Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

KINH TẾ VI MÔ

MICROECONOMICS

Ch ươ ng 5
LÝ THUY Ế T L Ự A CH Ọ N C Ủ A
NG ƯỜ I TIÊU DÙNG
The Theory of Consumer Choice

GS.TS Lê Thế Giới


Giảng viên cao cấp
Trong chương này, trả lời các câu hỏi

• Lựa chọn của người tiêu dùng trong điều


kiện giới hạn ngân sách như thế nào?
• Đường bàng quan (đường đẳng ích) đại diện
cho sở thích của người tiêu dùng?
• Lựa chọn của người tiêu dùng phân bổ
nguồn lực cho hai loại hàng hóa?
• Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải
thích quyết định tiết kiệm của họ, hay cung
ứng lao động như thế nào?

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
2
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
Dẫn nhập
 Nhắc lại một trong mười nguyên lý ở chương 1:
Con người đối mặt với sự đánh đổi.
 Mua thêm một hàng hóa này thì phải hi sinh một
phần thu nhập dành để mua hàng hóa khác.
 Làm việc nhiều giờ hơn thì có thêm thu nhập và
tiêu dùng nhiều hơn, nhưng có ít thời gian hơn để
nghỉ ngơi.
 Giảm tiết kiệm cho phép tiêu dùng nhiều hơn
ngày hôm nay nhưng làm giảm tiêu dùng trong
tương lai.
 Chương này giải thích hành vi lựa chọn của NTD.3
Giới hạn ngân sách
The Budget Constraint
 Ví dụ:
Hurley phân chia thu nhập cho hai hàng hoá: cá
và xoài.
 Một ”gói chi tiêu" là một sự kết hợp của các
hàng hóa, ví dụ, 40 con cá & 300 quả xoài.
 Giới hạn ngân sách: giới hạn về các gói chi
tiêu mà người tiêu dùng có thể mua được.

4
ACTIVE LEARNING 1 Giới hạn ngân sách
Thu nhập của Hurley: $1200
Giá cá: PF = $4, giá xoài: PM = $1
A. Nếu Hurley chi tiêu tất cả thu nhập để mua cá,
anh ta có thể mua được bao nhiêu cá?
B. Nếu Hurley chi tiêu tất cả thu nhập để mua
xoài,
anh ta có thể mua được bao nhiêu xoài?
C. Nếu Hurley mua 100 cá, thì anh ta có thể mua
bao nhiêu xoài?
D. Biểu thị và kết nối các điểm chỉ các gói chi tiêu
từ A – C trên đồ thị (trục đứng: số lượng xoài,
5
© 2015 ©Cengage
permitted
permitted trục ngang: số lượng cá).
2015 Cengage
Learning.
in a license
Learning.
All Rights
in a distributed
AllReserved.
Rights Reserved.
license distributed
with a certain
May notMay
with a certain
be copied,
not be copied,
productproduct
or service
scanned,scanned,
or service
or otherwise
or duplicated,
or otherwise
or duplicated,
in wholeinorwhole
on a password-protected
in part,
on a password-protected
or in
except
part,for
website website
except
use as
for classroom
for use as
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 1 Answers
Số lượng
xoài
B D. Đường giới hạn
A. $1200/$4 ngân sách cho thấy
= 300 cá những kết hợp khác
nhau giữa hai hàng
B. $1200/$1 C hoá mà NTD có thể
= 1200 chi trả.
xoài
C. 100 cá chi
phí $400,
$800 mua
được 800 A
xoài Số lượng
cá6
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
The Slope of the Budget Constraint
Độ dốc (hệ số góc) của đường ngân sách
Số lượng
xoài
From C to D: Độ dốc của đường giới
hạn ngân sách thể hiện
–200 xoài“ tỷ lệ đánh đổi một
= +50 cá hàng hoá lấy hàng hoá
C khác
Độ dốc =
D
=–200/+50
= – (4/1)=-4
Hurley có thể
đánh đổi 4 xoài
lấy 1 cá.
Số lượng

ACTIVE LEARNING 2 Đường ngân sách
Điều gì sẽ xẩy ra với ngân sách của Hurley, nếu:
A. Thu nhập của anh ta giảm xuống $800.
B. Giá xoài tăng lên: PM = $2.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
8
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 2 Trả lời, phần A
Số lượng
Hurley xoài Thu nhập giảm đẩy
có thể mua đường giới hạn ngân
sách xuống dưới.
$800/$4
= 200 cá
hoặc
$800/$1
= 800 xoài,
hoặc kết
hợp giữa cá
và xoài
Số lượng
cá9
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 2 Answers, part B
Hurley có Số lượng
xoài Việc tăng giá
thể mua đến
300 cá, của một hàng
hoá xoay đường
và do đó chỉ giới hạn ngân
mua được sách vào trong
$1200/$2 =
600 xoài.
Lưu ý: độ dốc
đường ngân
sách nhỏ hơn,
giá tương đối
của cá bây giờ
chỉ bằng 2 xoài Số
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as lượng
10 cá
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Sở thích của người tiêu dùng
Preferences of the Consumer

Một trong các


Đường bàng quan Số lượng xoài
đường bàng quan
(đường đẳng ích): của Hurley
cho thấy các gói chi
tiêu mà người tiêu có
thể chọn dùng có cùng
B
một mức độ hài lòng.
A, B, và tất cả các gói A
tiêu dùng khác (kết hợp I1
giữa cá và xoài) trên I1
làm cho Hurley hài lòng:
anh ta thờ ơ (bàng quan) Số lượng cá

đối với mọi sự kết hợp


giữa chúng.
Bốn tính chất của đường bàng quan
Số lượng Một trong các
1. Đường bàng quan xoài đường bàng quan
dốc xuống của Hurley

Nếu số lượng cá giảm, B


số lượng xoài tăng lên
để giữ cho Hurley hài A
lòng. I1

Số lượng cá
Bốn tính chất của đường bàng quan
2.Đường bàng quan Số lượng Một số đường
xoài
cao hơn được ưa bàng quan của
thích hơn những Hurley
đường thấp hơn.
Hurley ưu tiên mọi gói kết
C
hợp trên I2 (thích C) hơn D
A I2
mọi gói kết hợp trên I1
I1
(thích A).
Anh ta ưu tiên mọi gói I0
kết hợp trên I1 (thích A) Số lượng cá
hơn mọi gói kết hợp trên
I (thích D).
Bốn tính chất của đường bàng quan

3.Các đường bàng Số lượng Đường bàng quan


xoài của Hurley
quan không cắt
nhau

Giả sử, Hurley ưu tiên B


hơn C, nếu B có kết hợp B
nhiều hơn giữa hai hàng hoá.
C
Hurley thờ ơ giữa B và C: A
• Anh ta thích C hơn A I1 I4
(cả hai đều ở trên I4).
• Anh ta thích A hơn B Số lượng cá
(cả hai đều ở trên I1).
Bốn tính chất của đường bàng quan
Số lượng
4.Các đường bàng xoài
quan đều lồi vào
trong.
A

6
Hurley sẽ đổi xoài để
lấy thêm nhiều cá (B), 1
nếu anh ta có ít cá B
2
(A). 1 I1

Số lượng

Tỷ lệ thay thế biên MRS
The Marginal Rate of Substitution

Tỷ lệ thay thế biên MRS Số lượng MRS = độ dốc của


là tỷ lệ mà NTD sẳn xoài đường bàng quan
sàng đổi một hàng hoá
A
này lấy hàng hoá khác.
MRS = 6
Tỷ lệ thay thế biên MRS
của Hurley là số lượng 1
xoài anh ta dùng để đổi B
MRS = 2
lấy một cá. 1 I1
MRS giảm khi di chuyển
dọc theo đường bàng quan. Số lượng cá
Tình huống điển hình: Thay thế hoàn hảo
Perfect Substitutes

Thay thế hoàn hảo: hai hàng hóa với


(đồng
5 cent)
đường bàng quan thẳng; MRS không
đổi.
Ví dụ: đồng 5 cent và đồng 10 cent.
Người tiêu dùng sẳn sàng đổi 2
đồng 5 cent lấy 1 đồng 10 cent.

(đồng 10 cent)
17
Tình huống điển hình: Bổ sung hoàn hảo
Perfect complements

Bổ sung hoàn hảo: hai hàng hoá


với đường bàng quan vuông góc.

Giày trái
Ví dụ: Giày trái,
Giày phải
{7 giày trái, 5 giày phải}
Tốt nhất là: {5 giày trái,

5 giày phải}
Giày phải 18
Thay thế theo nghĩa hẹp
và Bổ sung theo nghĩa hẹp
Close Substitutes and Close Complements

Đường cong bàng quan Đường cong bàng quan


của các hàng hoá thay của các hàng hoá bổ
thế theo nghĩa hẹp ít sung theo nghĩa hẹp
dốc vào trong dốc vào trong
Số lượng Số lượng
Pepsi hot dog
buns

Số lượng Coke Số lượng hot dogs


Tối ưu hoá lựa chọn của người tiêu dùng
Optimization Choose of Consumer
A là tối ưu: một điểm Lựa chọn tối ưu là gói
trên đường giới hạn chi tiêu Hurley thích
ngân sách tiếp xúc Số lượng xoài nhất trong các gói chi
với đường bàng 1200 tiêu có thể mua được.
E
quan cao nhất có thể.
Hurley ưu tiên A hơn
B, vì không có khả 600 A B
năng ngân sách B. C
Hurley không có khả
năng chọn C and D, vì A D
là lựa chọn tối ưu trên
150 300
đường bàng quan. Số lượng cá
Tối ưu hoá lựa chọn của người tiêu dùng
Optimization Choose of Consumer
Tại điểm tối ưu, độ Tối ưu hóa tiêu dùng
dốc của đường bàng là một ví dụ khác của
quan bằng độ dốc Số lượng xoài "tư duy ở điểm cận
của đường giới hạn 1200 biên"
ngân sách:
MRS = PF/PM
600 A
Giá trị biên của Giá của cá
cá (trong quan (trong quan
hệ với xoài) hệ với xoài)

150 300
Số lượng cá
Tác động của tăng thu nhập
The Effects of an Increase in Income
Số lượng
Gia tăng thu nhập xoài
làm dịch chuyển
đường giới hạn ngân
sách ra ngoài.

B
Nếu cả hai hàng hóa là A
”thông thường", Hurley
sẽ mua thêm mỗi loại
hàng hoá.
Số lượng cá
ACTIVE LEARNING 3 Hàng hoá thứ cấp
và thông thường
Inferior vs. normal goods

 Sự gia tăng thu nhập làm tăng lượng cầu hàng


hóa thông thường và làm giảm lượng cầu
hàng hóa thứ cấp.
 Giả sử cá là hàng hoá thông thường nhưng
xoài là hàng hoá thứ cấp.
 Sử dụng biểu đồ để thấy tác động của sự gia
tăng thu nhập lên gói chi tiêu tối ưu của Hurley
gồm cá và xoài.
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
23
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 3 Answers
Số lượng
xoài

Nếu xoài là hàng hoá


thứ cấp, lựa chọn tối
ưu mới (B) sẽ có ít
xoài hơn. A
B

Số lượng cá

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
24
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
Những tác động của thay đổi giá The Effects of a Price Change

Hiện tại, PF = $4 Quantity


of Mangos
PM = $1 1200
Tối ưu
PF giảm đến $2
hiện tại
Đường giới hạn 600 Tối ưu mới
ngân sách quay ra
ngoài, 500

Hurley mua nhiều


cá hơn và ít xoài 150 300 600 Số lượng
hơn. 350 cá
Thu nhập và Tác động thay thế
The Income and Substitution Effects
Giảm giá cá có hai tác động tiêu dùng tối ưu đối
với cả hai hàng hoá.
 Tác động thu nhập
Giảm giá cá PF tăng sức mua của thu nhập của
Hurley, cho phép anh ta để mua thêm xoài và
nhiều cá hơn.
 Tác động thay thế
Giảm giá cá PF làm xoài đắt hơn tương đối so
với cá, khiến Hurley mua ít xoài và nhiều cá hơn.
26
Thu nhập và tác động thay thế
The Income and Substitution Effects

Tối ưu tại A. Trong ví dụ này, hiệu


Số lượng ứng ròng của xoài là
PF giảm: âm.
xoài
Tác động thay thế:
từ A đến B, mua
A
nhiều cá hơn và ít C
xoài hơn. B
Tác động thu nhập:
fừ B đến C, mua Số lượng cá
nhiều hơn cả hai
hàng hoá.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
27
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
ACTIVE LEARNING 4
Tác động thay thế trong 2 tình huống

Tác động thay thế sẽ lớn hơn đối với sản phẩm
thay thế hay bổ sung?
 Vẽ một đường bàng quan với Coke và Pepsi,
và, trên một đồ thị khác, cho hot dog buns và
hot dogs.
 Trên mỗi đồ thị, cho thấy hiệu ứng của sự thay
đổi giá tương đối (giữ NTD trên đường bàng
quan ban đầu).

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
28
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 4 Answers

Trên hai đồ thị, giá tương đối đều làm thay đổi tổng số.

Nhưng tác động thay thế lớn hơn


đối với hàng hoá thay thế so với bổ sung
Số lượng Số lượng
Pepsi hot dog buns

A
A
B
B

29
Số lượng Coke
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Số lượng hot dogs
Đường cầu đối với cá của Hurley
A: When PF = $4, Hurley demands 150 fish.
B: When PF = $2, Hurley demands 350 fish.
Số lượng Giá cá
xoài

A $4
A

B B
$2 DFish

150 350 Số lượng cá 150 350 Số lượng cá


Ứng dụng 1: Hàng hoá Giffen
 Có phải mọi hàng hóa đều tuân theo Luật cầu?
 Giả sử các hàng hóa là khoai tây và thịt, và khoai
tây là hàng hoá thứ cấp.
 Nếu giá khoai tăng lên,
 tác động thay thế: mua khoai tây ít hơn
 tác động thu nhập: mua khoai tây nhiều hơn
 Nếu tác động thu nhập > tác động thay thế,
thì khoai tây là một hàng hóa Giffen, hàng hoá
mà giá tăng làm tăng lượng cầu.
31
Ứng dụng 1: Hàng hoá Giffen
Số lượng
khoai tây Giới hạn ngân sách ban đầu

Lựa chọn tối ưu khi giá


khoai tây cao
Lựa chọn tối ưu khi giá
khoai tây giảm
2.…tiêu dùng
1. Giá khoai tây tăng
khoai tây tăng xoay đường ngân
nếu khoai tây sách vào trong
là hàng hoá
Giffen Giới hạn ngân
sách mới
32
Số lượng thịt
Ứng dụng 2: Tiền lương và Cung lao động
Wages and Labor Supply
Giới hạn ngân sách
 Cho thấy sự đánh đổi của một người giữa
làm việc và giải trí.
 Phụ thuộc vào có bao nhiêu thời gian để phân
chia giữa làm việc và giải trí.
 Giá tương đối của một giờ giải trí là số giờ
giải trí có thể mua với một giờ tiền lương.
Đường bàng quan
Cho thấy các ”gói” làm việc và giải trí cho
cùng một mức độ hài lòng.
33
Ứng dụng 2: Tiền lương và Cung lao động
Wages and Labor Supply
Làm việc
Tại điểm cân bằng, MRS giữa
làm việc và giải trí bằng với
tiền lương.

Tố ưu

Giải trí
34
Ứng dụng 2: Tiền lương và Cung lao động
Wages and Labor Supply
Việc tăng mức lương có hai tác động đến số
lượng cung lao động tối ưu.
 Tác động thay thế (SE):
Mức lương cao hơn làm chi tiêu cho giải trí đắt
hơn một cách tương đối.
Người chọn giải trí ít hơn, nghĩa là lượng cung
lao động tăng lên.
 Tác động thu nhập (IE):
Với mức lương cao hơn, người ta có thể đủ khả
năng đáp ứng cầu cao hơn cả hai "hàng hóa"
Nếu chọn giải trí nhiều hơn, tức là giảm lượng
cung lao động. 35
Ứng dụng 2: Tiền lương và Cung lao động
Wages and Labor Supply
Đối với một Cung lao động tăng
Làm việc người lên cùng với tiền
Tiền
SE > IE lương lương tăng

Cung
1. Khi tiền lương lao động
tăng

Giải trí Cung


2. . . số giờ làm việc 3. . . số giờ làm việc lao động
giảm tăng
36
Application 2: Wages and Labor Supply
Tiền lương và Cung lao động
Đối với một người, Cung lao động giảm
SE < IE khi tiền lương tăng.
Làm
việc Tiền
lương
1. Khi tiền lương
tăng
Cung
lao động

Giải 3. . . số giờ làm việc Cung


2. . . số giờ làm việc tăng giảm
trí lao động
37
Điều này có xẩy ra trong thế giới thực???
Trường hợp tác động thu nhập về cung lao động là
rất mạnh mẽ:
Hơn 100 năm qua, tiến bộ công nghệ đã làm tăng
nhu cầu lao động và tiền lương thực tế.
Tuần làm việc trung bình 6-5 ngày.
Khi một người thắng xổ số hoặc nhận thừa kế,
lương của anh ta là không thay đổi, do đó không
có tác dụng thay thế.
Nhưng người đó có nhiều khả năng để làm việc ít
giờ hơn, cho thấy một tác động thu nhập mạnh
mẽ.
38
Ứng dụng 3: Lãi suất và Tiết kiệm
Interest Rates and Saving
 Một người sống trong hai giai đoạn.
 Giai đoạn 1: trẻ, làm việc, kiếm được
$100.000
tiêu dùng = 100.000 $, tiết kiệm bằng
không.
 Giai đoạn 2: già, nghỉ hưu
 tiêu dùng = tiết kiệm từ giai đoạn 1 cộng với
tiền lãi thu về từ tiết kiệm.
 Mức lãi suất xác định giá tương đối của tiêu
dùng khi còn trẻ và khi về già.
39
Ứng dụng 3: Lãi suất và Tiết kiệm
Interest Rates and Saving
Giới hạn thu nhập với 10% lãi suất.

Tiêu dùng
khi già
Tại điểm tối ưu, MRS giữa
mức tiêu dùng hiện tại và
tương lai bằng lãi suất.
Tối ưu

Tiêu dùng
khi trẻ 40
ACTIVE LEARNING 5 Thay đổi về lãi suất

 Giả sử lãi suất tăng.


 Tại điểm tối ưu, MRS giữa mức tiêu dùng hiện tại
và tương lai bằng lãi suất.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
41
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 5 Trả lời
Lãi suất tăng.
Tác động thay thế
 Tiêu thụ hiện nay trở nên đắt đỏ hơn so với
tiêu dùng trong tương lai.
 Tiêu dùng hiện tại giảm, tăng tiết kiệm tăng,
tiêu dùng trong tương lai tăng.
Tác động thu nhập
 Có thể đủ khả năng tiêu dùng nhiều hơn
trong cả hiện tại và tương lai. Tiết kiệm
giảm.

© 2015 Cengage
© 2015Learning.
CengageAll Rights Reserved.
Learning. All RightsMay not beMay
Reserved. copied,
not scanned,
be copied,orscanned,
duplicated, in whole orininwhole
or duplicated, part, except for use
or in part, as for use as
except
42
permitted inpermitted
a licenseindistributed with a certain
a license distributed withproduct or service
a certain productor
orotherwise
service oron a password-protected
otherwise website for website
on a password-protected classroomfor use.
classroom use.
Ứng dụng 3: Lãi suất và Tiết kiệm

Tiêu dùng Trường hợp này,


khi già SE > IE, tiết kiệm tăng

1. Lãi suất cao hơn xoay đường


giới hạn ngân sách ra ngoài

Tiêu dùng
2…kết quả là tiêu dùng ít
hơn khi còn trẻ,
khi trẻ
do đó tiết kiệm cao hơn.
43
Application 3: Lãi suất và Tiết kiệm
Interest Rates and Saving
Tiêu dùng Trường hợp này, SE < IE
khi già tiết kiệm giảm
1. Lãi suất cao hơn xoay đường
giới hạn ngân sách ra ngoài

Tiêu dùng
2…kết quả là tiêu dùng khi trẻ
nhiều hơn khi còn trẻ,
do đó tiết kiệm ít hơn. 44
CONCLUSION:
Con người thực sự nghĩ theo hướng này không?
 Người ta đưa ra quyết định chi tiêu không chỉ
dựa trên đường giới hạn ngân sách và đường
bàng quan.
 Tuy nhiên, họ cố gắng để làm cho sự lựa chọn
đó tối đa hóa sự hài lòng trong điều kiện các
nguồn lực hạn chế.
 Các lý thuyết trong chương này chỉ đưa ra
những luận giải như là một ẩn dụ để NTD đưa
ra quyết định.
 Nó giải thích hành vi của NTD khá tốt trong
nhiều tình huống và cung cấp cơ sở cho việc
phân tích kinh tế nâng cao. 45
Summary
• A consumer’s budget constraint shows the possible
combinations of different goods she can buy given her
income and the prices of the goods. The slope of the
budget constraint equals the relative price of the goods.
• Giới hạn ngân sách của NTD cho thấy các kết hợp có
thể có của các hàng hóa khác nhau có thể mua được
bằng thu nhập và giá của các hàng hoá. Độ dốc của
đường giới hạn ngân sách bằng với giá tương đối của
hàng hoá.
• An increase in income shifts the budget constraint
outward. A change in the price of one of the goods
pivots the budget constraint.
Sự gia tăng thu nhập xoay đường giới hạn ngân sách
ra ngoài. Một sự thay đổi trong giá của một trong những
hàng hóa sẽ xoay quanh đường giới hạn ngân sách.
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
46
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
Summary
• A consumer’s indifference • Đường bàng quan đại diện
curves represent her cho sở thích của NTD.
preferences. An indifference Đường bàng quan cho thấy
curve shows all the bundles tất cả các gói chi tiêu đem lại
that give the consumer a cho NTD một mức độ thoả
certain level of happiness. mãn nhất định. Người tiêu
The consumer prefers dùng ưa thích các điểm cao
points on higher indifference hơn trên đường bàng quan
curves to points on lower so với các điểm thấp hơn.
ones.
• Độ dốc của đường bàng
• The slope of an indifference quan tại điểm bất kỳ là tỷ lệ
curve at any point is the
thay thế biên - ỷ lệ mà người
marginal rate of substitution
tiêu dùng sẵn lòng đổi một
- the rate at which the
hàng hoá lấy hàng hoá khác.
consumer is willing to trade
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
47
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Summary
• The consumer optimizes by • Người tiêu dùng tối ưu hóa
choosing the point on her bằng cách chọn các điểm
budget constraint that lies trên đường giới hạn ngân
on the highest indifference sách tiệm cận với đường
curve. At this point, the bàng quan cao nhất. Tại
marginal rate of substitution điểm này, tỷ lệ thay thế
equals the relative price of cận biên bằng giá tương
the two goods. đối của hai hàng hoá.
• When the price of a good • Khi giá của một hàng hoá
falls, the impact on the giảm, lựa chọn của người
consumer’s choices can be
tiêu dùng chịu ảnh hưởng
broken down into two
của hai tác động: tác động
effects, an income effect
thu nhập và tác động thay
and a substitution effect.
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
thế.
part,for
except
use as
for use as
48
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
Summary
• The income effect is the • Tác động thu nhập là sự
change in consumption thay đổi trong tiêu dùng do
that arises because a một mức giá thấp hơn
lower price makes the khiến người tiêu dùng có
consumer better off. It is lợi hơn. Nó thể hiện sự di
represented by a movement chuyển trên đường bàng
from a lower indifference quan từ một điểm thấp hơn
curve to a higher one. đến một điểm cao hơn.
• The substitution effect is • Tác động thay thế là sự
the change that arises thay đổi do sự thay đổi giá
because a price change khuyến khích tiêu dùng
encourages greater nhiều hơn những hàng
consumption of the good hoá rẻ hơn một cách
that has become relatively tương đối. Nó thể hiện
cheaper. It is represented bằng việc di chuyển dọc
by a movement along an theo đường bàng quan.49
© 2015 ©Cengage
permitted
permitted indifference curve.
2015 Cengage
Learning.
in a license
Learning.
All Rights
in a distributed
AllReserved.
Rights Reserved.
license distributed
with a certain
May notMay
with a certain
be copied,
not be copied,
productproduct
or service
scanned,scanned,
or service
or otherwise
or duplicated,
or otherwise
or duplicated,
in wholeinorwhole
on a password-protected
in part,
on a password-protected
or in
except
part,for
website website
except
use as
for classroom
for use as
for classroom
use. use.
Summary
• The theory of • Các lý thuyết về sự lựa
consumer choice can chọn của người tiêu dùng
be applied in many có thể được áp dụng
situations. trong nhiều tình huống.
• It can explain why • Nó có thể giải thích lý do
demand curves can tại sao các đường cầu có
potentially slope
thể dốc lên, tại sao lương
upward, why higher
wages could either cao hơn có thể lãi suất
increase or decrease cao hơn hoặc là tăng
labor supply, and why hoặc giảm nguồn cung
higher interest rates lao động, và tại sao có
could either increase thể tăng hoặc giảm tiết
or decrease saving. kiệm.
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
50
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.

You might also like