Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Dược Động Học Của Thuốc
Bài 1. Dược Động Học Của Thuốc
Bài 1. Dược Động Học Của Thuốc
2
I. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Dược lý học là gì?
Định nghĩa cổ điển:
Dược lý học (Pharmacology) là môn khoa học nghiên cứu về thuốc
bao gồm các kiến thức như:
- Nguồn gốc; Thành phần hoa học; Tính chất lý hoá
- Sự hấp thu; Phân bố; Chuyển hoá; Thải trừ
- Cơ chế tác dụng; Tác dụng có ích; Tác dụng có hại
- Chỉ định điều trị; Cách dùng; Liều lượng; Chống chỉ định
- Tương tác thuốc; Thận trọng; Điều kiện bảo quản.
I. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Dược lý học là gì?
Định nghĩa cổ điển:
Dược lý học chỉ bao hàm các nghiên cứu về sự tương tác của
thuốc với các hệ sinh học.
6
I. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Dược lý học là gì?
• Dược lực học: Nghiên cứu về thuốc tác động trên cơ thể. Cụ thể là
thuốc tác động tới chức năng hoá sinh bình thường và bất thường
thông qua thụ thể sinh học. Bao gồm: Tác dụng của thuốc, cơ chế tác
dụng, tác dụng phụ,…
Dược lực học
• Dược động học: nghiên cứu tác động của cơ thể lên thuốc. Các quá
trình: hấp thu, phân bố, chuyển hoá, thải trừ của thuốc khi ở trong hệ
sinh học.
I. ĐẠI CƯƠNG
1.2. Khái niệm về thuốc?
Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người
nhằm Mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, Điều trị
bệnh, giảm nhẹ bệnh, Điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người bao
gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh
phẩm.
Huyết thanh
Nhau thai người
Que thử
I. ĐẠI CƯƠNG
1.2. Khái niệm về thuốc?
Thuốc có nhiều nguồn gốc khác nhau:
• Tổng hợp: Cephalexin, Cetirizin, Dextromethorphan,...
I. ĐẠI CƯƠNG
1.2. Khái niệm về thuốc?
• Thuốc có vai trò quan trọng trong công tác phòng và chữa bệnh
nhưng thuốc không phải là phương tiện duy nhất để giải quyết
bệnh tật.
• Trên thực tế, có không ít bệnh không cần thuốc hoặc sử dụng
các biện pháp điều trị đơn giản, an toàn cũng có thể giải quyết
được bệnh tật.
• Vì vậy, chỉ nên sử dụng thuốc nếu các phương pháp điều trị
khác không mang lại hiệu quả, tránh lạm dụng thuốc.
I. ĐẠI CƯƠNG
1.2. Khái niệm về thuốc?
• Không một thuốc nào là an toàn tuyệt đối, sử dụng càng nhiều
thuốc, tác hại gây ra càng nhiều. Ranh giới giữa tác dụng điều
trị với tác dụng gây độc đôi khi khó phân định vì chỉ khác nhau
về liều lượng.
• Khi cần dùng thuốc để chữa bệnh phải lựa chọn kỹ những loại
thuốc đặc hiệu với bệnh, ít gây độc hại cho cơ thể.
II. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC
Dược động học (Pharmacokinetics)
nghiên cứu các quá trình chuyển vận
của thuốc từ lúc được hấp thu vào cơ
thể cho đến khi bị thải trừ hoàn toàn.
Các quá trình đó là:
16
II. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC
• Để thực hiện được những quá trình này, thuốc phải vượt qua
các màng tế bào.
• Các cơ chế vận chuyển thuốc qua màng sinh học và các đặc
tính lý hoá của thuốc và màng sinh học có ảnh hưởng đến các
quá trình vận chuyển đó.
17
Vận chuyển thuốc qua màng sinh học
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
18
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.1. Cấu trúc màng sinh học
Thuốc muốn di chuyển:
- Từ vị trí đưa thuốc vào máu
- Từ máu vào tổ chức
- Từ tổ chức thải ra ngoài
20
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.1. Cấu trúc màng sinh học
- Các chất tan trong nước của các ion: khó
khuếch tán qua màng (bản chất lipid của
màng cản trở)
21
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
- Các cơ chế chính vận chuyển thuốc
qua màng
Khuếch tán thụ động.
Khuếch tán thuận lợi (Hấp thụ thụ
động)
Vận chuyển tích cực (Hấp thụ chủ
động)
Lọc.
22
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Khuếch tán thụ động
- Khuếch tán thụ động hay còn gọi là
khuếch tán đơn thuần: Là quá trình thuốc
khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
- Mức độ và tốc độ hấp thu tỉ lệ thuận với
+ Sự chênh lệch về nồng độ thuốc giữa
hai bên màng
+ Diện tích bề mặt của màng.
+ Hệ số khuếch tán của thuốc.
Và tỉ lệ nghịch với bề dày của màng.
23
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Khuếch tán thụ động
• Sự khuếch tán thụ động tuân theo định luật Fick:
24
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Khuếch tán thụ động
Đối với những thuốc có bản chất là acid yếu hoặc base yếu mức độ
khuếch tán phụ thuộc vào: pKa, pH môi trường.
25
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Khuếch tán thụ động
• Độ phân ly của các chất có bản chất acid yếu và kiềm yếu tuân
theo phương trình Henderson - Hasselbach:
- Các chất có bản chất acid yếu nếu muốn hấp thu
tốt cần môi trường có pH nhỏ hơn pKa nhưng nếu
muốn bài xuất tốt lại cần môi trường có pH lớn hơn
pKa.
- Các chất có bản chất base yếu muốn hấp thu tốt
cần môi trường có pH lớn hơn pKa nhưng nếu
muốn thải trừ tốt lại cần môi trường có pH nhỏ hơn
pKa.
26
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Khuếch tán thụ động
27
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Khuếch tán thụ động
• Ví dụ: khi uống 1 thuốc là acid yếu, có pKa = 4, gian 1 dạ dày
có pH = 1 và gian 2 là huyết tương có pH = 7.
28
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Khuếch tán thụ động
Ảnh hưởng của pH đến sự ion hoá của acid salicylic có pKa = 3
• Đặc điểm:
32
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
Vận chuyển tích cực (Hấp thụ chủ động)
• Có sự cạnh tranh
34
II. VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
2.2. Cơ chế vận chuyển thuốc qua màng
So sánh
Khuếch tán thụ động Khuếch tán thuận lợi Vận chuyển tích cực
• Khuếch tán từ nơi có nồng độ • Khuếch tán từ nơi có • Có thể vận chuyển ngược với
cao đến nơi có nồng độ thấp nồng độ cao đến nơi có bậc thang nồng độ (từ nơi có
nồng độ thấp nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao)
• Không cần năng lượng (ATP) • Không cần năng lượng • Cần năng lượng (ATP)
(ATP)
35
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Các quá trình được động học
36
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
SỐ PHẬN THUỐC TRONG CƠ THỂ
37
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu
Hấp thu: là quá trình thuốc vượt qua màng sinh học vào hệ tuần
hoàn sau đó hệ tuần hoàn sẽ vận chuyển thuốc đến vị trí tác động.
44
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường tiêu hoá
DẠ DÀY:
Môi trường rất acid
Diện tích tiếp xúc nhỏ
Lưu lượng máu ít
Nhu động mạnh
Thời gian lưu trong dạ dày thấp
Một số thuốc: thuốc ngủ barbituric, các salicylat,
thuốc có hệ số phân bố lipid/nước cao,… 45
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường tiêu hoá
• Ruột già:
49
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường tiêu hoá
Ưu điểm:
An toàn và thuận tiện nhất.
Kinh tế nhất.
Nhược điểm: Chậm
Hấp thu khó dự đoán, không hoàn toàn.
Phụ thuộc vào tuân thủ của bệnh nhân.
Nguy cơ tương tác thuốc – thuốc, thuốc – thức ăn.
Một số dược chất bị phá hủy ở đường tiêu hóa.
Hiệu ứng qua gan lần đầu.
Dược chất có mùi vị khó chịu, kích ứng.
Bệnh nhân hôn mê, khó nuốt. 50
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường tiêm
Ưu điểm:
Tác dụng nhanh; liều nhỏ.
Sinh khả dụng cao, không bị chuyển hóa bước 1 qua gan.
Dùng được cho thuốc có mùi khó chịu, không tan/ lipid, dễ bị
phân hủy khi dùng đường uống.
Dùng cho bệnh nhân nôn mửa, hôn mê.
Nhược điểm:
Đòi hỏi điền kiện vô khuẩn.
Người có chuyên môn.
Xâm nhập, không an toàn.
Đắt tiền.
Gây đau. 51
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường tiêm
52
Tiêm • Nhiều sợi thần kinh cảm giác => gây đau
dưới da • Ít mạch máu => thuốc hấp thu chậm
• Đưa thẳng thuốc vào máu => hấp thu hoàn toàn
Tiêm • Không tiêm tĩnh mạch: các chất không đồng tan với máu,
tĩnh mạch gây tan máu hoặc độc với tim.
• Không tiêm quá nhanh
Tiêm • Phải hòa tan rất ít để tránh tác dụng toàn thân.
tại chỗ • Chỉ được khuếch tán trong khu vực tiêm
Tiêm • Chỉ dùng hạn chế: chẩn đoán (Tiêm chất cản tia X chụp động
động mạch mạch), chữa bệnh bằng hóa trị liệu 53
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường hô hấp
54
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường qua da
Hạ bì
55
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.1. Hấp thu - Các đường đưa thuốc vào cơ thể
Đường qua da
Lưu lượng Tá dược
máu
• Một phần thuốc bị phá hủy do enzym đường tiêu hóa, tế bào ruột và
đặc biệt ở gan, nơi có ái lực với nhiều thuốc (Trừ đường tiêm tĩnh
mạch).
59
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Phân bố là quá trình đưa thuốc từ máu đến các mô.
Phân bố thuốc vào các tổ chức, phụ thuộc:
LK thuốc – protein HT: chỉ dạng tự do mới được phân phối (khi nồng độ
thuốc trong HT ở dạng tự do giảm, thuốc ở dạng LK sẽ được giải phóng ra
ở dạng tự do.
Khả năng thấm của thuốc:
+ Đặc tính lý hóa của thuốc: tính tan/ lipid để khuếch tán vào mô.
+ Cấu trúc mao mạch của mô.
+ Ái tính đặc biệt với các tổ chức.
Tưới máu của mô: mô nào có lưu lượng máu cao sẽ nhận được nhiều
thuốc.
60
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
61
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Thuốc tan nhiều trong lipid, có tác dụng trên thần kinh trung ương và dùng
thuốc theo đường tĩnh mạch.
Ví dụ điển hình của hiện tượng này là gây mê bằng thiopental, một thuốc tan
nhiều trong lipid.
63
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Phân phối lại
Vì não được tưới máu nhiều, nồng độ thuốc đạt được tối đa trong não rất nhanh.
Khi ngừng tiêm, nồng độ thiopental trong huyết tương giảm nhanh vì thuốc
khuếch tán vào các mô, đặc biệtlà mô mỡ. Nồng độ thuốc trong não giảm theo nồng
độ thuốc trong huyết tương.
Vì vậy khởi mê nhanh, nhưng tác dụng mê không lâu. Khi cho các liều thuốc bổ
sung để duy trì mê, thuốc tích lũy nhiều ở mô mỡ.
Từ đây thuốc lại được giải phóng lại vào máu để tới não khi đã ngừng cho thuốc, làm
64
cho tác dụng của thuốc trở nên kéo dài.
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Phụ thuộc:
• Lưu lượng máu đến tổ chức, tính thấm của màng, hàm lượng lipid ở tổ
chức,….
• Trường hợp bệnh lý: quá trình phân bố thuốc có thể bị thay đổi.
65
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Phân bố thuốc vào các tổ chức
67
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Phân bố thuốc qua hàng rào máu não
Đặc điểm của hàng rào máu não: TB nội mô gắn khít với nhau; Vi mạch não,
TB máu, TB thần kinh dày đặc.
Thấm thuốc qua hàng rào máu não:
Khuếch tán thụ động:
Các chất thân lipid dễ thấm (thiopental).
Gentamicin/Penicilin phân cực khó thấm.
Tính thấm thay đổi: sinh lý (trẻ em), bệnh lý (viêm màng não).
Chất mang (hệ vận chuyển tích cực): levodopa.
Bơm tống thuốc (Pgp)
Ý nghĩa:
Tác dụng ngoại biên hay trung ương: atropin, buscopan.
Điều trị viêm màng não: các cephalosporin thế hệ 3,4.
68
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Phân bố thuốc qua hàng rào máu não
69
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.2. Phân bố
Phân bố thuốc qua rau thai
Đặc điểm của rau thai:
Bề dày: 25μmlúc cuối: 2-6μm.
Diện tích trao đổi lớn: 50 mét vuông.
Lưu lượng máu cao: 500 mL/ phút.
Hệ thống vận chuyển phong phú
các thuốc dễ đi qua hàng rào rau thai.
70
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
• Là quá trình biến đổi của thuốc trong cơ thể dưới ảnh
hưởng của các enzym tạo nên những chất ít nhiều khác
71
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
72
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
Vị trí chuyển hoá và các enzym chính xúc tác cho chuyển hoá
Phần lớn các thuốc bị giảm hoặc mất độc tính, giảm hoặc mất tác dụng:
aspirinacid salicylic; morphinmorphin-3-glucuronic (không tác dụng) và
morphin-6-glucuronic (có tác dụng giảm hơn morphin).
Một số thuốc qua chuyển hóa vẫn có tác dụng: diazepamoxazepam.
Một số thuốc chỉ sau khi chuyển hóa mới có tác dụng: levodopadopamin
(điều trị parkinson), cortisonhydrocortison.
Một số chất sau khi chuyển hóa lại tăng độc tính: CCl4 gây hoại tử TB gan là
do trong cơ thể tạo thành CCl3*; Paracetamol. 74
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
Các phản ứng chuyển hoá chính
75
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
76
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
• Thuốc có thể mất hoạt tính, hoặc chỉ giảm hoạt tính, hoặc đôi khi làm
tăng hoạt tính, trở nên có hoạt tính.
• Gồm: phản ứng oxy hóa, phản ứng khử, phản ứng thủy phân.
77
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
78
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
79
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
80
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
81
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
82
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
83
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
84
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
Các phản ứng chuyển hóa pha I
Phản ứng khử
85
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
Các phản ứng chuyển hóa pha I
Phản ứng thủy phân
• Các dây nối este, amid bị thủy phân bởi các enzym esterase hoặc
amidase.
• Hoạt tính của amidase < esterase nên các thuốc có nhóm chức amid bị
thủy phân chậm hơn và tác dụng kéo dài hơn.
86
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
87
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
• Di truyền
Do xuất hiện enzym không điển hình. VD: người có enzym cholinesterase
KĐH thủy phân rất chậm suxamethonium nên kéo dài tác dụng của thuốc.
Thiếu men G6PD dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng aspirin, các loại
sulfamid, ….
• Chất gây tăng cường mức độ enzym: chất gây cảm ứng.
• Sau khi chuyển hóa: giảm hoặc mất tác dụng, mới có tác dụng
hoặc tăng độc tính.
89
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
90
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
91
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
Các yếu tố làm thay đổi tốc độ chuyển hóa thuốc
Cảm ứng enzym và ức chế enzym
92
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
93
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.3. Chuyển hoá
94
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ
95
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua thận
97
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua thận
Bài tiết ở ống lượn gần:
Thuốc không qua được màng lọc cầu thậnbài tiết ở ống lượn gần theo cơ
chế vận chuyển tích cực.
Hệ vận chuyển này có tính đặc hiệu thấpcạnh tranh có thể xảy ra, vd
probenecid và penicilin G.
Ở trẻ SS và trẻ đẻ non, hệ vận chuyển này chưa hoàn thiện.
Tái hấp thu ở ống thận:
Vận chuyển tích cực.
Khuếch tán thụ động:
Vai trò của pH nước tiểu (4,5 – 8)
Mức độ ion hóa của dược chất: acid yếu, base yếu.
98
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua thận
Thải trừ thuốc qua thận = lọc cầu thận + bài tiết ở ống
thận – tái hấp thu ở ống thận
99
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua thận
100
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua đường tiêu hoá
Heä tuaàn hoaøn
Gan Cefamandol
Cefoperazon
Chloramphenicol
Diazepam
Tónh maïch cöûa Maät Digoxin
Doxorubicin
Doxycyclin
Estradiol
Fluvastatin
Lovastatin
Ruoät Sprinolacton
Ruoät giaø
Testosteron
vincristin
101
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua đường tiêu hoá
102
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua đường tiêu hoá
• Một số thuốc từ máu có thể qua niêm mạc dạ dày trở về dịch dạ dày.
• Bài tiết qua nước bọt: một số alkaloid, muối kim loại nặng, paracetamol,
penicillin,…..
104
III. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
3.4. Thải trừ - Thải trừ qua đường hô hấp
• Thải trừ nhanh nhất đối với các chất khí, các chất lỏng bay hơi.
Một số đường thải trừ khác: sữa mẹ, tuyến mồ hôi, nước mắt,…
105
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học là gì?
106
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Diện tích dưới đường cong
• AUC (Area Under the Curve):
là diện tích nằm dưới đường
cong của đồ thị biểu diễn sự
biến thiên nồng thuốc trong
huyết tương theo thời gian.
• SKD là tỉ lệ thuốc xâm nhập vào vòng tuần hoàn chung của cơ
thể ở dạng còn hoạt tính so với liều.
108
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu + chuyển hóa Sinh khả dụng (F)
Đường uống: Tiêm tĩnh mạch: F=1
F=
Đường uống: F<1
110
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ý nghĩa SKD tuyệt đối – SKD tương đối
SKD tuyệt đối SKD tương đối
Cho biết khả năng vào máu của 1 chế Cho biết khả năng thay thế nhau trong
phẩm khi dùng ngoài đường tĩnh mạch. điều trị (tương đương sinh học)
- Lựa chọn chế phẩm: vd ampicilin - Khi các thông số đặc trưng AUC,
SKD 30-50%, amoxicilin SKD 60- Cmax, Tmax của thuốc thử và thuốc
90%. đối chứng (biệt dược của nhà phát
- Lựa chọn đường dùng: minh) nằm trong phạm vi cho phép
SKD>80%thuốc hấp thu tương tự 80-125%.
đường IVchỉ tiêm IV khi không - Khi đăng ký thuốc generic để xin cấp
uống được. Vd Ks nhóm quinolon có phép lưu hành, tương đương sinh học
SKD>80%. là phép thử bắt buộc.
111
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ý nghĩa SKD tuyệt đối – SKD tương đối
SKD tuyệt đối SKD tương đối
Cho biết khả năng vào máu của 1 chế Cho biết khả năng thay thế nhau trong
phẩm khi dùng ngoài đường tĩnh mạch. điều trị (tương đương sinh học)
- Lựa chọn chế phẩm: vd ampicilin - Khi các thông số đặc trưng AUC,
SKD 30-50%, amoxicilin SKD 60- Cmax, Tmax của thuốc thử và thuốc
90%. đối chứng (biệt dược của nhà phát
- Lựa chọn đường dùng: minh) nằm trong phạm vi cho phép
SKD>80%thuốc hấp thu tương tự 80-125%.
đường IVchỉ tiêm IV khi không - Khi đăng ký thuốc generic để xin cấp
uống được. Vd Ks nhóm quinolon có phép lưu hành, tương đương sinh học
SKD>80%. là phép thử bắt buộc.
112
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ý nghĩa SKD tuyệt đối – SKD tương đối
SKD tuyệt đối SKD tương đối
Cho biết khả năng vào máu của 1 chế Cho biết khả năng thay thế nhau trong
phẩm khi dùng ngoài đường tĩnh mạch. điều trị (tương đương sinh học)
- Lựa chọn chế phẩm: vd ampicilin - Khi các thông số đặc trưng AUC,
SKD 30-50%, amoxicilin SKD 60- Cmax, Tmax của thuốc thử và thuốc
90%. đối chứng (biệt dược của nhà phát
- Lựa chọn đường dùng: minh) nằm trong phạm vi cho phép
SKD>80%thuốc hấp thu tương tự 80-125%.
đường IVchỉ tiêm IV khi không - Khi đăng ký thuốc generic để xin cấp
uống được. Vd Ks nhóm quinolon có phép lưu hành, tương đương sinh học
SKD>80%. là phép thử bắt buộc.
113
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Các yếu tố ảnh hưởng đến SKD dùng đường uống
1. Chuyển hóa bước 1 tại gan.
2. Tính tan lipid/ nước của thuốc.
3. Sự không ổn định về mặt hóa học.
4. Dạng bào chế: ảnh hưởng đến độ tanlàm thay đổi hấp thu.
5. Yếu tố làm thay đổi F do người dùng thuốc:
Thức ăn làm thay đổi pH hoặc nhu động của đường tiêu hóa.
Tuổi (trẻ em, người già): thay đổi hoạt động của enzym.
Tình trạng bệnh lý: táo bón, tiêu chảy, suy gan.
Tương tác thuốc: 2 thuốc có thể tranh chấp tại nơi hấp thu hoặc làm
thay đổi độ tan, độ phân ly của nhau.
114
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thể tích phân bố
Là thể tích giả định của các dịch cơ thể mà thuốc có trong cơ thể phân bố
với nồng độ thuốc bằng nồng độ thuốc trong huyết tương.
115
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thể tích phân bố
Ví dụ: một người nặng 60kg, có lượng nước trong cơ thể là 36L ( 60%
trọng lượng cơ thể), đã uống 0,5mg digoxin có SKD theo đường uống
F=0,7. Đo nồng độ thuốc trong huyết tương Cp=0,7ng/ml.Tính Vd?
116
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thể tích phân bố
Nhận xét và ý nghĩa lâm sàng
• Vd nhỏ nhất là bằng thể tích huyết tương. Không có giới hạn trên cho Vd.
• Vd càng lớn thuốc càng phân bố nhiều vào mô.
• Vd<1L/kg: thuốc phân bố kém ở mô, tập trung nhiều ở huyết tương.
• Vd>5l/kg: thuốc phân bố nhiều ở mô
• Khi biết Vd có thể tính đc liều cần dùng để đạt nồng độ thuốc trong huyết
tương mong muốn.
117
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Độ thanh lọc (Cl)
• Biểu thị khả năng của 1 cơ quan trong cơ thể thải trừ hoàn toàn một
thuốc hay một chất ra khỏi huyết tương khi máu tuần hoàn qua cơ
quan đó.
• Độ thanh lọc ( hệ số thanh thải) của cơ thể đối với một thuốc là thể
tích máu hoặc huyết tương được cơ thể loại bỏ hoàn toàn thuốc đó
trong một đơn vị thời gian.
118
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Độ thanh lọc (Cl)
Là số ml huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút
khi qua cơ quan.
Đơn vị: ml/min, ml/min/kg.
119
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Độ thanh lọc (Cl)
• Cl lớn là thuốc được thải trừ nhanh, thời gian bán thải ngắn.
• Dùng Cl để tính liều lượng thuốc có thể duy trì để nồng độ thuốc ổn
định trong huyết tương.
• Biết Cl để hiệu chỉnh liều lượng thuốc trong trường hợp suy gan, suy
thận.
120
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thời gian bán thải (t1/2)
• Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi
còn một nửa.
121
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thời gian bán thải (t1/2)
Ý nghĩa
• T1/2 tỉ lệ nghịch với Cl, khi Cl thay đổi thì t1/2 cũng thay đổi.
122
123
MỘT SỐ THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thời gian bán thải (t1/2)
Đối với mỗi thuốc, thời gian bán thải là giống nhau cho mọi liều dùng. Do đó có thể
Khi t1/2 < 6h: nếu thuốc ít độc, cho liều cao để kéo dài được nồng độ hiệu dụng của
thuốc trong huyết tương. Nếu không thể cho được liều cao (như heparin, insulin) thì
truyền tĩnh mạch liên tục hoặc sản xuất dạng thuốc giải phóng chậm.
Khi t1/2 từ 6 đến 24h: dùng liều thuốc với khoảng cách đúng bằng t 1/2.
Khi t1/2 > 24h: dùng liều duy nhất 1 lần mỗi ngày.
124
125