Professional Documents
Culture Documents
Chương Xvi
Chương Xvi
Chương Xvi
THỊ
TRƢỜNG CẠNH TRANH
ĐỘCĐỘC
I.GIỮA QUYỀN
QUYỀN VÀ CẠNH
TRANH HOÀN TOÀN.
II.CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN
PHẨM KHÁC BIỆT.
III.QUẢNG CÁO
I.GIỮA ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH
TRANH HOÀN TOÀN.
Độc quyền nhóm:
-Chỉ có một vài người bán
-Sản phẩm của mỗi người bán giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Để đo lường mức độ độc quyền của các doanh
nghiệp các nhà kinh tế sử dụng thước đo có
tên gọi là tỷ lệ tập trung: là tỷ lệ tổng sản
lượng được cung cấp bởi 4 doanh nghiệp lớn
nhất trên thị trường
I.GIỮA ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH
TRANH HOÀN TOÀN.
Cạnh tranh độc quyền:
- Nhiều doanh nghiệp bán, các doanh
nghiệp cạnh tranh nhau để thu hút một
nhóm khách hàng
- Sản phẩm giống nhau nhưng không giống
nhau một cách tuyệt đối, khác nhau về
nhãn hiệu, mẫu mã, chất lượng…..
-Đƣờng cầu của doanh nghiệp hơi dốc
xuống (co giãn)
I.GIỮA ĐỘC QUYỀN VÀ CẠNH
TRANH HOÀN TOÀN.
- Tự do gia nhập và rời bỏ:Các doanh
nghiệp tự do gia nhập và rời khỏi ngành cho
đến khi lợi nhuận kinh tế bằng 0.
-Ví dụ: sách, DVD, trò chơi điện tử, nhà
hàng, bánh, quần áo……
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
II.CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN
PHẨM KHÁC BIỆT.
1. Cân bằng trong ngắn hạn.
Tối đa hóa lợi nhuận
– Doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng tại đó
MR = MC
– Gía cả được xác định bởi đường cầu
– Nếu P > ATC: doanh nghiệp có lời
– Nếu P < ATC: doanh nghiệp bị lỗ
– Giống như doanh nghiệp độc quyền hoàn
toàn.
(a) Doanh nghiệp có lời (b) Doanh nghiệp bị lỗ
P P
MC ATC
MC
P ATC ATC
ATC P
Lời
D Lỗ
D
MR
MR
0 Q 0
Q
Q Q
II.CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN
PHẨM KHÁC BIỆT.
2. Cân bằng dài hạn.
Nếu các doanh nghiệp đang có lợi nhuận trong
ngắn hạn
– Các doanh nghiệp mới có động cơ gia nhập vào
thị trường
– Làm gia tăng sản lượng cung ứng cho thị
trường.
– Làm giảm thị phần của mỗi doanh
nghiệp
– Đường cầu của doanh nghiệp dịch chuyển sang
trái
– Lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp giảm xuống
P
MC ATC
P=
ATC
D
MR
0
Q
Q
II.CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN
PHẨM KHÁC BIỆT.
Lợi nhuận kinh tế bằng 0
– Đường cầu tiếp xúc với đường chi phí
trung bình
– Sản lượng được ấn định tại đó MR = MC
– Gía cả = chi phí trung bình
– Gía cả lớn hơn MC
II.CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN
PHẨM KHÁC BIỆT.
3. Cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn toàn
Cạnh tranh độc quyền
• Sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối ưu
• Sản xuất dưới khả năng, dư thừa năng lực sản xuất
• P > MC
Cạnh tranh hoàn toàn
• Sản lượng tại mức sản lượng tối ưu
• Sản xuất ở quy mô có hiệu quả
• P = MC
(a) Doanh nghiệp cạnh tranh độc (b) Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
quyền
P P
MC MC
ATC
P ATC
P=MC
P=MR
MC
D
MR
0 Q* Q 0 Q
Q Q*
II.CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN
PHẨM KHÁC BIỆT.
4. Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi xã hội.
Nguồn tài nguyên sử dụng kém hiệu quả.
Nguyên nhân thứ nhất: phần chênh lệch giữa giá
và chi phí biên. Thị trường cạnh tranh độc quyền
cũng gây ra tổn thất vô ích do việc định giá độc
quyền.
Nguyên nhân thứ hai:Có quá nhiều hoặc quá ít sự
gia nhập. Sự gia nhập của các doanh nghiệp dẫn
đến hai ngoại tác lên chính các doanh nghiệp
II.CẠNH TRANH BẰNG CÁC SẢN
PHẨM KHÁC BIỆT.
- Ngoại tác do sự đa dạng của sản phẩm:Người
tiêu dùng nhận được một số thặng dư tiêu
dùng từ việc xuất hiện sản phẩm mới. Đây là
ngoại tác tích cực cho người tiêu dùng.
- Ngoại tác do thu nhỏ thị phần: Thị phần và
lợi nhuận của các doanh nghiệp bị giảm. Đây
là ngoại tác tiêu cực cho các doanh nghiệp
đang hoạt động.
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
III.QUẢNG CÁO
3. Thƣơng hiệu
Thông thường doanh nghiệp có thương hiệu
sẽ chi nhiều tiền hơn cho quảng cáo và bán
sản phẩm của họ với mức giá cao hơn
Những ngƣời phê phán:
– Thương hiệu làm cho người tiêu dùng
cảm nhận những sự khác biệt không có
thực
– Những người tiêu dùng có mức độ sẵn lòng
chi trả cao hơn cho cac sản phẩm có
thương hiệu là bất hợp lý
III.QUẢNG CÁO