Professional Documents
Culture Documents
Tinh dầu
Tinh dầu
Phương pháp
Giới thiệu
◦ Ung thư là vấn đề ngày càng được quan tâm ở hầu hết các quốc gia
trên thế giới. Theo số liệu báo cáo về ung thư, năm 2012 thế giới có
khoảng 14,1 triệu trường hợp mới và khoảng 8,2 triệu ca tử vong do
ung thư, dự đoán đến năm 2030 con số đó lên tới 13 triệu người.
Tinh dầu
◦ Tinh dầu là chất lỏng kỵ nước đậm đặc có mùi thơm đặc trưng được
tạo ra bởi các loại thực vật có mùi thơm.
◦ dễ bay hơi
◦ là chất chuyển hóa thứ cấp có hàm lượng thấp hơn trong các bộ phận
khác nhau của thực vật.
◦ Tinh dầu từ nhiều loại thực vật có các thành phần chống ung thư
Cơ chế hoạt động
◦ Ngăn chặn chu kỳ tế bào,
◦ Apoptosis
◦ Sửa chữa DNA.
Tinh dầu làm giảm sự tăng
sinh, di căn và MDR của tế
bào ung thư.
Vật liệu và Phương pháp
◦ Lá và thân của mỗi mẫu (mỗi mẫu 500 g) được chưng cất bằng thủy
phân trong thiết bị loại Clevenger trong 4 giờ, sau đó tinh dầu được
tách ra và làm khô bằng Na 2 SO 4 khan .
◦ Dầu thu được được bảo quản ở -5°C cho đến khi sử dụng.
Phân tích GC/MS của tinh dầu
◦ Máy sắc ký khí Hewlett-Packard 6890 với hai đầu dò ion hóa ngọn
lửa (FID) hoặc với máy dò chọn lọc khối lượng Hewlett-Packard 5973
(GC/MS).
◦ Hai cột mao quản silica hợp nhất
◦ GC: 70 đến 220 °C, 3 °C/phút, duy trì ở 220 °C trong 15 phút.
◦ GC/MS: 250 °C, MS 230 °C.
◦ Khí mang: Helium.
◦ Tốc độ dòng khí mang: 30 cm/s.
Dòng tế bào và nuôi cấy tế bào
◦ Môi trường RPMI hoặc DMEM của Dulbecco được bổ sung Huyết
thanh bào thai bò bất hoạt do nhiệt (FBS, 10%) và penicillin 100 U/mL
với 100 µg/mL streptomycin, và ủ ở 37°C với môi trường 5% CO 2
MTT : đánh giá độc tính trên dòng tế bào
◦ Tế bào được gieo vào các đĩa 96 giếng (2 × 10 4 tế bào/mL trong 200 µL môi
trường) được ủ qua đêm.
◦ Sau đó, 200 µL MTT (5 mg/mL trong PBS) được thêm vào từng giếng và ủ
tiếp trong 3 giờ sau đó, sản phẩm formazan được hòa tan trong 150 µL DMSO
và độ hấp thụ được đọc trong máy đọc đĩa vi thể (Synergy H1 , Biotek, VT,
EUA) ở bước sóng 570 nm.
Xét nghiệm nhân bản