Professional Documents
Culture Documents
C6 Tai San Ngan Han - TCDN
C6 Tai San Ngan Han - TCDN
Trong đó:
C1: Chi phí lưu kho của 1 đơn vị hàng hóa
Q/2: Lượng dự trữ trung bình.
6.1. Quản lý hàng tồn kho
Chi phí đặt hàng = C2 x D/Q
Trong đó:
C2 : Chi phí mỗi lần đặt hàng
D: Lượng hàng cần sử dụng trong 1 kỳ. Đây là con số
mà doanh nghiệp sẽ ước lượng dựa trên khảo sát
về nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của khách hàng.
D/Q: Số lần đặt hàng trong 1 kỳ
6.1. Quản lý hàng tồn kho
=> Tổng chi phí tồn kho:
TC = C1 x Q/2 + C2 x D/Q
6.1. Quản lý hàng tồn kho
Về mặt toán học, để TC min thì TC’ = 0 →
Đây cũng chính là công thức để xác định lượng tồn kho
tối ưu cho doanh nghiệp.
6.1. Quản lý hàng tồn kho
Điểm đặt hàng mới: thời điểm mà hàng mới được nhập
vào kho của doanh nghiệp chính là khi lượng tồn kho
của đợt nhập trước vừa hết.
6.2. Quản lý tiền mặt
Nắm giữ càng nhiều tiền mặt càng tốt?
KHÔNG.
Doanh nghiệp
nên nắm giữ
lượng tiền mặt
tối ưu
Sơ đồ luân chuyển tiền mặt
6.2. Quản lý tiền mặt
Làm sao để xác định lượng tiền mặt tối ưu đối với
DN ?
Trong đó:
i: Lãi suất
M/2: Lượng dự trữ tiền mặt trung bình
Cb :Chi phí cho 1 lần bán chứng khoán thanh khoản
Mn : Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm
6.2. Quản lý tiền mặt
Tổng chi phí của dự trữ tiền mặt:
TC = i x M/2 + Cb x Mn / M
6.2. Quản lý tiền mặt
Mục tiêu của mô hình EOQ là xác định giá trị của
lượng dự trữ tiền mặt sao cho tổng chi phí phát sinh
do dự trữ tiền mặt là tối thiểu. Về mặt toán học, để
TC min thì TC’ = 0 →
d=3x
6.2. Quản lý tiền mặt
Tiền mặt tối ưu theo Miller – Orr
M* = Mmin + d/3
Ví dụ minh hoạ