 7
5x 2y 5z 7t 5
Giải: Ma trận mở rộng của hệ trên là:
2 1 3 4 3
A 3 2 7 9 7
5 2 5 7 5
Thực hiện khử Gauss bằng cách biến đổi trên ma trận mở rộng A ta được:
2 1 3 4 3 3 (5) 2 1 3 4 3
A 3 2 7 9 7 2
0 1 5 6 5
(1)
5 2 5 7 5 2 0 1 5 6 5 1
2 1 3 4 3 Ma trận B có Giải hệ HT được
0 1 5 6 5 dạng hình thang nghiệm là:
B
0 0 0 0 0 x 1, y 5 6 5, z , t ;
trong đó: ,
III. Phương pháp khử ẩn liên tiếp (khử Gauss)
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình:
x 2y z 2t 5
3x 6y 3z 5t 12
2x 4y 3z 4t 8
Giải: Ma trận mở rộng của hệ trên là:
1 2 1 2 5
A 3 6 3 5 12
2 4 3 4 8
Thực hiện khử Gauss bằng cách biến đổi trên ma trận mở rộng A ta được:
1 2 1 2 5 3 (2) 1 2 1 2 5
1 0 0 0 1 3 đổi chỗ
A 3 6 3 5 12
2 4 3 4 8 1 0 0 1 0 2 c2 và c4
x t z y
1 2 1 2 5 Ma trận B có Giải hệ HT được
0 1 0 0 3 B dạng hình thang nghiệm là:
0 0 1 0 2
x 2 1, y , z 2, t 3;
III. Phương pháp khử ẩn liên tiếp (khử Gauss)
Ví dụ 5: Giải hệ phương trình:
x 3y z 2t 0
2x y 3z t 5
3x y z 2t 2
4x 3y z 5t 2
Giải: Thực hiện khử Gauss bằng cách biến đổi trên ma trận mở rộng A :
1 3 1 2 0 23(4) 1 3 1 20
2 1 3 1 5 1 0 5 1 3 5 (2) 3
A
3 1 1 2 2 1 0 10 2 8 2 1
4 3 1 5 2 1 0 15 5 13 2 1
1 3 1 02 1 3 1 2 0
0 5 1 3 5 0 5 1 3 5
0 0 4 2 8 2 0 0 4 2 8
0 0 8 4 17 1 0 0 0 0 1
Chú ý: Khi giải hệ thuần nhất bằng khử Gauss ta chu ý các đặc điểm sau:
• Hệ luôn có nghiệm x1 0, x 2 0, , x n 0 , gọi là nghiệm không (nghiệm
tầm thường), vậy:
Hệ có duy nhất nghiệm tầm thường (quá trình khử ẩn kết thúc ở
dạng tam giác)
Hệ có vô số nghiệm (quá trình khử ẩn kết thúc ở dạng hình
thang)
• Mọi hệ tuyến tính thuần nhất với số phương trình nhỏ hơn số ẩn đều có vô
số nghiệm;
• Khi khử Gauss để giải hệ thuần nhất ta chỉ cần thực hiện trên ma trận hệ số.
IV. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Ví dụ: Giải hệ thuần nhất:
2x 3y z 2t 0
3x 2y 3z t 0
5x 12y 11z t 0
8x y 5z 4t 0
Giải: Thực hiện khử Gauss bằng cách biến đổi trên ma trận hệ số A:
2 3 1 2 (3)5(4) 2 3 1 2
3 2 3 1 2 0 13 9 4 3 (1)
A
5 12 11 1 2 0 39 27 12 1
8 1 5 4 1 0 13 9 4 1
2 3 1 2
0 13 4
9
2 3 1 2
Hệ đưa về dạng hình
0 0 0 0 0 13 9 4 thang, nghiệm là:
0 0 0 0
7 7 9 4
x , y , z , t ; ,
13 13 13 13