Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
Chương 4
CHƯƠNG 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1
NỘI DUNG
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt nam
2
I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
a. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
3
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a. Quan niệm về dân chủ
- Nghĩa gốc: Vào khoảng thế kỷ VII – VI TCN, các nhà tư tưởng
4
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a. Quan niệm về dân chủ
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin:
+ Về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
DC là một phạm trù vĩnh viễn
+ Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: dân chủ là một
hình thức nhà nước, mang bản chất của giai cấp cầm quyền
DC là một phạm trù lịch sử.
+ Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: “dân chủ” là một nguyên tắc kết
hợp với nguyên tắc “tập trung” nguyên tắc tập trung dân chủ.
Dân chủ phải được coi là mục tiêu, là tiền đề và cũng là phương
tiện để vươn tới tự do, giải phóng con người, giải phóng giai cấp và
giải phóng xã hội. 5
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a. Quan niệm về dân chủ
+ Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung.
+ Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a. Quan niệm về dân chủ
Là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một
phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền;
là một trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; là một
phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
8
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
9
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
Xã hội cộng sản nguyên thủy Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Khái niệm dân chủ chưa xuất - Giai cấp chủ nô đã lập ra nhà nước
hiện nhưng con người đã biết sử dân chủ chủ nô với hàm nghĩa
dụng quyền và sức lực của dân “quyền lực thuộc về nhân dân”.
để bầu ra người đứng đầu - “Dân là ai?” : giai cấp chủ nô, các
- Ph.Ăngghen gọi là “dân chủ công dân tự do (tăng lữ, thương gia
nguyên thủy” hay còn gọi là và một số trí thức).
“dân chủ quân sự”. - Về thực chất, dân chủ chủ nô cũng
chỉ thực hiện dân chủ cho thiểu số
những người có quyền.
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
Chế độ phong kiến Chế độ tư bản chủ nghĩa
- Chế độ độc tài chuyên chế phong - Nền dân chủ tư sản ra đời và là một
kiến. bước tiến lớn của nhân loại với
- Ý thức về dân chủ và đấu tranh những giá trị nổi bật về quyền tự
để thực hiện quyền làm chủ của do, bình đẳng, dân chủ.
người dân đã không có bước tiến - Do được xây dựng trên nền tảng
đáng kể nào. kinh tế là chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất => vẫn là nền dân chủ của
thiểu số những người nắm giữ tư
liệu sản xuất
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
Chế độ XHCN
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
a. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
b. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
c. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội
chủ nghĩa
15
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
a. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Mâu thuẫn về kinh tế dưới CNTB, biểu hiện về mặt xã hội: mâu thuẫn giữa giai
cấp công nhân với giai cấp tư sản Mâu thuẫn phải giải quyết bằng một cuộc
cách mạng xã hội do giai cấp công nhân lãnh đạo ra đời nhà nước XHCN.
- Như vậy, nhà nước XHCN = cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao
động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản;
- Ở mỗi quốc gia, việc tổ chức chính quyền sau cách mạng có những đặc điểm,
hình thức và phương pháp phù hợp.
16
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
b. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
17
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
c. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực: chức năng đối nội và chức năng
đối ngoại.
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực: chức năng chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội,...
- Căn cứ vào tính chất của quyền lực: chức năng giai cấp (bạo lực, trấn áp)
và chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
Nhà nước XHCN là nhà nước không còn nguyên nghĩa, nhà nước “nửa nhà nước”.
18
2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa
và nhà nước xã hội chủ nghĩa (SV TNC)
- Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập sau Cách mạng Tháng
Tám năm 1945. Đến năm 1976, tên nước được đổi thành Cộng hòa XHCN
Việt Nam
- Đại hội VI của Đảng (năm 1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện
đất nước đã nhấn mạnh phát huy dân chủ để tạo ra một động lực mạnh mẽ
cho phát triển đất nước.
- Hơn 30 năm đổi mới, nhận thức về dân chủ XHCN, vị trí, vai trò của
dân chủ ở nước ta đã có nhiều điểm mới.
21
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
b. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Xây dựng nền dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội,
là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa:
+ Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh).
+ Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực
thuộc về nhân dân).
+ Dân chủ là động lực để xây dựng XHCN (phát huy sức mạnh của nhân dân,
của toàn dân tộc).
+ Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
+ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp,
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Bản chất dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức
dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp 22
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a. Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN
Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân
thủ pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu
phục vụ nhân dân.
23
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
b. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN
- 1/ Xây dựng nhà nước do NDLĐ làm chủ - Nhà nước của dân, do dân, vì dân
- 2/ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
- 3/ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng
giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- 4/ Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam phải do ĐCSVN lãnh đạo. Hoạt động của nhà
nước được giám sát bởi nhân dân: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
- 5/ Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con người là trung
tâm của sự phát triển.
- 6/ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân
công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ
đạo thống nhất của Trung ương.
24
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN ở Việt Nam hiện nay
a. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa •b. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
ở Việt Nam hiện nay Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
25
HẾT CHƯƠNG 4
26