ÔN TẬP SỬA DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

ÔN TẬP SỬA DỤNG

NĂNG LƯỢNG TIẾT


KIỆM HIỆU QUẢ
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
• Dạng 1:
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Chênh lệch nhiệt độ là. 580 -80 = 500 độ F


Tỉ lệ co2 hiện tại 8% nên ta có n1 = 77.5 %
Tỉ lệ c02 ở điều khiện vận hành đưa ra n2= 83.5%
Þ tỉ lệ tiết kiệm nhiên liệu là. [n2 –n1/n2]*100 = 7.22%
Þ Tỉ lệ tiết kiệm nhiên liệu hàng năm là.
Þ 5200*320.000*7.22 = 120140800 TOE
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Tỉ lệ tiết kiệm năng lượng  2  1 85  76


.100%  *100%  10,58%
2 85

S (nangluonghuich) 9000
  10465.11(TOE )
 (hieusuatthietbi ) 86%
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Trước khi lắp thiết bị.


B1: Tính tỉ lệ tạp chất trong nước bổ
sung.
B2: Tính tỉ lệ tạp chất trong nước cung
cấp
B3: Suy ra tỉ lệ xả đáy trước khi lắp
Sau khi lắp thiết bị.
Làm tương tự ba bước trên

=> Chi phi tiết kiệm 1 năm. ()


Trước khi lắp hệ thống thu hồi nước ngưng.
Ta có tỉ lệ tạp chất trong nước bổ sung là:

BÀI TẬP CHƯƠNG 3


%MU1 = 1-Qcr1/Qbfw1 = 1 -7.35/21 = 0.65
Tỷ lệ tạp chất trong nước cung cấp là:
A1 =T*%MU1 = 22*0.65 =14.3
Þ %BD1 = A1/(B1-A1 )*100% = 14.3/(76,74 – 14.3)*100%
= 22%
1 – Qcr/Qbfw Þ Chi phí xả đáy trong 1h là 20$/h

Sau khi đã lắp đặt hệ thống thu hồi nước ngưng.


Tỉ lệ tạp chất trong nước bổ sung khi lắp hệ thống thu hồi
nước ngưng là:
%MU2 = 1-Qcr2/Qbfw2 = 1 – 9.45/21 = 0.55
Tỷ lệ tạp chất trong nước cung cấp khi lắp hệ thống thu hồi
nước ngưng là:
A2 =T*MU2 = 22*0.55 = 12.1
=>%BD = A2/(B2 – A2) = 12.1/(87,3-12.1)=16%
Þ chi phí xả dáy trong 1h khi lắp hệ thống ngưng là 14%

Þ CHI PHÍ TIẾT KIỆM TRONG VÒNG 1 NĂM LÀ:


Þ (20-14) *3120*71500 / 100000(chi phí thực tế)
Þ = 13384.8$
Thời gian hoàn vốn đơn là:
Chi phí đầu tư/ chi tiết kiệm trong 1 năm
=27500/13384.8 = 2.05 (year).
Trước khi tăng cường hóa chất thì:
Tỉ lệ nước bổ sung:

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 %MU1 = Qmu1/Qbfw *100% = 15.12/21*100% = 0.72.


Tỉ lệ tạp chất trong nước cung cấp
 A1 = T*%Mu = 20.58 * 0.72 = 14.81
 %BD = A1/(B-A1)*100% = 14.81/(102 – 14.81) *100 =
17%
 Chi phí khi xả đáy lò hơi là: 15$/h

Sau khi tăng cường hóa chất thì:


Tỉ lệ nước bổ sung:
%MU2 = Qmu2/Qbfw *100% = 13.44/21*100% = 0.64.
Tỉ lệ tạp chất trong nước cung cấp
 A2 = T*%Mu = 15.79 * 0.64 = 10.1
 %BD = A2/(B-A2)*100% = 10.1/(102 – 10.1) *100 = 11%
 Chi phí khi xả đáy lò hơi là: 9$/h

Chi phí tiết kiệm trong vòng 1 năm là:


(15-9)*3800*93000/100000 = 21204$/năm

Rõ rang thấy đc chi phí tiết kiệm trong 1 năm là lớn hơn chi
phí đầu từ hóa chất là 18000$/năm nên KHẢ THI
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

 2  1 87  78
.100%  *100%  10,34%
2 87

S (nangluonghuich) 11000
  12500(TOE )
 (hieusuatthietbi ) 88%
Trước khi đầu tư thiết bị ta có:
Tỉ lệ tạp chất trong nước bố sung trước khi lắp hệ thống là:
 %MU = Qmu/Qbfw *100 = 12/20*100 = 0.6.

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 Tỉ lệ tạp chất trong nước cung cấp là:
 A = Tx%Mu = 0.6*24 = 14.4.
 %BD = (A/B-A)*100% = (14.4/99,11 – 14.4)*100% =17%
 Chi phí 15$/h.
Sau khi lắp thiết bị thì:
 %Mu = Qmu/Qbfw*100 = 10/20 *100 = 0.5
Tỉ lệ tạp chất trong nước cung cấp là:
 A = T*%Mu = 24*0.5 = 12
 %BD = (A/B-A)*100% = (12/112 – 12)*100% =12%
 Chi phí 10$/h.
Thời gian hoàn vốn đơn của phương pháp này này:
T/g = (15-10)*3850*83000/100000 = 15,98 tr
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Lưu lượng nước bổ sung: 12,34m^3/phut


Lưu lượng nước cấp là 19m^3/phút
Tỉ lệ tạp chất trong nước bổ sung là:
%Mu = Qmu/Qbfw = 12,34/19 = 0.65
Þ Ti lệ tạp chất trong nước cung cấp là cần giảm
xuống 14,23mg/l
Þ 14,23 = T*%Mu => T = 21.91mg/l.
%Mu = 1 – Qcr/Qbfw*100%
= 1 -7,5/23*100% = 0.673
Tỉ lệ tạp chất trong nước cung
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 cấp.
A = T*%MU
Þ A = 22.5*0.673 = 15.16(mg/l)

Þ Tỉ lệ xả đáy lò hơi giảm từ


22% thì tạp chất trong lò là:
Tỉ lệ xả đáy lò hơi. 22% = 15.16/b-15.16 =
A 84.06mg/l.
% BD  *100%.
B A => Tỉ lệ xả đáy lò hơi giảm từ
Trong đó: 18% thì tạp chất trong lò là:
B: Tỷ lệ tạp chất bên trong lò 18% = 15.16/b-15.16 = 99.38
hơi (lấy giá trị trung bình từ mg/l
các thí nghiệm) (mg/l)
A: Tỷ lệ tạp chất trong nước
cung cấp (mg/l)
BÀI TẬP CHƯƠNG 4

Hệ số phụ tải là Kz = Ppt  340  0.755


Pdm 450

0.255* 65500
Psqd   0.003
823000
BÀI TẬP CHƯƠNG 4

Ta có cosphi = 0.92 => tangphi = 0.425

Công suất phản kháng của động cơ loại 1 là:

Pdm 400
Qdm  tg ( dm)  *0, 425  193.63( Kvar)
 dm 0.88
Công suất phản kháng của động cơ loại 2 là:

¿
BÀI TẬP CHƯƠNG 4

P1 = 220kw và cosphi = 0.72 = > s1 = p/cosphi = 220/0.72 = 305.55(KVA)


P2 = 80kw và cosphi =0.67 => s2 = p2/cosphi = 80/0.67 = 119,4(kVA)

Từ biểu thức s^2 = Q^2+P^2. ta có Công suất phản kháng cần bù là Qtổng – Qmba
Q^2 = S^2 – P^2 hay Q = sqrt(s^2 –p^2). = 299 – 264.5 = 34.42 kvar.
Q1= (119) ^ 2  (80) ^ 2  88( k var)

¿
Q2 =

Qtổng = 211 + 88 = 299 kvar


Ptong = 300kw
Công suất tải qua máy biến áp đc là.
Qmba = S ^ 2mba  Ptong  400 ^ 2  300 ^ 2  264.5(k var)
Lý thuyết chương 3.
• Thu hồi nhiệt thải từ nguồn nào.
•  Tận dụng hơi nước
•  Làm nóng trước nước cung cấp bằng bộ phận tiết kiệm
•  Làm nóng trước nước bổ sung bằng bộ phận tiết kiệm
•  Làm nóng trước không khí đốt cháy bằng bộ phận thu hồi
•  Thu hồi nhiệt thải để cung cấp cho hệ thống đốt cháy khác,
• như dịch vụ nước nóng, lò
•  Thu hồi nhiệt thải từ hệ thống khác để làm nóng trước lò hơi
• hoặc nước cung cấp.
•  Lắp đặt hệ thống thu hồi nhiệt từ lò.
Lý thuyết chương 3.
Nêu các thành phần tổn thất năng lượng trong lò đốt.

You might also like