Professional Documents
Culture Documents
Luat Ngan Hang - Nguyen Thi Cat Tuong
Luat Ngan Hang - Nguyen Thi Cat Tuong
• Số tín chỉ: 02
Kiến
thức
Mục tiêu môn học
Kỹ
năng Lập luận, nhận xét, đánh giá
Tư vấn
Mục tiêu môn học
Thái độ
2 Tự tin giải quyết
Lý Thảo luận
thuyết
Gi
ản Sinh
viê g viên
n
Đặt tình
Thuyết
huống
trình
Đánh giá kết quả học tập
LÝ LUẬN CHUNG
VỀ NGÂN HÀNG VÀ
PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG
Lịch sử hình thành và phát triển
của ngân hàng và hoạt động ngân hàng
2 Thông tư 01/2012/TT-NHNN
3Thông tư 17/2011/TT-NHNN
4 Thông tư 37/2011/TT-NHNN
Khái niệm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 2 Luật NHNN VN 2010
1
Tái cấp vốn
4
Dự trữ bắt buộc
2
Lãi suất
5
Nghiệp vụ thị trường mở
3
Tỷ giá hối đoái
6
Công cụ khác
Tái cấp vốn
Điều 11 Luật NHNN 2010
• Khái niệm
Hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà
nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương
tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
• Hình thức
Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có
giá;
Chiết khấu giấy tờ có giá;
Các hình thức tái cấp vốn khác.
Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
Thông tư 17/2011/TT-NHNN
Thông tư 37/2011/TT-NHNN
• Lãi suất chiết khấu: lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp
dụng để tính số tiền thanh toán khi thực hiện chiết khấu
giấy tờ có giá
Lãi suất
Điều 12 Luật NHNN 2010
• Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn,
lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều
hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi.
Lãi suất tái cấp vốn
• Tỷ lệ giữa giá trị đồng nội tệ với giá trị của đồng tiền
nước ngoài
Quan hệ so sánh giữa hai loại tiền tệ của hai quốc gia
(vùng lãnh thổ) với nhau, giá cả của một đơn vị tiền tệ
nước này thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước
kia.
Tỷ giá hối đoái của Việt Nam xác định theo phương
thức thả nổi có sự điều tiết của Nhà nước
Tỷ giá mua vào, bán ra của các TCTD
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng
Tỷ giá hối đoái
Điều 13 Luật NHNN 2010
• Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng
• Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng: thị trường mua bán
ngoại tệ có tổ chức giữa các TCTD là thành viên thị trường
và NHNN, NHNN tham gia thị trường với tư cách người
mua/người bán cuối cùng, thực hiện can thiệp khi cần thiết
vì mục tiêu CSTTQG
• Tỷ giá hối đoái + mua/bán ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng của NHNN NHNN điều tiết lượng tiền VNĐ
trong lưu thông
NHNN bán/mua ngoại tệ giảm/tăng khối lượng tiền VNĐ
trong lưu thông
Dự trữ bắt buộc
Điều 14 Luật NHNN 2010
• Mục đích:
Thực hiện chính sách tiền tệ theo từng thời kỳ
Cho vay cứu cánh khi cần thiết đảm bảo an toàn
hoạt động ngân hàng và hệ thống các TCTD
Nghiệp vụ thị trường mở
Điều 15 Luật NHNN 2010
• Hình thức:
Đấu thầu
Mua hẳn/bán hẳn
Bán và cam kết mua lại
2. Phát hành tiền giấy và tiền kim loại
Lưu ý:
Hoạt động tự kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước
6 Hoạt động khác
2 3
4
1 Hoạt động kinh
Đối tượng
kinh doanh doanh chính,
Ngân hàng
Doanh trực tiếp: thường xuyên,
liên tục, mang Nhà nước Việt
nghiệp - tiền tệ Nam: trực tiếp
tín nghề
đặc biệt - dịch vụ quản lý, giám
nghiệp: Hoạt
ngân hàng sát
động ngân
hàng
Phân loại tổ chức tín dụng
Phân loại tổ chức tín dụng
Ngân hàng thương mại: NN, CP, LD, 100% vốn NN,
chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại VN
Ngân hàng chính sách
• Điều kiện:
Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt
dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước do
có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán
Chấm dứt tình trạng kiểm soát đặc biệt: theo quyết
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Tổ chức lại:
Chia
Tách
Sáp nhập
Hợp nhất
NHNN
VN
KT
Hoạt động của tổ chức tín dụng
Hoạt động huy động vốn
Khoản 13 Điều 4 Luật các TCTD 2010
Tiền gửi
Nhận tiền gửi
Không kỳ hạn/có kỳ hạn/TK
thanh toán/tiết kiệm
Phát hành giấy tờ Giấy tờ có giá
có giá
Chứng chỉ tiền gửi/Kỳ
Huy động Vay giữa các phiếu/Tín phiếu/Trái phiếu
vốn TCTD Vay các TCTD
Vay của NHNN Trực tiếp/thị trường tiền tệ
liên ngân hàng
Vay NHNN VN
Khác
Tái cấp vốn/phục hồi khả năng
thanh toán
Hoạt động của tổ chức tín dụng
Hoạt động huy đông vốn
Một bên tham gia quan hệ tín dụng luôn luôn là các tổ
chức tín dụng/tổ chức khác được phép hoạt động ngân
hàng
Đối tượng cấp tín dụng: vốn tiền tệ hoặc tài sản
Tránh rủi ro bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng
Tiền
Bảo đảm tiền vay: việc TCTD áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng
vay, góp phần tăng khả năng thực hiện đúng hợp
đồng tín dụng của khách hàng.
Hình thức:
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Nguyên tắc
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản cho vay vốn của TCTD mà
theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo
đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình
thành từ vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản
của bên thứ ba.
Các hình thức bảo đảm tiền vay
Cầm cố tài sản của khách hàng vay
Thế chấp tài sản của khách hàng vay
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Tài sản hình thành từ vốn vay: khách hàng vay dùng tài sản
hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho chính khoản vay đó đối với TCTD
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Điều kiện đối với tài sản bảo đảm tiền vay
Tài sản bảo đảm tiền vay: vật, giấy tờ có giá, quyền tài
sản, tài sản hình thành trong tương lai
Điều kiện đối với tài sản bảo đảm tiền vay:
Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử
dụng, quản lý của khách hàng vay, bên bảo lãnh
Tài sản được phép giao dịch
Tài sản không có tranh chấp
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Mối quan hệ giữa
giao dịch bảo đảm tiền vay và hợp đồng tín dụng
Đây là mối quan hệ hợp đồng chính (hợp đồng tín
dụng) – hợp đồng phụ (hợp đồng bảo đảm tiền vay)
Hình thức của giao dịch bảo đảm bằng tài sản: văn bản
(riêng/HĐTD)
Công chứng, chứng thực văn bản giao dịch bảo đảm:
Văn bản thế chấp QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất
Văn bản thế chấp nhà ở
hiệu lực tại thời điểm công chứng, chứng thực
Đăng ký giao dịch bảo đảm: đăng ký thế chấp, cầm cố tại cơ
quan có thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện quyền-nghĩa vụ
của các bên
thỏa thuận hoặc luật định
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Công ty tài chính: cho vay trả góp/tiêu dùng (Điểm d Khoản 1 Điều 108 Luật
các TCTD 2010)
Công ty cho thuê tài chính: cho vay bổ sung vốn lưu động đối
với bên thuê tài chính (Khoản 5 Điều 112 Luật các TCTD 2010)
Quỹ tín dụng nhân dân: cho vay VNĐ thành viên (Khoản 2 Điều 118 Luật
các TCTD 2010)
Hoạt động cấp tín dụng
Chiết khấu giấy tờ có giá
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung
hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và
phải có một trong các điều kiện theo qui định tại Điều 113
Luật các TCTD 2010.
Chủ thể thực hiện
Công ty cho thuê tài chính (Khoản 4 Điều 112 Luật các TCTD 2010)
Ngân hàng thương mại = công ty độc lập, có tư cách
pháp nhân (Điểm b Khoản 2 Điều 103 Luật các TCTD 2010)
Hoạt động cấp tín dụng
Bao thanh toán
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán
hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo
lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản
phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ.
Khoản 17 Điều 4 Luật các TCTD 2010
Ngân hàng thương mại, công ty tài chính (Điểm đ Khoản 3 Điều 98, Điểm g
Khoản 1 Điều 108 Luật các TCTD 2010)
Hoạt động của tổ chức tín dụng
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
NH thanh toán
NH phục vụ NH phục vụ
người mua người bán hàng
hàng
Hệ thống thanh toán
• Không được cấp tín dụng Điều 126 Luật các TCTD 2010
• Hạn chế cấp tín dụng Điều 127 Luật các TCTD 2010
• Giới hạn (hạn mức) cấp tín dụng Điều 128 Luật các TCTD 2010
• Giới hạn góp vốn, mua cổ phần Điều 129, Điều 135 Luật các TCTD 2010
• Qui định tỷ lệ bảo đảm an toàn Điều 130 Luật các TCTD 2010
• Qui định về dự phòng rủi ro Điều 131 Luật các TCTD 2010
• Dự trữ bắt buộc
• Hạn chế khác
Bảo hiểm tiền gửi
Bảo hiểm tiền gửi là bảo hiểm phi thương mại, theo đó
TCTD/tổ chức khác có hoạt động ngân hàng có nhận
tiền gửi của cá nhân bằng VNĐ thì bắt buộc phải
tham gia đóng phí Bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam theo qui định. Khi xảy ra sự kiện bảo
hiểm thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ thay mặt
TCTD/tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trả khoản
tiền gửi có bảo hiểm cho cá nhân gửi ở TCTD/tổ chức
khác.
Bảo hiểm tiền gửi
Chủ thể tham gia: TCTD/ chi nhánh ngân hàng nước ngoài
có nhận tiền gửi của cá nhân = VNĐ
Tiền gửi được bảo hiểm: tiền gửi có kỳ hạn/không kỳ
hạn/tiết kiệm/chứng chỉ tiền gửi/kỳ phiếu/tín phiếu/…
Thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả tiền: NHNN có văn bản
chấm dứt KSĐB/áp dụng/không áp dụng các biện pháp phục
hồi khả năng thanh toán TCTD phá sản/mất khả năng
thanh toán
Thời hạn trả tiền: 60 ngày, kể từ thời điểm phát sinh nghĩa
vụ trả tiền
CHƯƠNG 4
PHÁP LUẬT VỀ
HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Nội dung Chương 4
Chế độ pháp lý
về hoạt động cho vay Chương 4
Chế độ pháp lý
về các hình thức cấp tín dụng
của tổ chức tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa TCTD (bên
cấp tín dụng) với các tổ chức và cá nhân (bên đi vay)
trong đó TCTD thực hiện việc chuyển giao các nguồn
vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên đi vay trong một thời
gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi
vay.
Khái quát về tín dụng ngân hàng
Đặc điểm
Một bên tham gia quan hệ tín dụng luôn luôn là các tổ
chức tín dụng/tổ chức khác được phép hoạt động ngân
hàng
Đối tượng cấp tín dụng: vốn tiền tệ hoặc tài sản
Tránh rủi ro bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng
Cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng
của TCTD, theo đó, TCTD sẽ chuyển giao cho bên
vay (khách hàng) một khoản vốn tiền tệ, bên vay sẽ
sử dụng khoản tiền tệ đó trong một khoản thời gian
nhất định, sau đó sẽ hoàn trả cho TCTD cả gốc và
lãi theo thỏa thuận trên cơ sở hợp đồng tín dụng.
Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay
Khái niệm – Đặc trưng
Tiền
Bảo đảm tiền vay: việc TCTD áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng
vay, góp phần tăng khả năng thực hiện đúng hợp
đồng tín dụng của khách hàng.
Hình thức:
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Nguyên tắc
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản cho vay vốn của TCTD mà
theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo
đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình
thành từ vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản
của bên thứ ba.
Các hình thức bảo đảm tiền vay
Cầm cố tài sản của khách hàng vay
Thế chấp tài sản của khách hàng vay
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Tài sản hình thành từ vốn vay: khách hàng vay dùng tài sản
hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho chính khoản vay đó đối với TCTD
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Điều kiện đối với tài sản bảo đảm tiền vay
Tài sản bảo đảm tiền vay: vật, giấy tờ có giá, quyền tài
sản, tài sản hình thành trong tương lai
Điều kiện đối với tài sản bảo đảm tiền vay:
Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử
dụng, quản lý của khách hàng vay, bên bảo lãnh
Tài sản được phép giao dịch
Tài sản không có tranh chấp
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Mối quan hệ giữa
giao dịch bảo đảm tiền vay và hợp đồng tín dụng
Đây là mối quan hệ hợp đồng chính (hợp đồng tín
dụng) – hợp đồng phụ (hợp đồng bảo đảm tiền vay)
Hình thức của giao dịch bảo đảm bằng tài sản: văn bản
(riêng/HĐTD)
Công chứng, chứng thực văn bản giao dịch bảo đảm:
Văn bản thế chấp QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất
Văn bản thế chấp nhà ở
hiệu lực tại thời điểm công chứng, chứng thực
Đăng ký giao dịch bảo đảm: đăng ký thế chấp, cầm cố tại cơ
quan có thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện quyền-nghĩa vụ
của các bên
thỏa thuận hoặc luật định
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
PHÁP LUẬT VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
TIỀN TỆ VÀ NGOẠI HỐI
Nội dung
Chương 5
Pháp luật về
Pháp luật về quản lý nhà
quản lý tiền tệ nước đối với
ngoại hối và
hoạt động
ngoại hối
Tiền: phương tiện thanh toán được chấp nhận chung cho việc mua
bán hàng hóa, dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ
Quản lý nhà nước về tiền tệ:
Chính sách tiền tệ quốc gia
Tái cấp vốn
Lãi suất
Dự trữ bắt buộc
Tỷ giá
Nghiệp vụ thị trường mở
Phát hành tiền
Cho vay
Mua giấy tờ có giá
Mua ngoại hối
Quản lý thị trường tiền tệ
Pháp luật về quản lý tiền tệ
Ngoại hối:
Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng
tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực;
Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ;
Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
Vàng thuộc Dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài
của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường
hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường
hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử
dụng trong thanh toán quốc tế.
Hoạt động ngoại hối
Hoạt động ngoại hối là hoạt động của người cư trú, người
không cư trú trong các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử
dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại
hối.
Chủ thể tham gia: người cư trú và người không cư trú
Cách thức thực hiện: đầu tư vốn, vay, cho vay, bảo lãnh,
mua bán …
Đối tượng tác động: ngoại hối
Hoạt động ngoại hối ≠ hoạt động ngân hàng
Pháp luật về quản lý ngoại hối
Hành vi bị quản lý
-Chiếm hữu, sử
Chủ thể bị quản lý
dụng, định đoạt
Tổ chức/cá nhân ngoại hối/có hoạt
Chủ thể quản lý
VN/nước ngoài động ngoại hối
-Chính phủ -Thực hiện trên
có ngoại hối và
-Ngân hàng Nhà lãnh thổ Việt Nam
hoạt động ngoại
nước đối với tổ chức/cá
hối trên lãnh thổ
- Các Bộ, cơ nhân VN/nước
VN/ở nước
quan ngang Bộ, ngoài
ngoài
UBND tỉnh… -Thực hiện ở nước
ngoài bởi tổ
chức/cá nhân VN
www.thmemgallery.com
Quản lý nhà nước về dự trữ ngoại hối
Dự trữ ngoại hối nhà nước là tài sản bằng ngoại hối
được thể hiện trong Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng
Nhà nước.(Khoản 4 Điều 6 Luật NHNN 2010)
Dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm:
Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài;
Chứng khoán, giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính
phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành;
Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế;
Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý;
Các loại ngoại hối khác của Nhà nước.
(Khoản 1 Điều 32 Luật NHNN 2010)
Quản lý nhà nước về dự trữ ngoại hối
• Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là giá của một
đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ
của Việt Nam. (Khoản 5 Điều 6 Luật NHNN 2010)
PHÁP LUẬT VỀ
DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN
Nội dung Chương 6
Thanh toán
Nghiệp vụ
Sự chi trả thu/chi do tổ
được thực chức cung
hiện và chấm ứng dịch vụ
dứt nghĩa vụ thanh toán
tài chính của thực hiện
con nợ đối theo yêu
với chủ nợ = cầu/ủy quyền
của chủ tài
Kết toán
khoản
Hoạt động thanh toán
Theo Luật các TCTD 2010
1 2 3
- Tổ chức hệ
Mở tài thống thanh Cung ứng
khoản/quản toán nội bộ phương tiện
lý/nghiệp vụ TCTC thanh
liên quan tài - Tham gia hệ toán/dịch vụ
thống thanh
khoản khách thanh toán,
toán liên ngân
hàng hàng/quốc tế ngân quỹ
www.themegallery.com
Khái niệm thanh toán
qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
-Séc
-Thư TD
Tài khoản thanh toán
• Tài khoản: việc ghi nhận các giao dịch tiền tệ, là bảng kê chi
tiết các khoản nợ và có giữa các bên trên cơ sở một hợp
đồng/quan hệ ủy quyền (ủy thác, tín nhiệm)
• Tài khoản thanh toán: tài khoản do người sử dụng dịch vụ
thanh toán (chủ tài khoản) mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán để thực hiện giao dịch thanh toán theo qui định
của pháp luật về thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
• Số dư trên tài khoản:
Kinh tế: tiền của chủ tài khoản
Pháp lý: số tiền mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán huy
động vốn từ khách hàng (nợ khách hàng)
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
4 Rủi ro pháp lý
5 Rủi ro hệ thống
Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Tổng hợp các qui phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ thanh
toán.
1. Qui phạm pháp luật qui định tư cách các chủ thể
tham gia hoạt động thanh toán
2. Qui phạm pháp luật về lệnh thanh toán, chứng từ
thanh toán, phương thức và phương tiện thanh
toán, qui trình thanh toán
Pháp luật
về các phương thức thanh toán qua
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Ủy nhiệm chi/
Lệnh chi Ủy nhiệm thu/
Nhờ thu
Company Logo
Pháp luật về thanh toán bằng séc
01
Tính hình thức
(Khoản 1 Điều 58 Luật các công
cụ chuyển nhượng 2005)
02
Tính trừu
tượng
03
Tính bắt buộc
trả tiền
04
Tính chuyển
nhượng
Tính trừu tượng của séc
• Người thực hiện thanh toán (Tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán) có nghĩa vụ trả không điều kiện số tiền
ghi trên séc cho người xuất trình séc, trừ:
Chứng minh được tính không chân thực của séc
Số dư trên tài khoản của người ký phát không đủ để
thanh toán số tiền ghi trên séc nếu không có thỏa
thuận về thấu chi
Séc được nộp sau khi hết thời hạn thanh toán
Các trường hợp khác do pháp luật qui định (lệnh tạm
đình chỉ thanh toán của tòa án)
Tính chuyển nhượng của séc
• Kiểm tra khả năng thanh toán của séc (hợp pháp,
hợp lệ, đủ số dư) thanh toán trong ngày xuất trình
+1
• Thanh toán chậm: 200% Lãi suất cơ bản
• Thông báo mất séc: tạm đình chỉ thanh toán 5 ngày
nếu thông báo không chứng minh: thanh toán + lãi
(người thông báo chịu)
• Bảo chi séc lưu ký số tiền vào tài khoản
riêng/phong tỏa số tiền đó
Quyền – nghĩa vụ
người thực hiện thanh toán
• Làm các thủ tục cần thiết để chuyển séc ngay cho
người thực hiện thanh toán. Nếu chuyển séc chậm
gây thiệt hại cho người thụ hưởng thì phải bồi
thường
• Quyền từ chối thu hộ séc nếu séc không hợp lệ hay
quá thời hạn hiệu lực thanh toán
• Thu phí dịch vụ thanh toán
Lưu ý
Đây là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh
thanh toán theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán qui định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
nơi mình mở tài khoản, yêu cầu tổ chức đó trích một số
tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ
hưởng.
Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (lệnh chi)
Bản chất:
Là sự uỷ quyền:
•Bên uỷ quyền: người có nghĩa vụ thanh toán
•Bên nhận uỷ quyền: tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
dịch vụ ngân hàng
-Uỷ nhiệm chi hợp lệ thực hiện
-Uỷ nhiệm chi không hợp lệ không thực hiện
Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (nhờ thu)
Khoản 4 Điều 9 Qui chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Phân loại:
•Nhờ thu trơn
•Nhờ thu kèm chứng từ
Thanh toán bằng thư tín dụng
Thư tín dụng: cam kết của một ngân hàng theo yêu cầu
của khách hàng đối với bên thứ ba, theo đó ngân hàng sẽ
thanh toán cho bên thứ ba khi bên thứ ba đó cung cấp cho
ngân hàng các chứng từ phù hợp với các qui định đã ghi rõ
trong cam kết đó
Thẻ ngân hàng: thẻ thanh toán do tổ chức phát hành thẻ
phát hành cho chủ thẻ sử dụng theo hợp đồng phát hành
thẻ ký kết giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ, chủ thẻ
có thể sử dụng thẻ thanh toán để thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ hay rút tiền mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ.
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
Phân loại:
Căn cứ theo việc thanh toán giữa ngân hàng phát
hành thẻ và chủ thẻ:
•Thẻ tín dụng
•Thẻ ghi nợ
•Thẻ kết hợp giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ