Professional Documents
Culture Documents
BT MS
BT MS
Bài tập 1
Một hợp chất chưa biết X có peak ion
phân tử M+ = 72 (100%), các peak
(M+1) và (M+2) lần lượt là 4,5% và
0,3%. Xác định công thức phân tử
của X.
Giải
M+ là pic cơ bản nên không cần tính lại cường độ
tương đối các pic.
Tính số nguyên tử cacbon có trong hợp chất theo
cường độ tương đối của pic (M+1):
nC = 4,5/ 1,1 = 4
Khối lượng của cacbon trong hợp chất:
4 x12 = 48
Khối lượng các nguyên tử còn lại:
72 – 48 = 24
Cường độ tương đối của pic (M+2) < 1 chứng tỏ
không có các nguyên tử 34S, 37Cl, 81Br.
Giải
M là số chẵn nên phân tử không có hoặc có
số chẵn N. Mà tổng khối lượng phần còn lại là
24 nên không có N.
Công thức có thể có: C4H8O
Bài tập 2
Một hợp chất chưa biết có pic ion
phân tử m/z 84 có cường độ tương
đối là 31,3. Pic (M + 1) có cường độ
tương đối là 2,06 và pic (M + 2) có
cường độ tương đối là 0,08. Hãy cho
biết công thức phân tử của hợp chất.
Giải
Tính lại cường độ tương đối:
M = 100
(M+1) = 6,581
(M+2) = 0,255
Số nguyên tử cacbon: nC = 6,581/1,1 = 5,98 =
6
Khối lượng phần còn lại: 84 – (6x12) = 12
M+ là số chẵn nên phân tử không thể chứa
nitơ.
Công thức phù hợp: C6H12.
Bài tập 3
Một hợp chất chưa biết có pic ion
phân tử m/z 170 có cường độ tương
đối là 100. Pic (M + 1) có cường độ
tương đối là 13,2 và pic (M + 2) có
cường độ tương đối là 1,0. Hãy cho
biết công thức nguyên của hợp chất.
Giải
M+ là pic cơ bản nên không cần tính lại cường độ
tương đối các pic.
Tính số nguyên tử cacbon có trong hợp chất theo
cường độ tương đối của pic (M+1):
nC = 13,2/ 1,1 = 12
Khối lượng của cacbon trong hợp chất:
12 x12 = 144
Khối lượng các nguyên tử còn lại:
170 – 44 = 26
Cường độ tương đối của pic (M+2) < 1 chứng tỏ
không có các nguyên tử 34S, 37Cl, 81Br.
Giải
M là số chẵn nên phân tử không có hoặc có
số chẵn N. Mà tổng khối lượng phần còn lại là
26 nên không có N.
Công thức có thể có: C12H26 hoặc C12H10O
Nếu là C12H26, pic (M+2) có cường độ tương
đối là: (1,1x12)2/200 + 0 = 0,8712
Nếu là C12H10O, pic (M+2) có cường độ tương
đối là: (1,1x12)2/200 + (0,2x1) = 1,0712
Vậy công thức phù hợp hơn là C12H10O
Bài tập
Một hợp chất Y chưa biết có pic ion
phân tử M+ = 86 (10,00%). Các pic
(M + 1) và (M + 2) có cường độ
tương đối lần lượt là 0,56% và
0,04%. Hãy cho biết công thức
nguyên của hợp chất Y.
Bài tập
(1 x 15,9949) = 84,0573
MC6H12 = (6 x 12,0000) + (12 x 1,0078)
= 84,0936
Vậy hợp chất có công thức phân tử C6H12
Bài tập
Phân biệt các chất bởi phổ phân giải
cao của chúng:
Chất nào cho phổ dưới đây?
Phân tích phổ của 2-metylbutan
Phổ MS của n-octan
Phân tích phổ của pentan-1-ol
CH3CH2CH2CH2CH2 OH CH3CH2CH2CH2 + CH2 OH
m/z 31
CH3CH2CH2CH2CH2 OH CH3CH2CH2CH2CH OH + H
m/z 87
Phân tích phổ của pentan-1-ol
CH3CH2CH2CH2CH2 OH CH3CH2CH2CH2 + CH2 OH
m/z 57
87
CH3CH2CH2CH2 CH CH3 CH3CH2CH2CH2CH OH + CH3
OH m/z 87
43
31
84
CH3CH2CH2CH2CH2CH2OH CH3CH2CH2CH2CH CH2 + H 2O
m/z 84
CH2
CH2 CH2
CH3CH2 CHCH2CH2CH2 + H2O
CH O H
CH3CH2 H m/z 84
CH2
HC CH2
CH3CH CH + CH3CH2CH2
CH HC H
CH3 H m/z 43
Bài tập
• Viết sơ đồ phân mảnh để giải thích các pic
m/z 73, 70, 59, 55 trên phổ MS của 2-
methylbutan-2-ol
Phổ của chất nào?
+
O O + CH3
m/z 116 m/z 101 +
hay
Phổ của chất nào?
+
CH2
O O + CH2CH3
m/z 87 +
m/z 116
hay
Cho biết CTCT có thể có của
hợp chất có phổ cho dưới đây
Cho biết CTCT có thể có của
hợp chất có phổ cho dưới đây
30
91
65 121
Đáp án
+
CH2CH2NH2
+
CH2 NH2 + C6H5CH2
m/z 30
M+= 121
+ +
CH2CH2NH2 CH2
+
- CH2NH2
M+= 121 m/z 91
+ + + HC CH
m/z 65
m/z 91
Cho biết CTCT có thể có của
hợp chất có phổ cho dưới đây
106
121
77
51
Đáp án
+ +
NH CH2 CH3 NH CH2
+ CH3
+
NH CH2 CH3
+
+ HN CH2CH3
m/z 77
M+= 121
+ + HC CH
m/z 77 m/z 51
Cho biết CTCT có thể có của
hợp chất có phổ cho dưới đây
Giải thích sự tạo thành các pic 105, 77 và 51.
Bài giải
Bài tập
+
+
CH3CH2CH2CH CH2 + CH2 C CH2
CH3CH2CH2 m/z 70
H
+
CH3CH2 + CH2CH CH2
m/z 41
Cho biết CTCT có thể có của
hợp chất có phổ cho dưới đây
Bài giải
+
+
Br CH2 CH2 C CH2CH3 Br CH2 CH2 C O + C2H5
+ O m/z 135
M = 164
+ +
Br CH2 CH2 C O Br CH2 CH2 + CO
m/z 135 m/z 107
+
+
Br CH2 CH2 C CH2CH3 CH3 CH2 C CH2CH2 + Br
+ O O
M = 164 m/z 85
Bài giải
+ +
Br CH2 CH2 C O CH2 CH C O + HBr
m/z 135 m/z 55
+
+
Br CH2 CH2 C CH2CH3 BrCH2 + CH3 CH2 C CH2
+ O O
M = 164 m/z 71
+
CH3C O + CH2 CH2
m/z 43
Cho biết CTCT có thể có:
+
+
CH3CH2C O CH3 CH3CH2C O + CH3O
O
+
M = 88 m/z 57
+
CH3CH2C O CH3 +
CH3CH2 + C OCH3
O O
+
M = 88 m/z 29
+ +
CH3CH2C O CH3CH2 + CO
m/z 29
+
+
CH3CH2C O CH3 CH3CH2 + O C OCH3
O
+ m/z 59
M = 88
+
+
CH3CH2C O CH3 CH3CH2C + CH3
O O
+ m/z 15
M = 88
Cho biết CTCT có thể có:
Cho biết CTCT có thể có:
Cho biết CTCT có thể có:
Giải thích sự tạo thành các pic 91, 65 và 50.
Phổ MS của methyl Propionate
Phổ MS của 2-methylbutanol
59
41 58
29
70
31
+ +
CH3CH2CH CH2OH CH3CH2C CH2 + H 2O
+ CH3
M = 88 CH3 m/z 70
Không thấy peak này trên phổ
+
CH3CH2CH CH2OH CH3CH2CH + CH2OH
+ m/z 57 CH3
M = 88 CH3
+
CH3CH2CH CH2OH CH3CH2CH + CH2 OH
+ CH3 m/z 31
M = 88 CH3
+
CH3CH2CH CH2OH CH3CH2 + CHCH2 OH CH3CH2CH OH
+ CH3 m/z 59
M = 88 CH3
Phổ MS của sec-butyl methyl ether
59
29 41 73
31
+ +
CH3CH2CH O CH3 CH3CH2CH + OCH3
+
M = 88 CH3 m/z 57 CH3
Không là peak cơ bản
+
CH3CH2CH O CH3 CH3CH O CH3 + CH3CH2
+ m/z 59
M = 88 CH3
Peak cơ bản
+
CH3CH2CH O CH3 CH3CH2CH O CH3 + CH3
CH3 m/z 73
Phổ MS của Butyl Methyl Ether
Phổ MS của Butyl Methyl Ether
+
+
CH3CH2CH2CH2 O CH3 CH3CH2CH2CH2 + OCH3
+ m/z 57
M = 88
Không là pic cơ bản
Thực tế không xuất hiện trên phổ
+
+
CH3CH2CH2CH2 O CH3 CH3CH2CH2 + CH2 OCH3
+ m/z 45
M = 88
Pic cơ bản
+
H2
C
H2C CH2
+
H2C OCH3 CH2 CH2CH2CH2 + CH3OH
H m/z 56
+
M = 88
Phổ MS của Butyl Methyl Ether
+ +
CH3CH2CH2CH2 O CH3 CH3CH2CH CH2 + CH3OH
+ m/z 56
M = 88
+ +
CH3CH2CH CH2 CH3 + CH2CH CH2
m/z 56 m/z 41
Phổ MS của Pentan-1-ol
42
Phổ MS của Pentan-1-ol
+ +
CH3CH2CH2CH2CH2 OH CH3CH2CH2CH2 + CH2OH
+ m/z 57
M = 88
Không là pic cơ bản
+ +
CH3CH CH2CH2CH2 CH3CH CH2 + CH2 CH2
m/z 70 m/z 42
+ +
CH3CH2CH2CH2CH2 OH CH3CH2CH2CH CH2 + H2O
+ m/z 70
M = 88
+
+
CH3CH2CH2CH CH2 CH3CH2 + CH2CH CH2
m/z 70 m/z 29
BÀI TẬP
Phân biệt 3 chất butanol (butan-1-ol,
butan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol) là
đồng phân của nhau bằng phổ MS.