Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 452

Chương 1

Tổng quan về môn học và cấu trúc


doanh nghiệp
Các vấn đề cơ bản của KTKD

 Kinh tế học kinh doanh và lý thuyết kinh tế học


 Kinh tế vi mô: môn khoa học nghiên cứu hành vi kinh
tế của con người
 Kinh tế học kinh doanh: áp dụng lý thuyết kinh tế vi
mô vào các vấn đề kinh doanh
Các vấn
đề kinh
doanh
Lý thuyết Phương
kinh tế học pháp định
lượng
Kinh tế
kinh
doanh
Tổng quan về doanh nghiệp

 Khái niệm về doanh nghiệp


 Các đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp
 Phân loại doanh nghiệp
Khái niệm doanh nghiệp

 Doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng, có tài


sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh
Đặc trưng cơ bản
 Doanh nghiệp phải là một tổ chức kinh tế
 Doanh nghiệp phải có tên gọi cụ thể
 Doanh nghiệp phải có tài sản
 Doanh nghiệp phải có trụ sở giao dịch
 Doanh nghiệp phải có con dấu
 Doanh nghiệp có thể mở văn phòng hoặc chi
nhánh
 Doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy
định
Phân loại doanh nghiệp

 Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn điều lệ


 DNNN
 DN có vốn đầu tư nước ngoài
 DN thuộc các thành phần kinh tế khác
 Căn cứ vào quy mô của DN
 DN siêu nhỏ
 DN nhỏ
 DN vừa
 DN lớn
Phân loại doanh nghiệp

 Căn cứ hình thức pháp lý


 DN tư nhân
 Công ty hợp danh
 Công ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên)
 Công ty cổ phần
Cấu trúc thị trường và quyết định KD

 Hãng chấp nhận giá:


 Không thể đặt giá cho sản phẩm của mình
 Giá được xác định trên thị trường hoàn toàn do cung và
cầu thị trường quyết định
 Hãng đặt giá:
 Có thể đặt giá cho sản phẩm của mình
 Có sức mạnh thị trường (tức là có thể tăng giá mà
không mất toàn bộ khách hàng)
Thị trường

 Là cơ chế mà trong đó người mua và người bán


tương tác với nhau để cùng nhau xác định sản
lượng và giá bán hàng hóa hay dịch vụ
 Thị trường giúp giảm chi phí giao dịch
 Chi phí giao dịch: chi phí khác ngoài giá để thực hiện
với giao dịch
Cấu trúc thị trường

 Cấu trúc thị trường là những đặc tính thị trường


quyết định môi trường kinh tế mà ở đó một doanh
nghiệp hoạt động
 Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp hoạt động
trên thị trường
 Mức độ khác biệt của sản phẩm giữa các nhà sản xuất
cạnh tranh với nhau
 Khả năng xuất hiện thêm những doanh nghiệp mới trên
thị trường khi các doanh nghiệp hiện thời đang làm ăn
có lãi.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

 Có số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động


 Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất
 Không có rào cản gia nhập thị trường
Thị trường độc quyền thuần túy

 Có một hãng duy nhất trên thị trường


 Không có sản phẩm thay thế gần gũi
 Được bảo vệ bởi các rào cản gia nhập thị trường
Cạnh tranh độc quyền

 Có số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động


 Sản phẩm hàng hóa khác biệt
 Không có rào cản gia nhập thị trường
Độc quyền nhóm

 Một số ít các doanh nghiệp sản xuất toàn bộ hoặc


phần lớn sản lượng của thị trường
 Các hãng phụ thuộc lẫn nhau:
 hành động của bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường
cũng có ảnh hưởng lớn đến sản lượng bán ra và lợi
nhuận của các doanh nghiệp khác
Cung, cầu và cân bằng thị trường

 Cầu
 Cung
 Cân bằng cung cầu (cân bằng thị trường)
 Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Cầu

 Lượng cầu:
 Lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng muốn
và có khả năng mua trong một giai đoạn nhất định
Hàm cầu tổng quát

 Các biến chính tác động đến lượng cầu (Qd)


 Giá của bản thân hàng hóa hay dịch vụ (P)
 Thu nhập của người tiêu dùng (M)
 Giá của hàng hóa có liên quan (PR)
 Thị hiếu của người tiêu dùng (T)
 Kỳ vọng về giá hàng hóa trong tương lai (Pe)
 Số lượng người mua trên thị trường (N)
 Hàm cầu tổng quát:
Qd = f (P, M, PR, T, Pe, N)
Hàm cầu tổng quát

 Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
 Trong đó: a: hệ số chặn
 b, c, d, e, f, g: hệ số góc (đo lường sự thay đổi của Qd
khi các biến tương ứng thay đổi trong khi các biến
khác cố định)
 Dấu của các hệ số góc cho biết mối quan hệ của
các biến tương ứng với Qd
 Dấu dương: quan hệ thuận
 Dấu âm: quan hệ nghịch
Hàm cầu tổng quát

Biến Mối quan hệ với lượng cầu Dấu của các hệ số


P Tỉ lệ nghịch b= Qd/P âm
M Tỉ lệ thuận với hàng hóa thông c=Qd/M dương
thường
c = Qd/M âm
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa thứ cấp
PR Tỉ lệ thuận vói hàng hóa thay thế d=Qd/PR dương
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa bổ sung
d= Qd/PR âm
T Tỉ lệ thuận e=Qd/T dương
Pe Tỉ lệ thuận f=Qd/Pe dương
N Tỉ lệ thuận g=Qd/N dương
Hàm cầu

 Hàm cầu (cầu) cho biết lượng hàng hoá mà người


tiêu dùng sẵn sàng mua và có khả năng mua ở các
mức giá khác nhau khi các yếu tố khác không đổi
Qd = f(P)
 Luật cầu:
 Lượng cầu tăng khi giá giảm và lượng cầu giảm khi giá
tăng, các yếu tố khác là không đổi
 Qd/P phải mang dấu âm
Hàm cầu ngược

 Thông thường, giá (P) được biểu diễn ở trục tung


và lượng (Qd) được biểu diễn ở trục hoành.
 Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng
như vậy được gọi là hàm cầu ngược
 Hàm cầu ngược: Hàm cầu khi giá được thể hiện
dưới dạng hàm của lượng cầu: P=f(Qd)
Vẽ đường cầu

 Mỗi điểm trên đường cầu cho thấy:


 Lượng tối đa người tiêu dùng sẽ mua tương ứng với
từng mức giá
 Mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng trả để
mua một lượng nhất định hàng hóa
Đồ thị đường cầu
Vẽ đường cầu

 Sự thay đổi trong lượng cầu:


 Xảy ra khi mức giá của bản thân hàng hóa thay đổi
 Gây ra sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cầu
 Sự thay đổi trong cầu:
 Xảy ra khi một trong các biến khác (các yếu tố tác
động đến cầu) thay đổi
 Làm cho đường cầu dịch chuyển sang phải hoặc sang
trái
Sự dịch chuyển đường cầu
Sự dịch chuyển đường cầu
Các nhân tố quyết định cầu Cầu tăng Cầu giảm Dấu của hệ
(a) (b) số góc (c)
1. Thu nhập (M)
Hàng hóa thông thường M tăng M giảm c>0

Hàng thứ cấp M giảm M tăng c<0


2. Giá của hàng hóa liên quan (PR)

Hàng hóa thay thế PR tăng PR giảm d>0


Hàng hóa bổ sung PR giảm PR tăng d<0
3. Thị hiếu của người tiêu dùng (T) T tăng T giảm e>0

4. Giá cả kỳ vọng (Pe) Pe tăng Pe giảm f>0


5. Số lượng người tiêu dùng (N) N tăng N giảm g>0
Cung

 Lượng cung (Qs)


 Lượng hàng hoá hay dịch vụ được bán trong một
khoảng thời gian nhất định (tuần, tháng, …)
Cung

 Các biến tác động đến lượng cung (Qs)


 Giá của bản thân hàng hóa hay dịch vụ (P)
 Giá của yếu tố đầu vào (PI)
 Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất (Pr)
 Tiến bộ kỹ thuật (T)
 Kỳ vọng giá của sản phẩm trong tương lai (Pe)
 Số lượng hãng sản xuất (F)
 Hàm cung tổng quát
Qs  f ( P, PI , Pr , T , Pe , F )
Hàm cung tổng quát

Qs  h  kP  lPI  mPr  nT  rPe  sF


 h: hệ số chặn
 k, l, m, n, r, s: hệ số góc
 Đo lường sự ảnh hưởng đến lượng cung (Qs) khi các
biến tương ứng thay đổi (các biến khác không đổi)
 Dấu của hệ số góc cho biết mối quan hệ của các
biến tương ứng với lượng cung:
Hàm cung tổng quát

Biến Quan hệ với Qs Dấu của hệ số góc

P Quan hệ thuận k = Qs/P dương

PI Quan hệ nghịch l = Qs/PI âm

Nghịch đối với h2 thay thế m = Qs/Pr âm


Pr Thuận đối với h2 bổ sung m = Qs/Pr dương

T Quan hệ thuận n = Qs/T dương

Pe Quan hệ nghịch r = Qs/Pe âm

F Quan hệ thuận s = Qs/F dương


Hàm cung
 Hàm cung thể hiện quan hệ giữa Qs và P khi các
yếu tố ảnh hưởng đến cung (PI, Pr, T, Pe và F)
không đổi
 Qs = g (P, P’I, P’r, T', Pe', F') = g (P)
Hàm cung ngược

 Thông thường, giá (P) được biểu diễn ở trục tung


và lượng (Qs) được biểu diễn ở trục hoành.
 Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng
như vậy được gọi là hàm cung ngược
 Hàm cung ngược: Hàm cung khi giá được thể
hiện dưới dạng hàm của lượng cung: P=f(Qs)
Vẽ đường cung

 Mỗi điểm trên đường cung thể hiện:


 Lượng tối đa về hàng hóa hay dịch vụ được bán tương
ứng với từng mức giá
 Mức giá tối thiểu để tạo động lực cho các nhà sản
xuất cung cấp một lượng hàng hóa nhất định.
Đồ thị đường cung
Đồ thị đường cung

 Sự thay đổi của lượng cung


 Xảy ra khi giá của bản thân hàng hóa thay đổi
 Gây ra sự di chuyển (trượt dọc) theo đường cung
 Sự thay đổi của cung:
 Xảy ra khi một trong các biến khác (hay yếu tố tác
động đến cung) thay đổi
 Làm cho đường cung dịch chuyển sang phải hoặc sang
trái
Sự dịch chuyển đường cung
Sự dịch chuyển đường cung
Các yếu tố quyết định cung Cung Cung Dấu của
tăng giảm hệ số góc
1. Giá của yếu tố đầu vào (PI) PI giảm PI tăng l<0

2. Giá của hàng hoá liên quan trong sản xuất


(Pr) m< 0
Pr giảm Pr tăng
Hàng hóa thay thế m>0
Pr tăng Pr giảm
Hàng hóa bổ sung n>0
T tăng T giảm
3. Trình độ công nghệ (T) r<0
Pe giảm Pe tăng
4. Giá kỳ vọng (Pe) s>0
F tăng F giảm
5. Số lượng doanh nghiệp hay năng lực sản
xuất trong ngành (F)
Cân bằng thị trường

 Giá và lượng cân bằng được xác định tại giao


điểm giữa đường cung và đường cầu
 Tại điểm giao nhau Qd = Qs
 Người tiêu dùng có thể mua được tất cả hàng hóa mà
họ muốn
 Nhà sản xuất bán hết được toàn bộ số hàng mà họ
muốn bán
Cân bằng thị trường
Tình trạng mất cân bằng

 Dư cầu (thiếu hụt)


 Xảy ra khi lượng cầu lớn hơn lượng cung
 Dư cung (dư thừa)
 Xảy ra khi lượng cung lớn hơn lượng cầu
Sự thay đổi trạng thái cân bằng

 Dự báo định tính:


 Chỉ dự báo được hướng thay đổi của các biến kinh tế
 Dự báo định lượng:
 Dự báo được cả về hướng và biên độ trong sự thay đổi
của các biến kinh tế
Dịch chuyển cầu (cung không đổi)
Dịch chuyển cung (cầu không đổi)
Dịch chuyển đồng thời (D, S)
P

S
S’
S’’

B
P A •
P’ •
P’’ • C

D’

Q
Q Q’ Q’’

Price may rise or fall; Quantity rises


Dịch chuyển đồng thời (D, S)
P

S
S’
S’’

A
P •
B
P


P’’ • C
D

D’
Q
Q’ Q Q’’

Price falls; Quantity may rise or fall


Dịch chuyển đồng thời (D, S)

P
S’’
S’
S
P’’ • C

B
P


A
P •
D’

Q
Q’’ Q Q’

Price rises; Quantity may rise or fall


Dịch chuyển đồng thời (D, S)
P

S’’
S’
S

P’’ • C A
P •
P • B

D
D’
Q
Q’’ Q’ Q

Price may rise or fall; Quantity falls


Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu

 Phân tích cận biên


 Một công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu
bằng cách thay đổi giá trị các biến lựa chọn với quy mô
nhỏ để xem có thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa
hay không
Lợi ích ròng

 Lợi ích ròng (Net Benefit – NB)


 Là hiệu số của tổng lợi ích (TB) và tổng chi phí (TC)
thực hiện hoạt động đó
 NB = TB – TC
 Mức tối ưu của hoạt động
 Mức hoạt động mà tại đó lợi ích ròng được tối đa hoá
Mức hoạt động tối ưu

TC
G
4,000 F • TB

Total benefit and total cost (dollars)
D

3,000
B
• D’
2,310

2,000
C NB* = $1,225

1,085 •
1,000 • B’

C’
A
0 200 350 = A* 600 700 1,000
Level of activity
Panel A – Total benefit and total cost curves
Net benefit (dollars)

M
1,225
1,000 •c’’ •
600 •
d’’
f’’ A
0 200 350 = A* 600
• 1,000
Level of activity NB
Panel B – Net benefit curve
Lợi ích cận biên và chi phí cận
biên
 Lợi ích cận biên (MB)
 sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng
lên trong mức độ hoạt động
 Chi phí cận biên (MC)
 sự thay đổi trong tổng chi phí gây ra bởi sự thay đổi
tăng lên trong mức độ hoạt động
Lợi ích cận biên và chi phí cận
biên
Change in total benefit TB
MB  
Change in activity A

Change in total cost TC


MC  
Change in activity A
Mối quan hệ giữa giá trị cận biên
và tổng TC
G
4,000 100 F • TB

Total benefit and total cost (dollars)
320

D
D’•
3,000 100 820
520
100 •B 100
2,000
640
•C
1,000
B’
• 520

C’

100
340

100 A
0 200 350 = A* 600 800 1,000
Level of activity
Panel A – Measuring slopes along TB and TC
MC (= slope of TC)

8 • d’ (600, $8.20)
marginal cost (dollars)
Marginal benefit and

c (200, $6.40)
6 • b
5.20 •
4 d (600, $3.20)
• c’ (200, $3.40) •
2 MB (= slope of TB)
g A
0 200 350 = A* 600 800

1,000
Level of activity
Panel B – Marginals give slopes of totals
Tìm mức tối ưu của hoạt động

MB > MC MB < MC

Tăng hoạt động NB tăng NB giảm

Giảm hoạt động NB giảm NB tăng


Tìm mức tối ưu của hoạt động

MB = MC
Net benefit (dollars)

MB > MC MB < MC

100 M

300 •c’’ 100


d’’
500

A
0 200 350 = A* 600 800 1,000
NB
Level of activity
Chi phí chìm, chi phí cố định và chi phí bình
quân
 Chi phí chìm
 Chi phí đã được thanh toán và không thể lấy lại
 Chi phí cố định
 Chi phí liên tục và phải thanh toán cho dù đang thực
hiện bất cứ mức hoạt động nào
 Chi phí bình quân
 Chi phí cho mỗi đơn vị hoạt động, được tính bằng
thương số giữa tổng chi phí và số đơn vị hoạt động
 Những chi phí này không tác động đến MC và do
vậy không tác động đến quyết định tối ưu
Tối ưu hóa có ràng buộc

 Tỷ số MB/P phản ánh lợi nhuận tăng thêm trên


một đơn vị chi ra cho hoạt động đó
 Tỷ số MB/P của các hoạt động khác nhau được sử
dụng để phân bổ lượng tiền cố định cho các hoạt
động đó
Tối ưu hóa có ràng buộc

 Tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa hàm mục tiêu khi có
điều kiện ràng buộc
 lợi ích cận biên của mỗi đơn vị tiền được chi tiêu cho
tất cả các hoạt động là bằng nhau

 Điều kiện ràng buộc được thỏa mãn


Kỹ thuật tối ưu hoá có ràng buộc

 phương pháp nhân tử Lagrange


 quy hoạch tuyến tính
 Vấn đề chung là tìm ra điểm cực trị của hàm
f(x,y) tương ứng với các đẳng thức dạng g(x,y) =
0
 Khi các ràng buộc dưới dạng đẳng thức, Hai
phương pháp thường dùng là: (1) Phương pháp
thế và (2) Phương pháp nhân tử Lagrangean
Phương pháp thế

 Dùng khi hàm mục tiêu chỉ phụ thuộc vào một
biểu thức ràng buộc tương đối đơn giản.
 Phương pháp này gồm 2 bước:
 (1) tìm ra được một trong nhiều biến quyết định thỏa
mãn nhất
 (2) thay giá trị của biến này vào hàm mục tiêu
 Hạn chế: chỉ thực hiện được khi chỉ có một ràng
buộc và chỉ có thể giải ra một biến.
Phương pháp nhân tử Lagrange

 Hàm mục tiêu mới đã thêm ràng buộc được gọi là


hàm Lagrange, sẽ tạo ra một bài toán tối ưu hóa
không bị ràng buộc có cấu trúc như sau:
L(x, y, ) = f(x, y) + g(x, y)
 Hệ số của đẳng thức ràng buộc g(x,y),  gọi là
nhân tử Lagrangean. Vì đẳng thức ràng buộc
bằng 0 nên khi thêm g(x, y) vào hàm mục tiêu
f(x, y) không làm thay đổi giá trị của hàm.
Ví dụ

Giả sử một hãng sản xuất với 2 dây chuyền lắp ráp
tự động và hoạt động với hàm tổng chi phí có dạng
TC(x, y) = 3x2 + 6y2 - xy, trong đó x = sản lượng
đầu ra của dây chuyền thứ nhất và y = sản lượng
đầu ra của dây chuyền thứ 2. Các nhà quản lý cần
phải quyết định phương pháp kết hợp x và y sao cho
tốn ít chi phí nhất, với điều kiện rằng tổng đầu ra
phải là 20 đơn vị.
Các kỹ thuật ước lượng cơ bản

 Hàm cầu tổng quát:


Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
 Cần ước lượng các tham số a, b, c, d, e, f, g
 Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
 Là kỹ thuật thống kê nhằm ước lượng giá trị các tham
số của một phương trình và kiểm định ý nghĩa thống
kê.
Mô hình hồi quy tuyến tính đơn

 Mô hình hồi quy tuyến tính đơn chỉ ra mối quan


hệ giữa biến phụ thuộc Y với một biến độc lập
(biến giải thích) X
Y = a + bX
 a: hệ số chặn
 b: hệ số góc
b  Y / X
Hàm hồi quy tổng thể
 Giả sử biến phụ thuộc Y chỉ phụ thuộc vào một biến
giải thích X
 Khi X = Xi thì có một dãy phân phối các giá trị của Y
và tồn tại duy nhất giá trị kỳ vọng có điều kiện
E(Y/Xi)
 Khi các giá trị Xi thay đổi thì E(Y/Xi) cũng thay đổi
 Xây dựng hàm hồi quy tổng thể
E(Y/Xi) = f(Xi)
 Hàm hồi quy tổng thể dạng tuyến tính:
E(Y/Xi) = a + bXi
Sai số ngẫu nhiên

 Xét giá trị Yi  (Y/Xi), thông thường Yi ≠ E(Y/Xi)


 Sai số ngẫu nhiên (SSNN): ui = Yi – E(Y/Xi)
 Bản chất của SSNN:
 đại diện cho tất cả những yếu tố không phải biến giải
thích nhưng cũng tác động tới biến phụ thuộc:
 Những yếu tố không biết
 Những yếu tố không có số liệu
 Những yếu tố không ảnh hưởng nhiều đến biến phụ thuộc
 Do sai số của số liệu thống kê
 Những yếu tố có tác động quá nhỏ, không mang tính hệ thống
Mô hình hồi quy tổng thể

 Ta có ui = Yi – E(Y/Xi)
 Hàm hồi quy tổng thể:
E(Y/Xi) = a + bXi
 Mô hình hồi quy tổng thể
Yi = a + bXi + ui (i = 1,N)
Hàm hồi quy mẫu
 Do không biết toàn bộ tổng thể nên phải ước
lượng các tham số của hàm hồi quy tổng thể
thông qua mẫu ngẫu nhiên
 Hàm hồi quy mẫu có dạng:

 Chú ý:


M ô hình hồi quy mẫu

 Phần dư:
 Là phần chênh lệch giữa giá trị ước lượng và giá trị
thực tế của Y

 Bản chất của phần dư ei giống sai số ngẫu nhiên ui


 Mô hình hồi quy mẫu:
Phương pháp bình phương nhỏ nhất

 Xác định các tham số ước lượng bằng cách lựa


chọn giá trị của a và b sao cho tổng bình phương
các phần dư là nhỏ nhất


Đường hồi quy mẫu

70,000 Si  60,000 Sa m p le re g re ssio n line


60,000
• Ŝi  11, 573  4 .9719 A

ei •
Sales (dollars)

50,000

40,000

Ŝi  46,376
30,000
• •
20,000

10,000

A
0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000

Advertising expenditures (dollars)


Ước lượng không chệch

 Sự phân bố giá trị của các tham số ước lượng


xoay quanh giá trị thực của các tham số
 Tham số ước lượng được gọi là không chệch nếu
giá trị trung bình (hay kỳ vọng toán) của ước
lượng bằng giá trị thực của tham số
Các tham số của ước lượng OLS
 Kỳ vọng toán:
E (aˆ )  a E (bˆ )  b
 Phương sai n

X 2
i
1
Var (aˆ )  i 1
n 2 ˆ
Var (b )  n  2
n x i2  x i2
i 1 i 1
 Độ lệch chuẩn
Se(aˆ )  Var (aˆ ) Se(bˆ )  Var (bˆ )
với n

 i
e 2

̂ 2  i 1

nk
Ý nghĩa thống kê

 Phải kiểm định xem biến phụ thuộc Y có thực sự


phụ thuộc vào biến X hay không (b ≠ 0)
 Kiểm định ý nghĩa thống kê bằng cách sử dụng
kiểm định t hoặc sử dụng p-value
Thực hiện kiểm định t

 Kiểm định t:
 Kiểm định thống kê được sử dụng để kiểm định giả
thiết giá trị thực của tham số bằng 0 (b = 0)
 Xác định mức ý nghĩa:
 Xác suất kết luận tham số có ý nghĩa thống kê (b ≠ 0)
nhưng trên thực tế lại không có ý nghĩa thống kê (b=0)
 Xác suất mắc sai lầm loại I
 Độ tin cậy: xác suất không mắc sai lầm loại I
1 – mức ý nghĩa = Độ tin cậy
Thực hiện kiểm định t
 Cặp giả thuyết H 0 : b  0

 H1 : b  0
 Tiêu chuẩn kiểm định: bˆ
Tqs 
Se(bˆ )
 Nếu │Tqs│ > tα/2(n-k) thì bác bỏ H0 và ngược lại, chưa có
cơ sở bác bỏ H0
 Bác bỏ H0  hai kết luận tương đương
 Xác suất để kết luận b có ý nghĩa về mặt thống kê là một
kết luận sai nhỏ hơn α%
 Có thể tin tưởng ít nhất (1- α)% rằng kiểm định t không
mắc phải sai lầm loại 1
Sử dụng p-value

 Các tham số ước lượng được coi là có ý nghĩa về


mặt thống kê nếu giá trị p-value của nó nhỏ hơn
mức ý nghĩa cho phép cao nhất
 P-value cho biết mức ý nghĩa chính xác (hoặc tối
thiểu) của một tham số ước lượng.
Hệ số xác định R2
 Đặt y i  Yi  Y
yˆ i  Yˆi  Y  yi  yˆ i ei
e  Y  Yˆ
i i i
n n n
 Ta có:  i  i  i
y 2

i 1
 ˆ
y 2
 e
i 1
2

i 1

TSS = ESS + RSS


 TSS: Đo tổng biến động của biến phụ thuộc
 ESS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi
mô hình
 RSS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi
các yếu tố nằm ngoài mô hình
Hệ số xác định R2

 Đặt ESS RSS


R  2
1
TSS TSS
 R2 được gọi là hệ số xác định
0 ≤ R2 ≤ 1
 Ý nghĩa:
 Đo lượng tỷ lệ phần trăm sự biến động của biến phụ
thuộc được giải thích bởi hàm hồi quy (bởi các biến
giải thích)
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình

 Cặp giả thuyết:  0


H : R 2
0

H
 1 : R 2
0
 Kiểm định F
ESS /( k  1) R 2 /( k  1)
Fqs  
RSS /( n  k ) (1  R 2 ) /( n  k )
 Nếu Fqs > Fα(k-1,n-k) thì bác bỏ H0: Hàm hồi quy có
giải thích cho sự biến động của biến phụ thuộc
 Ngược lại, chưa có cơ sở bác bỏ H0: hàm hồi quy
không phù hợp
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình

 Với mô hình hồi quy đơn, hai cặp giả thuyết


H 0 : b  0  0
H : R 2
0
 
 H1 : b  0 H
 1 : R 2
0
là tương đương
Hồi quy bội

 Mô hình hồi quy bội


 Mô hình có nhiều hơn một biến giải thích
 Hệ số của mỗi biến giải thích là số đo độ biến
động của biến phụ thuộc Y được giải thích bởi sự
biến động của biến giải thích đó, khi các biến giải
thích khác cố định
 Sử dụng kiểm định t, kiểm định F và hệ số xác
định R2 để phân tích sự phù hợp của hàm hồi quy
Mô hình hồi quy phi tuyến tính

 Mô hình hồi quy bậc hai


Y = a + bX + cX2
 Tạo biến mới Z
Z = X2
 Thay vào mô hình ban đầu ta có:
Y = a + bX + cZ
Mô hình hồi quy phi tuyến tính

 Mô hình hồi quy tuyến tính lôga


Y = aXbZc
 Chuyển thành dạng tuyến tính bằng cách lấy lôga
tự nhiên cả hai vế
lnY = lna + blnX + clnZ
 Đặt Y’ = lnY; a’ = lna; X’ = lnX và Z’ = lnZ
Y’ = a’ + bX’ + cZ’
Chương 2

Mục tiêu kinh doanh và


các lý thuyết về doanh nghiệp
Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận KT

 Chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực


 Là toàn bộ phí tổn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
để có thể sử dụng các nguồn lực nhằm sản xuất ra
hàng hóa hay dịch vụ
 Nguồn lực:
 Nguồn lực do thị trường cung cấp
 Nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Tổng chi phí kinh tế

 Tổng chi phí kinh tế:


 Tổng chi phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường
cung cấp và nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
 Chi phí hiện:
 Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do
thị trường cung cấp
 Chi phí ẩn:
 Chi phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử
dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Chi phí KT của việc sử dụng nguồn lực
Chi phí thực của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi thị trường
Các khoản phải trả cho chủ sở hữu các nguồn lực

+
Chi phí ẩn của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu
Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn
lực của chủ sở hữu vào thị trường

Tổng chi phí kinh tế


=
Tổng chi phí cơ hội của việc sử dụng cả 02 nguồn lực
Các dạng chi phí ẩn

 Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở
hữu
 Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất
đai, nhà xưởng) của chủ sở hữu
 Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh
nghiệp dành cho việc quản lý kinh doanh
Lợi nhuận KT và lợi nhuận kế toán

 LN Kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí kinh tế


= Tổng doanh thu – chi phí hiện – chi phí ẩn
 LN Kế toán = Tổng doanh thu – chi phí hiện
 Lợi nhuận kế toán không phản ánh được chi phí
ẩn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
 Chủ sở hữu phải thu hồi lại được toàn bộ chi phí
sử dụng nguồn lực đã bỏ ra
  mục đích là tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

 Giá trị doanh nghiệp:


 Là mức giá mà người mua phải trả để mua doanh
nghiệp
 Bằng giá trị hiện tại của lợi nhuận kỳ vọng trong tương
lai
 Phí rủi ro (risk premium)
 Phần tính thêm nhằm bù đắp cho sự rủi ro của việc
không biết trước giá trị tương lai của lợi nhuận
 Sự không chắc chắn về lợi nhuận tương lai càng lớn 
phí rủi ro càng lớn  giá trị của doanh nghiệp giảm
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

1 2 T T
t
  ...  
(1  r ) (1  r ) 2
(1  r )
T
t 1 (1  r )
t

Trong đó:
• t là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong
khoảng thời gian t
• r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro
• T là số năm tồn tại của một doanh nghiệp
Lý thuyết về hành vi và trách nhiệm xã hội
của Doanh nghiệp
 Lý thuyết sản xuất, chi phí sản xuất
 Lý thuyết lựa chọn đầu vào tối ưu của doanh
nghiệp trong các cấu trúc thị trường khác nhau
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)

 “Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh tế,
pháp lý, đạo đức và lòng từ thiện của một tổ chức
mà xã hội mong đợi trong mỗi thời điểm nhất
định” (Caroll, 1979, 1991).
 CSR: Các doanh nghiệp tích hợp các mối quan
tâm của xã hội và môi trường vào hoạt động kinh
doanh của mình - có sự tương tác với các bên liên
quan trên cơ sở tự nguyện ((European
Commission, 2001)
CSR (tiếp)

 Hopkins (2007) nhấn mạnh CSR ảnh hưởng đến


các ứng xử có trách nhiệm với các bên hữu quan
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp - theo lý
thuyết các bên liên quan (Stakeholder theory)
Hành vi của các hãng

 Quyết định về sản lượng và định giá sản phẩm


của doanh nghiệp phụ thuộc vào cấu trúc thị
trường hiện tại mà doanh nghiệp đang hoạt động,
tức là phụ thuộc vào “mức độ kiểm soát giá của
doanh nghiệp”
 Liệu doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường cạnh
tranh hoàn hảo, độc quyền, cạnh tranh độc quyền, hay
độc quyền nhóm?

97
Các quyết định trong
thị trường cạnh tranh hoàn hảo

98
Hãng cạnh tranh hoàn hảo
 Hãng CTHH là những người chấp nhận giá
 Sản lượng của mỗi hãng quá nhỏ bé so với tổng sản
lượng trên thị trường nên không thể tác động đến giá
và sản lượng trên thị trường
 Tất cả các hãng sản xuất một loại hàng hoá đồng
nhất hay được tiêu chuẩn hoá hoàn hảo
 Việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường cạnh tranh
hoàn hảo không bị hạn chế.

99
Đường cầu của hãng chấp nhận giá

 Hãng CTHH có thể bán bất cứ mức sản lượng nào


tại mức giá thị trường
 Đường cầu của hãng CTHH là đường cầu nằm
ngang tại mức giá được xác định tại giao điểm
giữa đường cung và đường cầu thị trường
 Cầu hoàn toàn co dãn
 Doanh thu cận biên bằng đúng với mức giá
 Đường cầu cũng chính là đường doanh thu cận biên

100
Đường cầu của hãng chấp nhận giá

Price (dollars)
Price (dollars)

P0 P0
D = MR

0 Q0 0

Quantity Quantity

Đồ thị A – Thị Đồ thị B – Đường cầu của hãng


trường CTHH chấp nhận giá

101
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

 Trong ngắn hạn, DN phải đưa ra hai quyết định:


1) Sản xuất hay đóng cửa
 Đóng cửa: không sản xuất một đơn vị sản phẩm nào, không

thuê/mua bất cứ đơn vị đầu vào biến đổi nào


 Nếu đóng cửa, hãng sẽ mất chi phí cố định

2) Nếu sản xuất, hãng cần phải sản xuất ở mức sản
lượng nào để tối ưu
 Lợi nhuận =  = TR – TC  max

102
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36

TotalProfit
revenue =$36 x 600
= $21,600 - $11,400
= $21,600
= $10,200

Total cost = $19 x 600


= $11,400

103
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36

Panel A: Total revenue &


total cost

Panel B: Profit curve when


P = $36

104
Tối thiểu hóa lỗ P = $10,5

Profit
Total =cost
$3,150
= $17- $5,100
x 300
= -$1,950
= $5,100

Total revenue = $10.50 x 300


= $3,150

105
Lợi nhuận trung bình

 ( P  ATC )Q
 Lợi nhuận trung bình  
Q Q
 P  ATC
 Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là mức sản
lượng mà tại đó P = MC
 Lợi nhuận trung bình không có ý nghĩa trong việc
ra quyết định sản lượng tối ưu

106
Quyết định sản xuất ngắn hạn
 DN sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC
khi:
 TR ≥ TVC
 Hoặc P ≥ AVC
 Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng
cửa, ngừng sản xuất
 Mức sản lượng = 0
 Hãng chỉ mất chi phí cố định
 Mức giá đóng cửa < AVC min

107
Sự không liên quan của chi phí cố định

 Chi phí cố định không liên quan trong việc ra


quyết định sản xuất
 Chi phí cố định không tác động đến chi phí cận biên
hay chi phí biến đổi bình quân cực tiểu

108
Đường cung ngắn hạn

 Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá
 Là một phần đường chi phí cận biên nằm trên điểm
AVCmin
 Khi mức giá P < AVCmin, lượng cung bằng 0
 Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:
 Là tổng theo chiều ngang đường cung của tất cả các
hãng trong ngành
 Luôn có độ dốc dương

109
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
 Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận (P = LMC)
 Do thị trường CTHH không có rào cản gia nhập
thị trường nên
 Khi ngành có lợi nhuận kinh tế dương sẽ thu hút thêm
hãng mới gia nhập ngành và ngược lại
 Ngành sẽ đạt trạng thái cân bằng dài hạn khi
không còn sự khuyến khích nào cho các hãng mới
gia nhập hay các hãng hiện tại rời bỏ ngành
 Khi P = LACmin
110
Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn

Profit = ($17 - $12) x 240


= $1,200

111
Cung dài hạn của ngành

 Trong dài hạn, sự điều chỉnh cung của ngành


trước một sự thay đổi trong giá chưa chấm dứt
cho đến khi sự gia nhập hay rời bỏ đưa đến lợi
nhuận kinh tế bằng 0
 tại mọi điểm trên đường cung dài hạn của ngành, lợi
nhuận kinh tế phải bằng 0
 Đường cung dài hạn của ngành có thể nằm ngang
hoặc đi lên
 Tùy thuộc vào đó là ngành có chi phí tăng hay ngành
có chi phí không đổi
112
Cân bằng cạnh tranh dài hạn

113
Cung dài hạn của ngành

 Ngành có chi phí không đổi:


 Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng
thì không làm thay đổi giá của các yếu tố đầu vào 
LACmin không đổi
 Ngành có chi phí tăng:
 Khi các doanh nghiệp trong ngành mở rộng sản lượng,
giá đầu vào tăng lên và LACmin cũng tăng lên.

114
Cung dài hạn của ngành

Ngành có chi phí không đổi

115
Cung dài hạn của ngành

Firm’s output

Ngành có chi phí tăng

116
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Sản phẩm doanh thu cận biên (MRP)


 MRP của một yếu tố đầu vào là doanh thu tăng thêm
khi sử dụng thêm một yếu tố đầu vào đó
TR
MRP   MR.MP
I
 Đối với hãng CTHH, do P = MR nên
MRP  P  MP

117
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Số lượng của một đầu vào DN lựa chọn để thuê


tùy thuộc vào sản phẩm doanh thu cận biên và giá
của đầu vào
 Nếu MRP của đầu vào còn lớn hơn giá để thuê/mua
đầu vào đó thì doanh nghiệp còn tiếp tục lựa chọn sử
dụng đầu vào đó
 Số lượng đầu vào được sử dụng là số lượng mà tại đó
MRP = giá thuê/mua đầu vào

118
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Sản phẩm doanh thu bình quân (ARP)


 Sản phẩm doanh thu bình quân của lao động
TR
ARP   P  AP
L
 Hãng sẽ quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất trong
ngắn hạn khi ARP < w
 Khi ARP < w thì TR < TVC

119
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

120
So sánh hai quyết định

 Quyết định lựa chọn sản lượng và quyết định lựa


chọn đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận là tương
đương nhau
 MRP = w và P = SMC là tương đương nhau
 Ta có
w
SMC 
MP
 Thay SMC vào điều kiện P = SMC

 P × MP = w  MRP = w

121
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm


 Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học : dự báo dãy số thời
gian và dự báo kinh tế lượng
 Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC

AVC  a  bQ  cQ 2

SMC  a  2bQ  3cQ 2

122
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa


 Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất
 Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất
 Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình
AVC
b
Qmin 
2c
AVC min  a  bQmin  cQ 2
min

123
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối


ưu mà tại đó P = SMC
 Giải phương trình để tìm Q*:
P  a  2bQ  3cQ
* *2

124
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu

 Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ


 Lợi nhuận = TR – TC
 P  Q*  AVC  Q*  TFC
 ( P  AVC )Q*  TFC
 Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất và
lợi nhuận bằng - TFC

125
Các quyết định trong
thị trường độc quyền

126
Sức mạnh thị trường

 Khả năng doanh nghiệp có thể tăng giá bán mà


không mất đi toàn bộ doanh thu
 Bất cứ hãng nào có đường cầu dốc xuống đều có sức
mạnh thị trường
 Cho phép doanh nghiệp có khả năng tăng giá cao
hơn chi phí trung bình và thu được lợi nhuận kinh
tế (nếu cầu và những điều kiện về chi phí cho
phép)

127
Đo lường sức mạnh thị trường

 Sức mạnh thị trường có mối quan hệ nghịch với


độ co dãn của cầu theo giá
 Đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng càng có
sức mạnh thị trường
 Hàng hóa của hãng càng có ít hàng hóa thay thế gần
gũi thì cầu càng kém co dãn và hãng càng có sức mạnh
thị trường
 Khi cầu là hoàn toàn co dãn, hãng không có sức mạnh
thị trường

128
Đo lường sức mạnh thị trường

 Hệ số Lerner là một tỉ lệ đo lường lượng sự chênh


lệch giữa giá và chi phí cận biên với giá của hàng
hóa đó
P  MC
Lerner index 
P

129
Đo lường sức mạnh thị trường
 Hệ số Lerner:
 Bằng 0 đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
 Tăng lên khi sức mạnh thị trường tăng lên
Hệ số Lerner =
P  MR P  P (1  1 / E ) 1
  1  (1  1 / E )  
P P E
 Độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (về mặt trị tuyệt
đối) thì chỉ số Lerner và sức mạnh thị trường càng lớn

130
Đo lường sức mạnh thị trường
 Một dấu hiệu của sức mạnh thị trường là độ co
dãn của cầu theo giá chéo
 Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là
hàng hóa thay thế, độ co dãn của cầu theo giá
chéo (EXY) mang dấu dương
 EXY càng lớn thì hàng hóa đó có khả năng thay thế cao
và sức mạnh thị trường là yếu

131
Những yếu tố quyết định sức mạnh
thị trường
 Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường có thể
làm suy yếu sức mạnh thị trường của các hãng đang
hoạt động trên thị trường vì nó làm tăng số lượng
hàng hoá thay thế
 Một hãng có thể có sức mạnh thị trường cao chỉ khi
có những rào cản mạnh mẽ ngăn cản sự gia nhập của
các hãng mới
 Một điều kiện làm cho việc gia nhập thị trường của các
hãng mới, mà ở thị trường đó các hãng đang thu được lợi
nhuận kinh tế, gặp khó khăn

132
Các rào cản phổ biến

 Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô


 Đường chi phí bình quân dài hạn (LAC) của một hãng
giảm quá một mức đầu ra lớn, có quan hệ với cầu sản
phẩm
 Một hãng mới muốn gia nhập phải có quy mô sản xuất
lớn để giữ cho chi phí của hãng thấp như chi phí của
hãng có quy mô lớn hay các hãng hiện đang hoạt động
trên thị trường

133
Các rào cản phổ biến
 Những rào cản do Chính phủ đặt ra
 Quyền được phép kinh doanh
 Bằng phát minh sáng chế
 Kiểm soát đầu vào
 Do độc quyền kiểm soát một nguyên liệu thô
 Sự trung thành với thương hiệu
 Các hãng đang hoạt động có thể xây dựng được lòng
trung thành của khách hàng của họ
 Các hãng mới gia nhập sẽ phải rất khó khăn khi muốn
vượt qua sự trung thành đó

134
Các rào cản phổ biến

 Trói buộc người tiêu dùng


 Các hãng muốn gia nhập có thể bị cản trở khi họ tin rằng
chi phí chuyển đổi cao khiến họ khó có thể thuyết phục
khách hàng thay đổi nhãn hiệu sản phẩm
 Hiệu ứng mạng lưới:
 Hiệu ứng mạng lưới xảy ra khi giá trị của một sản phẩm sẽ
tăng lên khi ngày càng có nhiều người tiêu dùng sản phẩm
đó.
 có thể tạo ra khó khăn cho hãng mới gia nhập thị trường khi
mà những hãng đang hoạt động đó thiết lập được một mạng
lưới những khách hàng đông đảo

135
Độc quyền thuần túy

 Là một hãng duy nhất trên thị trường


 Sản xuất và bán một loại hàng hóa hay dịch vụ
không có hàng hóa thay thế
 Các doanh nghiệp mới bị ngăn cản gia nhập thị
trường do có các rào cản gia nhập thị trường

136
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền
 Đường cầu thị trường chính là đường cầu của hãng độc
quyền
 Hãng độc quyền phải giảm giá nếu muốn bán thêm được sản
phẩm
 Doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán trừ đơn vị sản

phẩm đầu tiên


 Khi MR dương (âm), cầu co dãn (kém co dãn)
 Đối với đường cầu tuyến tính, MR cũng là đường tuyến
tính, có cùng điểm cắt trục tung như đường cầu và độ dốc
dốc gấp đôi độ dốc đường cầu

137
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền

138
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
 Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức
giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân
 Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi
hãng sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó
MR = MC

139
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
 Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
 Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn
tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn
 Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức
sản lượng thì hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và
chỉ bị thua lỗ bằng phần chi phí cố định (TFC)

140
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền

141
Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với hãng
độc quyền

142
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

 Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách


lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó
MR = LMC (khi P ≥ LAC)
 Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LAC
 Hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô doanh
nghiệp đạt mức tối ưu
 Mức tối ưu là mức mà tại đó đường ATC tiếp xúc với
LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

143
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

144
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

 Phân tích tương tự như đối với hãng CTHH

145
Đường cầu LĐ của hãng độc quyền

146
Sử dụng đầu vào tối đa hóa LN
 hãng độc quyền sẽ không bao giờ chọn mức sử dụng
đầu vào biến đổi khiến cho ARP < MRP vì nếu tại
mức sử dụng đầu vào thoả mãn MRP = w nhưng
MRP > ARP thì w > PQ/L (i.e TVC > TR)
 Nguyên tắc: Khi sản xuất sử dụng 1 đầu vào biến đổi
duy nhất, một hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận
bằng cách sử dụng số lượng đầu vào thỏa mãn điều
kiện sản phẩm doanh thu biên (MRP) bằng với giá
đầu vào cho trước. Kết quả là, đường MRP là đường
cầu của hãng độc quyền khi chỉ có duy nhất một
đầu vào biến đổi được sử dụng.

147
So sánh hai quyết định

 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận tại đó sản phẩm


doanh thu cận biên của đầu vào biến đổi phải
bằng với giá của đầu vào (MRP = w) là tương
đương với điều kiện tối đa hóa lợi nhuận tại đó
doanh thu cận biên phải bằng chi phí cận biên
(MR = MC). Do vậy, lựa chọn sử dụng Q hay L
để tối đa hóa lợi nhuận, mức sản lượng, sử dụng
lao động và lợi nhuận đều là như nhau trong cả
hai trường hợp.

148
Cạnh tranh độc quyền

 Đặc trưng của cạnh tranh độc quyền:


 Có số lượng lớn các hãng có quy mô nhỏ
 Sản phẩm tương tự nhau nhưng có đôi nét khác biệt
 Tự do gia nhập và rời bỏ thị trường
 Phân biệt với CTHH:
 Sản phẩm có sự khác biệt
 Phân biệt với độc quyền
 Có nhiều hãng trên thị trường
 Tự do gia nhập hoặc rời bỏ thị trường

149
Cạnh tranh độc quyền

 Hãng cạnh tranh độc quyền đối diện với một


đường cầu rất co dãn nhưng không phải nằm
ngang
 Hãng có thể tăng giá mà không mất toàn bộ khách
hàng
 Ngược lại không một hãng nào có thể hạ giá xuống mà
chiếm lĩnh được toàn bộ thị trường
 Quyết định về giá cả và sản lượng của mỗi hãng
không gây ra sự chú ý của các hãng khác.

150
Cạnh tranh độc quyền

 Cân bằng trong ngắn hạn: tương tự như hãng độc


quyền
 Hãng tối đa hóa lãi hay tối thiểu hóa lỗ khi sản xuất ở
mức sản lượng có MR = MC
 Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
 Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn sản
xuất
 Nếu P < AVC hãng đóng cửa và bị thua lỗ bằng TFC

151
Cạnh tranh độc quyền

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn 152


Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
 Khi có lợi nhuận kinh tế dương  thu hút các
hãng khác gia nhập thị trường
 Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái và trở
nên co dãn hơn
 Sự gia nhập chỉ kết thúc khi lợi nhuận kinh tế
dương bị loại trừ:
 Khi giá bằng với LAC  Khi đường cầu tiếp xúc với
đường LAC

153
Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
 So sánh với CTHH
 Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin
 Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm
ở đoạn dốc xuống của đường LAC
 Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so
với trong CTHH
 So sánh với Độc quyền
 Giá cao hơn chi phí cận biên
 Tối đa hoá lợi nhuận đòi hỏi MR = MC
 Do đường cầu dốc xuống, MR thấp hơn giá cả
154
Cạnh tranh độc quyền

Cân bằng trong dài hạn 155


Những hạn chế của CTĐQ
 Thông tin có thể không hoàn hảo; các doanh nghiệp
sẽ không gia nhập ngành nếu họ không biết được siêu
lợi nhuận tồn tại trong ngành
 Khác biệt không chỉ về sản phẩm hay dịch vụ mà còn
khác biệt về quy mô và cơ cấu chi phí.
 Sự gia nhập có thể không hoàn toàn không có rào cản
 Mô hình này nhấn mạnh vào quyết định giá và sản
lượng. Nhưng trong thực tế các doanh nghiệp CTĐQ
tối đa hoá lợi nhuận cũng cần quyết định về tính đa
dạng của sản phẩm và chi phí quảng cáo

156
Những hạn chế của CTĐQ

 So sánh với cạnh tranh hoàn hảo:


 Lượng bán ít, gía cao hơn
 Doanh nghiệp sẽ không sản xuất ở điểm chi phí thấp nhất
(tức là ở ACmin)  doanh nghiệp có công suất dư thừa,
không khai thác được tối đa lợi thế kinh tế theo qui mô
 do đường cầu co giãn cao và lợi ích kinh tế theo quy
mô phần nào được tận dụng nên sự lãng phí là không
lớn, có thể bù đắp đối với người tiêu dùng bởi tính đa
dạng của sản phẩm

157
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 1: Ước lượng phương trình cầu
 Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2
 Dạng hàm cầu tuyến tính:
Q = a +bP + cM + dPR
 Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào
phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng:
Q = a’ + bP
 Trong đó
ˆ  dPˆR
a'  a  cM

158
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược
a' 1
P  Q  A  BQ
b b
 Trong đó:
ˆ  dPˆR
a'  a  cM

159
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 3: Tìm doanh thu cận biên
 a' 2
MR  A  2 BQ   Q
b b

160
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC
 Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3

AVC  a  bQ  cQ 2

SMC  a  2bQ  3cQ 2

161
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC
 Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận
 Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*
 Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:
 Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*
 Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm
và bán với giá P*
 Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn

162
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
 Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ
 Lợi nhuận = TR – TC
= P × Q* - AVC × Q* - TFC
= (P – AVC)Q* - TFC

Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng


TFC

163
Chiến lược ra quyết
định trong thị trường
độc quyền nhóm

164
Thị trường độc quyền nhóm
 Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền
nhóm phụ thuộc lẫn nhau
 Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm
 Khi số lượng hãng trên thị trường ít, các quyết định về
sản lượng, giá cả… của bất kỳ hãng nào cũng tác động
đến những điều kiện về cầu và doanh thu cận biên của
các hãng còn lại trên thị trường

165
Độc quyền nhóm
 Thị trường có một vài DN lớn
 Đặc tính của độc quyền nhóm là làm cho DN luôn
phải xem xét mỗi hành vi của chính họ, ảnh
hưởng ntn đến các quyết định của một vài đối thủ
cạnh tranh
 Các DN chủ yếu quan tâm đến chiến lược cạnh
tranh của mình và coi đối thủ cạnh tranh là người
chơi trong một trò chơi rất phức tạp
 Độc quyền nhóm có thể ở dạng cấu kết hoặc
không cấu kết
166
Cấu kết và Cartel

 Cấu kết: sự cấu kết ngầm hay công khai giữa các
DN nhằm tránh hoặc hạn chế sự cạnh tranh với
nhau
 Cartel: là một ví dụ về cấu kết công khai – những
thoả thuận chính thức (giảm sản lượng và tăng giá
đến mức độ độc quyền) giữa các DN được pháp
luật cho phép (VD: OPEC)

167
Cấu kết là rất khó
 Đàm phán về quota sản xuất là cực kỳ khó khăn
 Nhiều DN trong ngành
 SP không được tiêu chuẩn hoá
 Tiến bộ kỹ thuật
 Các điều kiện về cầu và CP thay đổi liên tục
 Mối đe doạ từ sự gia nhập mới
 Sự nghiên cứu các SP thay thế
 Ngay cả khi Cartel có thể đàm phán về quota sản xuất thì
vẫn có xu hướng hiệp định sụp đổ do sự gian lận và nghi
ngờ gian lận giữa các thành viên

168
Cấu kết ngầm: chỉ đạo giá
 Sự chỉ đạo giá của DN chi phối thị trường
 DN chi phối thiết lập giá cho ngành, tuy nhiên nó để
cho những DN theo sau bán được tất cả SP mà họ
muốn tại mức giá đó. DN chi phối sẽ đáp ứng phần còn
lại của cầu thị trường
 Những DN theo sau, giống cạnh tranh hoàn hảo, chấp
nhận mức giá đưa ra -> mức cung chung của họ bằng
với tổng của các đường MC
 DN chỉ đạo giá phải có vai trò lớn trong ngành để có thể đưa
ra một mối đe doạ ngầm về sự trừng phạt đv những DN ko
hành động như những người đi sau

169
 Trong cartel và cấu kết ngầm là hai kết quả có thể
có trong độc quyền nhóm thì sự cạnh tranh giữa
các đối thủ không phải lúc nào cũng thuận lợi như
thế
 Có những tình huống mà sự cạnh tranh trở nên
căng thẳng đến mức “chiến tranh giá cả” có thể
xảy ra: giá có thể bị giảm xuống dưới mức CP cận
biên mà mỗi DN cố gắng một cách tuyệt vọng để
giữ lấy thị phần của mình
 Để hiểu được tình huống này: sử dụng Lý thuyết
trò chơi

170
Không cấu kết: Lý thuyết trò chơi

 Đây là PP phân tích hành vi chiến lược: hành vi


của một DN phụ thuộc vào dự đoán về sự phản
ứng của các đối thủ đối với các chính sách của nó
 Được đưa ra bởi John von Neuman (1937) và
được Oskar Morgenstern mở rộng (1940)
 John Nash: cân bằng Nash (1949 – 1950): cân
bằng chiến lược vượt trội

171
Chiến lược ra quyết định đồng thời

 Xảy ra trong các thị trường độc quyền nhóm khi


các nhà quản trị phải đưa ra các quyết định cá
nhân mà không biết gì về quyết định của các đối
thủ cạnh tranh
 Không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm

172
Tình thế lưỡng nan của người tù

 Trò chơi gồm hai người, không hợp tác, với chiến
lược vượt trội
 Tình thế lưỡng nan: thú tội hay không thú tội
 Nếu thú tội, có thể nhận án tù nhẹ hơn, tuy nhiên liệu đồng
bọn có thú tội hay không?
 Kết cục tốt nhất cho cả hai là cả hai đều phủ nhận
 Nếu chỉ một người thú nhận anh ta sẽ có mức án thấp nhất
còn người kia chịu mức án nặng nhất
 Nếu cả hai thú nhận, án tù sẽ ở mức độ vừa phải cho cả hai

173
Tình thế lưỡng nan của người
tù Bill
Không thú tội Thú tội
A B B
Không 12 năm, 1 năm
thú tội 2 năm, 2 năm

Jane
C J D JB
Thú tội 1 năm, 12 năm 6 năm, 6 năm

174
Chiến lược ưu thế

 Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành động


mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết
định làm gì đi chăng nữa
 Khi tồn tại chiến lược ưu thế, một người quyết định
có lý trí luôn áp dụng chiến lược ưu thế
 Dự đoán rằng nếu các đối thủ của mình cũng có các
chiến lược ưu thế thì họ cũng sẽ áp dụng các chiến
lược ưu thế đó
 Trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế: tồn tại khi
tất cả người ra quyết định đều có chiến lược ưu thế

175
Tình thế lưỡng nan của người tù

 Tất cả các đối thủ đều có chiến lược ưu thế


 Ở trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế, các đối
thủ đều bị thiệt hơn so với trường hợp họ ra quyết
định có hợp tác với nhau

176
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
 Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng
ít nhất một trong các đối thủ có chiến lược ưu thế
 Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế
của mình
 Khi biết hành động của đối thủ, doanh nghiệp có thể
chọn chiến lược tốt nhất cho mình

177
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
Giá của Palace
Cao ($10) Thấp ($6)
A B
Cao
Giá của Castle

$1000, $1000 $500, $1200


($10)

C D
Thấp
($6) $1200, $300 $400, $400

178
Các chiến lược bị lấn át

 Các chiến lược bị lấn át: Là các chiến lược sẽ không


bao giờ được lựa chọn vì luôn có một chiến lược tốt
hơn chúng
 Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át: Một
tiến trình ra quyết định lặp lại trong đó các chiến lược
bị lấn át bị giảm thiểu để tạo ra một bảng lợi ích rút
gọn với ít quyết định hơn cho các nhà quản trị xem
xét.

179
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Giá của Palace
Cao ($10) Trung bình ($8) Thấp ($6)

A B C C C P
Cao $1,000, $1,000 $900, $1,100 $500, $1,200
($10)
Giá của Castle

D E P F
T.Bình $1,100, $400 $800, $800 $450, $500
($8)

G C H I P
Thấp $1,200, $300 $500, $350 $400, $400
($6)

Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar

180
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Bảng lợi ích rút gọn Giải pháp
Giá của Palace duy nhất
Trung bình ($8) Thấp ($6)
B C C CP
Cao $900, $1,100 $500, $1,200
Giá của Castle

($10)

H I P
Thấp $500, $350 $400, $400
($6)

Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar

181
Ra quyết định tốt nhất cho các bên

 Các nhà quản lý sẽ chọn chiến lược nào mang lại


lợi ích lớn nhất cho họ, dựa trên hành động của
đối thủ mà họ đã dự đoán
 Các nhà quản lý dự đoán rằng hành động của mỗi
đối thủ là quyết định tốt nhất cho đối thủ đó, dựa
trên dự đoán của đối thủ đó về hành động của các
đối thủ khác.
 Các nhà quản lý tìm kiếm quyết định tốt nhất cho
các bên

182
Cân bằng Nash

 Là một tập hợp các hành động hay quyết định mà


từ đó DN chọn ra quyết định tốt nhất khi đối thủ
của họ đưa ra hành động mà họ dự đoán
 Tính ổn định chiến lược:
 Không hãng nào có thể được lợi hơn khi đơn phương
thay đổi quyết định của mình

183
Cân bằng Nash

 Nếu chỉ tồn tại một cân bằng Nash duy nhất
 Có thể mong đợi các đối thủ thực hiện những quyết
định dẫn tới trạng thái cân bằng Nash
 Khi có nhiều trạng thái cân bằng Nash
 Không dự đoán được kết cục có thể xảy ra
 Cân bằng chiến lược ưu thế chính là cân bằng
Nash
 Cân bằng Nash có thể xảy ra mà không có chiến lược
ưu thế hay chiến lược bị lấn át nào

184
Ví dụ về cân bằng Nash
Ngân sách của Pepsi
Thấp Trung bình Cao

A C B P C
Thấp $60, $45 $57.5, $50 $45, $35
Ngân sách của Coke

D P E C F
Trung bình $50, $35 $65, $30 $30, $25

G H I C P
Cao $45, $10 $60, $20 $50, $40

Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar

185
CÂN BẰNG NASH

Chiến lược trội: Tôi làm điều tốt nhất có thể cho dù bạn làm gì.
Bạn làm điều tốt nhất có thể cho dù tôi làm gì.
Cân bằng Nash: Tôi làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của anh
Bạn làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của tôi

Ví dụ: Hai hãng sản xuất ngũ cốc ăn sáng đối diện cùng một thị trường,
và đang cân nhắc việc đưa ra hai loại sản phẩm mới.
CÂN BẰNG NASH

Trò chơi vị trí bán hàng ở bãi biển

Bạn (Y) và một đối thủ (C) có kế hoạch bán đồ uống ở một bãi biển.
Nếu những người tắm nắng rải đều dọc bãi biển và sẽ đi bộ đến quán hàng gần nhất,
thì bạn và đối thủ sẽ đặt quán hàng gần nhau ở giữa bãi biển. Đó là cân bằng Nash duy
nhất.
Nếu đối thủ của bạn bán ở vị trí A, bạn có thể muốn dịch chuyển quán hàng cho đến
khi bạn ở ngay sát bên trái, nơi mà bạn có thể thu hút được đến 3/4 khách hàng.
Nhưng đối thủ của bạn sau đó sẽ muốn dịch chuyển trở lại về trung tâm, và bạn cũng
sẽ hành động tương tự.
Đường phản ứng tốt nhất

 Dùng để phân tích và giải thích các quyết định


đồng thời khi sự lựa chọn là liên tục (chứ không
phải rời rạc)
 Đường phản ứng tốt nhất của một hãng cho thấy
quyết định tốt nhất của hãng dựa trên quyết định
mà hãng mong chờ đối thủ của mình sẽ thực hiện
 Thường là quyết định tối đa hóa lợi nhuận
 Cân bằng Nash xảy ra khi các đường phản ứng tốt
nhất của các hãng cắt nhau

188
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Giả sử có hai hãng A và B hoạt động trên thị


trường độc quyền nhóm và phải ra quyết định về
giá.
 Hàm cầu đối với hai hãng A và B lần lượt là

QA = a + bPA + cPB
QB = d + ePB + fPA
 Trong đó: a, d > 0; b, e < 0 và c, f > 0

189
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Giả sử cả hai hãng có hiệu suất không đổi theo


quy mô, gọi cA và cB lần lượt là chi phí cận biên
dài hạn và chi phí bình quân của hãng A và B, ta
có:
CA(QA) = cAQA và CB(QB) = cBQB
 Hàm lợi nhuận cho hãng A và B lần lượt là:
A = PAQA – CA(QA) = (PA – cA)(a + bPA + cPB)
B = PBQB – CB(QB) = (PB – cB)(d + ePB + fPA)

190
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của mỗi hãng là


A/PA = a + 2bPA + cPB – bcA = 0 (1)
B/PB = d + 2ePB + fPA – ecB = 0 (2)
 Giải phương trình (1) được đường phản ứng tốt
nhất của hãng A, và giải phương trình (2) được
đường phản ứng tốt nhất của hãng B.

191
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Đường phản ứng tốt nhất của hãng A:


bc A  a c
PA  BR A ( PB )   PB
2b 2b
 Đường phản ứng tốt nhất của hãng B:
ec B  d f
PB  BRB ( PA )   PA
2e 2e

192
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

 Mức giá cân bằng Nash:


N 2e(bc A - a) + c(d - ec B )
P =
A
4be - cf

N 2b(ec A - d) + f(a - bc A )
P =
B
4be - cf

193
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất

194
Chiến lược ra quyết định tuần tự

 Quyết định tuần tự: một hãng ra một quyết định,


rồi đến đối thủ của nó ra quyết định khi đã biết
được hành động mà hãng thứ nhất thực hiện
 Quyết định tốt nhất mà một nhà quản lý có thể đưa ra
ngày hôm nay phụ thuộc vào việc đối thủ của anh ta sẽ
phản ứng như thế nào vào ngày mai

195
Cây trò chơi

 Là một sơ đồ minh họa các quyết định của các hãng


như các nút quyết định với các nhánh vươn ra từ các
nút
 Mỗi nhánh đại diện cho mỗi hành động có thể được thực
hiện tại nút đó
 Thứ tự các quyết định thường bắt đầu từ trái sang phải cho
đến khi tới được các bảng lợi ích cuối cùng
 Phương pháp quay ngược: Là một phương pháp để
tìm cân bằng Nash theo một quyết định tuần tự bằng
việc dự đoán các quyết định tương lai nhằm đưa ra
các quyết định hiện tại tốt nhất.
196
Ví dụ minh họa

Panel B – Roll-back
solution

197
Chiến lược ra quyết định tuần tự

 Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản trị
đưa ra quyết định tốt nhất cho bản thân họ bằng
cách sử dụng phương pháp quay ngược
 Phương pháp này dẫn đến một con đường duy
nhất và là con đường quyết định cân bằng Nash:
 Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất cho bản thân trong
điều kiện các đối thủ đã đưa ra những quyết định tốt
nhất cho họ

198
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
 Lợi thế của người quyết định trước:
 ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết
định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động
theo cách làm bạn có lợi hơn
 Lợi thế của người quyết định sau:
 Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của
hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn

199
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
 Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra
lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay
không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò
chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra
 Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là
có lợi thế người quyết định đầu tiên.
 Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là
có lợi thế của người đi sau.
 Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có
nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì

200
Ví dụ minh họa
 Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung
cấp điện thoại di động trên thị trường Brazil
 Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện
thoại di động là $800 mỗi năm với mỗi khách
hàng
 Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện
thoại di động theo công nghệ analog và số
Motorola Sony
Chi phí hàng năm của dịch vụ analog $250 $400
Chi phí hàng năm của dịch vụ số $350 $325

201
Ví dụ minh họa

 Người Brazil không quan tâm đến việc họ mua


công nghệ nào, nhưng tổng doanh số sẽ thấp đi
nếu Motorola và Sony không thỏa thuận cung cấp
cùng một công nghệ

202
Ví dụ minh họa

Công nghệ của Motorola


Analog Số
A SM B
Analog $10, $13.75 $8, $9
Công nghệ
của Sony C D SM
Số $9.50, $11 $11.875, $11.25

Đồ thị A – Quyết định công nghệ đồng thời

203
Ví dụ minh họa

Đồ thị B – Motorola nắm giữ lợi thế của người đi đầu

204
TRÒ CHƠI LẶP LẠI
TH1: Trò chơi lặp lại vô định
Giả sử trò chơi được lặp đi lặp lại vô định. Ví dụ bạn và đối thủ
của bạn đặt các mức giá tháng này sang tháng khác trong trò
chơi về giá, và không biết bao giờ mới kết thúc.
Vậy đâu sẽ là kết cục cuối cùng?

Chiến lược không lay chuyển


Sự trừng phạt là mãi mãi, thậm chí ngay cả khi đối thủ lừa dối
muốn quay trở lại hợp tác

Chiến lược ăn miếng trả miếng (Tit-for-Tat)

Chiến lược của trò chơi lặp lại, trong đó người chơi phản ứng
tương tự cách ứng xử của đối thủ ở trò chơi trước, hợp tác
nếu đối thủ hợp tác, và trả đũa nếu đối thủ không hợp tác.
TRÒ CHƠI LẶP LẠI

TH2: Trò chơi với số lần lặp lại xác định

Bây giờ giả sử trò chơi được lặp lại với số lần nhất định, ví dụ N tháng.
“Bởi vì hãng 1 chơi trò tit-for-tat, tôi (Hãng 2) không thể cắt giảm giá. Tôi
sẽ chờ cho đến tháng cuối cùng, tôi sẽ cắt giảm giá vì khi đó tôi có thể
thu được lợi nhuận rất lớn, và sau đó trò chơi kết thúc, vì thế hãng 1 sẽ
không thể trả đũa được. Vì thế tôi sẽ đặt giá cao cho đến tháng ngay
trước tháng cuối cùng, và giảm giá trong tháng cuối.”
Tuy nhiên, vì tôi (Hãng 1) cũng suy tính như vậy, nên tôi dự định sẽ đặt
giá thấp trong tháng cuối cùng. Hãng 2 dự kiến được điều đó và sẽ quyết
định giảm giá vào tháng ngay sát tháng cuối cùng.
Và bởi vì những chiến thuật này ứng dụng cho mỗi tháng trước, nên kết
cục cuối cùng có lý cho cả hai người chơi là đặt giá thấp cho tất cả các
tháng.
Các động thái chiến lược
 Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng
để đẩy đối thủ vào tình thế bất lợi
 Có ba dạng:
 Cam kết
 Đe dọa
 Hứa hẹn
 Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là
đáng tin cậy

207
Cam kết

 Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ
biết bằng cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản
thân vào việc thực hiện một hành động hay đưa ra
một quyết định nào đó bất chấp đối thủ có thực
hiện hành động gì hay ra quyết định gì chăng nữa
 Là quyết định hay hành động vô điều kiện

208
Cam kết

 Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách
thực hiện những hành động không thể thay đổi
được một cách vô điều kiện
 Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho
hãng đưa ra cam kết trong trò chơi ra quyết định
kế tiếp

209
Đe dọa và hứa hẹn

 Là những hành động hay quyết định có điều kiện


 Đe dọa:
 Có thể được đưa ra công khai hoặc ngụ ý
 “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh không mong muốn hoặc sẽ buộc anh
phải trả giá đắt”
 Hứa hẹn:
 “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh mong muốn hoặc mang lại lợi ích cho
anh”

210
Hợp tác trong các quyết định chiến
lược lặp lại
 Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện
các quyết định cá nhân khiến cho tất cả các hãng
đều có lợi hơn so với trường hợp kết cục cân bằng
Nash khi không hợp tác.
 Các quyết định lặp lại: Các quyết định được
cùng một số hãng đưa ra hết lần này đến lần khác

211
Quyết định một lần trong tình thế
lưỡng nan của người tù
 Lừa dối: Khi một nhà quản trị đưa ra một quyết
định bất hợp tác
 Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra
quyết định một lần
 Các quyết định hợp tác không ổn định về mặt chiến
lược
 Việc lừa dối sẽ không gây ra hậu quả gì trong tương lai,
vì thế cả hai hãng đều dự đoán hãng kia sẽ lừa dối
 Lừa dối trở thành phản ứng tốt nhất cho mỗi hãng

212
Tình huống khó xử khi định giá của
hãng AMD và Intel
Giá của AMD
Cao Thấp
A: Hợp tác B: AMD lừa dối
Cao $5, $2.5 $2, $3
Giá
của A
Intel C: Intel lừa dối D: Không hợp tác
Thấp $6, $0.5 $3, $1
I I A
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.

213
Trừng phạt sự lừa dối

 Trong các quyết định lặp lại, sự lừa dối có thể bị


trừng phạt
 Trừng phạt do lừa dối thường thực hiện dưới
dạng một quyết định trả đũa do hãng trừng phạt
thực hiện, chuyển trò chơi về quyết định Nash khi
không hợp tác
 Nếu lời đe dọa là đáng tin cậy, các nhà quản lý
đôi khi có thể đạt được sự hợp tác trong tình thế
tiến thoái lưỡng nan của người tù

214
Quyết định hợp tác

 Quyết định hợp tác:


 nếu giá trị hiện tại của cái giá của hành vi lừa dối lớn
hơn giá trị hiện tại của các lợi ích có được từ hành vi
lừa dối
 đạt được trong thị trường độc quyền nhóm khi tất cả các
hãng trong một thị trường độc quyền nhóm lựa chọn sẽ
không lừa dối
 Lừa dối:
 nếu giá trị hiện tại của lợi ích có được từ hành vi lừa dối
lớn hơn giá trị hiện tại của các giá cuả hành vi lừa dối

215
Quyết định hợp tác

B1 B2 BN
PVLợi ích của lừa dối =   ... 
(1  r )1 (1  r ) 2 (1  r ) N

trong đó Bi =  Lừa dối -  Hợp tác với i = 1, …, N

C1 C2 CP
PVChi phí của lừa dối = N 1
 N 2
 ... 
(1  r ) (1  r ) (1  r ) N  P

trong đó Cj =  Hợp tác -  Nash với j = 1, …, P

216
Lợi ích và chi phí của lừa dối

217
Các động tác tạo điều kiện thuận lợi

 Các phương pháp không trái pháp luật nhằm


khuyến khích các hành vi hợp tác bằng cách giảm
lợi ích của hành vi lừa dối hoặc làm tăng cái giá
phải trả cho hành vi lừa dối
 Có bốn dạng chính:
 Khớp giá
 Bảo đảm giá bán
 Định giá công khai
 Lãnh đạo giá

218
Khớp giá

 Khớp giá: Hãng tuyên bố công khai rằng sẽ khớp


với bất kỳ mức giá thấp hơn nào của đối thủ
 Thường thông qua quảng cáo
 Không khuyến khích sự giảm giá bất hợp tác:
 lợi ích của hành vi giảm giá để lấy khách hàng của đối
thủ gần như bị triệu tiêu khi các hãng tự buộc mình
phải nhanh chóng định giá bằng với mức giá của bất cứ
đối thủ nào hạ giá

219
Bảo đảm giá bán

 Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán
cho những người mua của hãng hôm nay bất kỳ
mức giá bán nào hãng có thể bán trong suốt một
thời kỳ tương lai quy ước
 Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm
cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn

220
Định giá công khai

 Định giá công khai: Việc thông báo cho những


người mua về các mức giá theo cách đưa các
thông tin định giá đến công chúng
 những hãng hạ giá theo kiểu không hợp tác sẽ bị phát
hiện nhanh chóng và do đó thu được rất ít lợi nhuận
 Là biện pháp phòng ngừa trước:
 rút ngắn giai đoạn hãng giảm giá được lợi
 đẩy nhanh hành động giảm giá trả đũa
 giảm khả năng hành vi hạ giá đơn phương làm tăng giá
trị của hãng thực hiện hạ giá
221
Lãnh đạo giá

 Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm
(hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng
này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành
 các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách
cũng định mức giá như vậy
 Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là
làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị
trường
 các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này

222
Sự thay đổi của cấu trúc thị trường
 Các dạng thị trường trong thực tế không phải lúc nào
cũng rõ ràng và ổn định
 Các phân tích không bao quát mọi khía cạnh của cấu
trúc cạnh tranh
 Chưa chú ý đến khả năng có sức mạnh thị trường từ phía
khách hàng hoặc người cung ứng cho DN
 Chưa chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến các khía cạnh
then chốt của các cấu trúc thị trường (yếu tố nào quyết định
viêc gia nhập là tự do hay phong tỏa...)
 Có thể thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm
 Phân tích cấu trúc thị trường: mô hình “năm lực
lượng cạnh tranh”
223
Mô hình cạnh tranh của Porter
Mô hình cạnh tranh của Porter

 Mô hình này hoàn chỉnh hơn các mô hình cấu trúc
thị trường đã học, nhưng cũng kém rõ ràng hơn
nhiều
 không cung cấp những dự đoán rõ ràng về quyết định
giá và sản lượng
 Tuy nhiên, mô hình này cung cấp cho các DN
những đặc điểm quan trọng nhất của sự cạnh
tranh trong ngành xuất phát điểm để các DN
xây dựng chiến lược cạnh tranh

225
Mức độ cạnh tranh nội bộ ngành

 Tăng trưởng của ngành


 Chi phí cố định hoặc chi phí lưu kho
 Sự vượt công suất không liên tục
 Những khác biệt về sản phẩm, sự xác định của
nhãn hàng và chi phí chuyển của khách hàng
 Số DN và quy mô tương đối của DN
 Sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranh
 Lợi ích của công ty
 Hàng rào rút lui khỏi thị trường
226
Mối đe doạ của các DN mới gia nhập

 Tính kinh tế nhờ qui mô


 Sự khác biệt sản phẩm và lòng trung thành với
nhãn hàng
 Yêu cầu về vốn
 Chi phí chuyển đổi đối với người mua
 Có được các kênh phân phối
 Lợi thế chi phí tuyệt đối
 Độc quyền công nghệ, kiểm soát đầu vào; Vị trí thuận
lợi, Sự trả đũa; Chính sách của chính phủ
227
Sức mạnh đàm phán của người mua
 Độ nhạy cảm đối với giá: phụ thuộc vào
 Tỷ lệ mua sản phẩm của ngành trên tổng lượng mua
 Sự khác biệt sản phẩm
 Sự ưa thích nhãn hàng
 Lợi ích của bản thân người mua hàng
 Động cơ của người ra quyết định
 Khả năng mặc cả, phụ thuộc vào
 Mức độ tập trung và khối lượng mua của người mua; Chi
phí chuyển sang mua sản phẩm của ngành khác; Thông
tin của người mua, sự tồn tại của hàng thay thế; Sự đe doạ
của việc ng mua có mối liên kết dọc ngược trở lại với yếu
tố đầu vào
228
Sức mạnh của nhà cung ứng
 Sự khác biệt của các yếu tố đầu vào
 Chi phí chuyển sang nhà cung ứng khác
 Sự sẵn có của các đầu vào thay thế
 Mức độ tập trung của nhà cung ứng
 Tầm quan trọng của khối lượng gia dịch đối với nhà cung
ứng
 Tỷ lệ chi phí mua từ nhà cung ứng trên tổng chi phí mua
của ngành
 Ảnh hưởng của đầu vào đến chi phí hoặc sự khác biệt sản
phẩm
 Mối đe dọa từ sự liên kết xuôi của các nhà cung ứng

229
Sự đe doạ cuả các SP/dịch vụ thay thế

 Giá và công dụng của hàng hoá thay thế


 Chi phí chuyển đổi đối với khách hàng
 Khuynh hướng tìm hàng hoá thay thế của người
mua

230
Chương 3

Rủi ro và bất ổn định trong


kinh doanh

232
Nội dung chương 3

 Ra quyết định trong điều kiện rủi ro và bất định


 Phân biệt rủi ro và bất định
 Ra quyết định trong điều kiện rủi ro
 Ra quyết định trong điều kiện bất định

233
Phân biệt rủi ro và bất định
 Rủi ro:
 Đưa ra quyết định trong những tình huống mà kết cục
của quyết định không biết trước
 Có thể đưa ra danh sách tất cả những kết cục có thể xảy
ra liên quan tới quyết định đó và xác định khả năng xảy
ra mỗi kết cục đó
 Bất định:
 Không thể liệt kê tất cả các kết cục có thể
 Không thể xác định xác suất của các kết cục xảy ra

234
Đo lường rủi ro bằng phân bố xác
suất
 Sự phân bố xác suất là một bảng hoặc một đồ thị
chỉ ra tất cả các kết cục có thể xảy ra (lợi ích) của
một quyết định và xác suất cho mỗi kết cục sẽ xảy
ra
 Để đo lường mức độ rủi ro của một quyết định
 Cần nghiên cứu các đặc điểm thống kê của phân bố xác
suất của các kết cục có thể xảy ra

235
Phân bố xác suất của doanh số bán

236
Giá trị kỳ vọng

 Giá trị kỳ vọng của các kết cục khác nhau trong
một phân bố xác suất là
n
E ( X )   pi X i
i 1
 trong đó
 Xi là kết cục thứ i của một quyết định,
 pi là xác suất xảy ra kết cục thứ i
 n là tổng số các kết cục có thể xảy ra trong phân bố xác suất đó

237
Giá trị kỳ vọng

 Không đưa ra giá trị thực của kết cục ngẫu nhiên
 Giá trị kì vọng chỉ ra giá trị trung bình của các
kết cục sẽ xảy ra nếu quyết định có tính rủi ro
được lặp lại với một số lần xảy ra lớn

238
Phương sai

 Phương sai của một phân bố xác suất đo lường độ


phân tán của một phân bố về giá trị trung bình của
nó n
Variance(X)   2x   pi ( X i  E( X ))2
i 1
 Phương sai thường được sử dụng để chỉ ra mức
độ rủi ro gắn với quyết định đó
 Nếu như các giá trị kì vọng của hai phân bố là như
nhau, sự phân bố với phương sai lớn hơn được gắn với
quyết định rủi ro cao hơn
239
Hai phân bố xác suất với giá trị trung bình giống
nhau nhưng phương sai khác nhau

240
Độ lệch chuẩn

 Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai


 x  Variance(X)
 Các DN có thể so sánh mức độ rủi ro của các
quyết định khác nhau bằng việc so sánh độ lệch
chuẩn của chúng khi các giá trị kì vọng của chúng
có độ lớn như nhau.
 Độ lệch chuẩn càng cao thì mức độ rủi ro càng cao

241
Phân bố xác suất với các phương sai
khác nhau

242
Hệ số biến thiên

 Khi giá trị kì vọng của các kết cục khác nhau
đáng kể, DN nên đo lường mức độ rủi ro của một
quyết định tương ứng với giá trị kì vọng bằng
cách sử dụng hệ số biến thiên
 Đo lường mức độ rủi ro tương đối

Standard deviation 
 
Expected value E( X )

243
Tổng kết các quy tắc ra quyết định trong ĐK rủi ro

Quy tắc giá trị kỳ Lựa chọn quyết định với giá trị kỳ vọng lớn
vọng nhất
Quy tắc phương sai – Đưa ra 2 quyết định có tính rủi ro A, B
giá trị trung bình - Nếu quyết định A có giá trị kỳ vọng lớn hơn,
phương sai nhỏ hơn quyết định B, quyết định
với giá trị kỳ vọng lớn hơn được lựa chọn
- Nếu cả A và B có cùng phương sai (hoặc độ
lệch chuẩn), quyết định với giá trị kỳ vọng lớn
hơn được lựa chọn
- Nếu hai quyết định A và B có cùng kỳ vọng,
quyết định với phương sai nhỏ hơn (độ lệch
chuẩn nhỏ hơn) được chọn

Quy tắc hệ số biến Lựa chọn quyết định với hệ số biến thiên nhỏ
thiên nhất

244
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro

 Ba quy tắc hướng dẫn DN ra quyết định trong


điều kiện rủi ro
 Quy tắc giá trị kỳ vọng
 Phân tích phương sai – giá trị trung bình
 Phân tích hệ số biến thiên

245
Quy tắc giá trị kỳ vọng

 Chọn quyết định có giá trị kỳ vọng cao nhất


 Quy tắc giá trị kì vọng rất dễ áp dụng
 Chỉ sử dụng một đặc trưng của phân bố xác suất (giá trị
trung bình)
 không kết hợp yếu tố rủi ro vào quyết định (sự phân tán) gắn
liền với phân bố xác suất của các kết cục
 Quy tắc giá trị kì vọng không thể áp dụng khi các quyết
định có giá trị kì vọng như nhau và không nên áp dụng
khi các quyết định có mức độ rủi ro khác nhau

246
Phân tích phương sai - giá trị trung bình
 Phương pháp ra quyết định có sử dụng cả giá trị
trung bình và phương sai để ra quyết định
 Nếu quyết định A có giá trị kì vọng lớn hơn và phương
sai thấp hơn quyết định B, quyết định A sẽ được lựa chọn.
 Nếu cả hai quyết định A và B có cùng phương sai (hoặc
cùng độ lệch chuẩn), quyết định với giá trị kì vọng lớn
hơn sẽ được chọn
 Nếu cả hai quyết định A và B có cùng giá trị kì vọng,
quyết định với phương sai (độ lệch chuẩn) thấp hơn sẽ
được chọn

247
Phân tích hệ số biến thiên
 Quy tắc ra quyết định mà quyết định được chọn là
quyết định có hệ số biến thiên nhỏ nhất

248
Phân bố xác suất cho lợi nhuận theo
tuần tại ba vị trí nhà hàng ăn

249
Quy tắc nào tốt nhất

 Khi một quyết định được ra có tính lặp lại, với


xác suất giống nhau mỗi lần
 quy tắc giá trị kì vọng là quy tắc đáng tin cậy nhất đem
lại tối đa hoá lợi nhuận (kỳ vọng)
 Lợi nhuận trung bình của một quá trình hoạt động
mang tính rủi ro lặp lại nhiều lần sẽ tiến tới giá trị kì
vọng của hoạt động đó.

250
Quy tắc nào tốt nhất

 Khi một nhà quản trị ra quyết định một lần trong
điều kiện rủi ro
 Không có bất kì sự lặp lại nào
 Không có nguyên tắc tốt nhất
 Các quy tắc cho việc ra quyết định có tính rủi ro
sẽ được các nhà quản trị áp dụng để giúp phân
tích và hướng dẫn quá trình ra quyết định

251
Giảm nhẹ rủi ro

 Đa dạng hoá
 Bảo hiểm
 Giá trị của thông tin

252
Giảm nhẹ rủi ro: Đa dạng hoá

 Phân bổ sức lực hay vốn đầu tư vào một loạt các
hoạt động có kết cục ko liên quan chặt chẽ với
nhau thì có thể loại trừ một số rủi ro
 VD: Bạn định nhận một công việc bán thời gian là bán
đồ gia dụng để ăn hoa hồng. Bạn có 3 phương án để lựa
chọn:
 Chỉ bán máy điều hòa không khí.
 Chỉ bán máy sưởi.
 Nửa thời gian bán máy điều hòa, nửa thời gian bán
máy sưởi.
253
VD
 Không biết chắc thời tiết sắp tới nóng hay lạnh,
lựa chọn phương án nào để giảm đến mức tối
thiểu rủi ro
 Khả năng năm tới tương đối nóng 50%, tương đối
lạnh 50%.
Thời tiết nóng Thời tiết lạnh
Doanh thu từ máy điều hoà 30.000$ 12.000$
Doanh thu từ máy sưởi 12.000$ 30.000$

 Quyết định nên đưa là gì?

254
Giảm nhẹ rủi ro: Bảo hiểm
 Nếu phí bảo hiểm bằng thiệt hại kỳ vọng thì:
 Người ghét rủi ro sẽ sẵn sàng mua đủ số BH để được
đền bù đầy đủ bất kỳ thiệt hại tài chính nào mà họ sẽ
gánh chịu
 Ví dụ: một người có 50.000$ và khả năng bị trộm
10.000$ là 10%. Tình hình tài sản của người đó trong 2
TH: BH và không bảo hiểm như sau
Bị mất trộm Không bị Giá trị tài
(10%) mất trộm sản kỳ vọng
(90%)
Không mua BH 40.000 50.000 49.000
Mua BH 49000 49000 49000

255
Giảm nhẹ rủi ro: Giá trị của thông tin đầy đủ

 Những quyêt định mà người tiêu dùng đưa ra khi có các


kết cục bất định đều dựa trên những thông tin hạn chế
 Nếu có nhiều thông tin hơn, ng tiêu dùng có thể giảm
được rủi ro
 Thông tin là loại hàng hoá có giá trị nên người ta sẵn sàng
trả tiền để mua chúng
 Giá trị của thông tin đầy đủ là khoảng chênh lệch giữa
giá trị kỳ vọng của phương án lựa chọn khi có đầy đủ
thông tin và giá trị kỳ vọng khi thông tin ko đầy đủ

256
Ví dụ

 Cửa hàng quần áo của bạn đang phải quyết định


đặt bao nhiêu bộ comple
 Nếu đặt 100 bộ: 180$/bộ
 Nếu đặt 50 bộ: 200$/bộ

 Chắc chắn sẽ bán được 300$/bộ nhưng ko chắc sẽ bán

được bao nhiêu


 Comple ko bán được có thể trả lại với giá chỉ bằng ½

số tiền đã mua
Quyết định của bạn là gì???

257
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
 Các quyết định đưa ra phụ thuộc vào sự sẵn lòng
chấp nhận rủi ro
 Lý thuyết lợi ích kỳ vọng cho phép xem xét thái
độ của DN đối với rủi ro
 giả định là thu được lợi ích từ lợi nhuận kiếm được

258
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
 DN đưa ra quyết định rủi ro theo cách tối đa hóa
lợi ích kỳ vọng của các kết cục về lợi nhuận
E [U (  )]  p1U (  1 )  p2U (  2 )  ...  pnU (  n )
 Hàm lợi ích về lợi nhuận đưa ra một chỉ số để đo
lường mức lợi ích có được khi đạt được mức lợi
nhuận nào đó

259
Thái độ đối với rủi ro
 Được xác định bằng lợi ích cận biên của lợi
nhuận:
 Lợi ích cận biên của lợi nhuận là sự thay đổi trong tổng
lợi ích khi hãng thu thêm một đơn vị lợi nhuận

MU profit  U (  ) 
 Lợi ích cận biên của lợi nhuận là độ dốc của đường
tổng lợi ích

260
Thái độ đối với rủi ro
 Ghét rủi ro:
 Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính ít rủi ro trong hai quyết đinh khi chúng có cùng giá
trị kỳ vọng
 Thích rủi ro:
 Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính rủi ro cao hơn trong hai quyết đinh khi chúng có
cùng giá trị kỳ vọng
 Trung lập với rủi ro:
 Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lờ đi các rủi ro trong
khi ra quyết định và chỉ cân nhắc giá trị kỳ vọng của các
quyết định
261
Thái độ đối với rủi ro

 Có liên quan đến lợi ích cận biên của lợi nhuận
 Lợi ích cận biên của lợi nhuận giảm: Ghét rủi ro
 DN ghét rủi ro sẽ nhạy cảm đối với một đơn vị lợi nhuận mất
đi hơn là một đơn vị lợi nhuận đạt được và sẽ quan tâm tới
việc ra quyết định sao cho tránh được rủi ro do thua lỗ
 Lợi ích cận biên của lợi nhuận tăng: Thích rủi ro
 DN ưa thích rủi ro quan tâm tới khả năng kiếm được lợi nhuận
hơn là khả năng thua lỗ
 Lợi ích cận biên của lợi nhuận không đổi: Trung lập
với rủi ro

262
Thái độ đối với rủi ro

263
Thái độ đối với rủi ro

264
Thái độ đối với rủi ro

265
Hàm lợi ích về lợi nhuận của DN

266
Lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận
 Theo lý thuyết lợi ích kỳ vọng, các quyết định được
đưa ra nhằm tối đa hóa lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận
của DN
 Các quyết định được đưa ra bằng cách tối đa hoá lợi
ích kỳ vọng của lợi nhuận phản ánh thái độ chấp nhận
rủi ro của DN
 Thường khác với các quyết định được đưa ra theo nguyên
tắc ra quyết định không tính đến rủi ro
 Trong trường hợp DN trung lập với rủi ro, các quyết định là
giống nhau về tối đa hoá lợi ích kỳ vọng, hoặc tối đa hoá lợi
nhuận kỳ vọng

267
Ra quyết định trong điều kiện bất định

 Khoa học ra quyết định có rất ít hướng dẫn cho


DN ra quyết định khi họ không biết gì về khả
năng xảy ra của nhiều tình huống trong tự nhiên
 Có bốn quy tắc ra quyết định đơn giản có thể giúp
các DN ra quyết định trong điều kiện bất định

268
Ra quyết định trong điều kiện bất định

 Tiêu chí cực đại tối đa (maximax):


 DN xác định cho mỗi quyết định kết cục tốt nhất có thể
xảy ra và sau đó lựa chọn quyết định có kết cục tốt nhất
 Tiêu chí cực đại tối thiểu (maximin):
 DN xác định kết cục xấu nhất cho mỗi quyết định và
đưa ra quyết định gắn với kết cục xấu nhất có giá trị
cao nhất

269
Ví dụ minh họa

Bản chất tự nhiên (triệu USD)


Các quyết định
Phục hồi Đình đốn Suy thoái

Mở rộng công suất 20% 5 -1 -3,0

Duy trì công suất hiện tại 3 2 0,5

Giảm công suất đi 20% 2 1 0,75

270
Ra quyết định trong điều kiện bất định

 Tiêu chí hối tiếc tối thiểu hóa cực đại:


 Khi DN đưa ra quyết định, nhưng quyết định đó lại không
phải là quyết định tốt nhất khi biết được bản chất tự nhiên
 sẽ hối tiếc
 Sự hối tiếc tiềm năng là mức chênh lệch giữa kết cục tốt
nhất ứng với bản chất tự nhiên xác định với kết cục của
quyết định thực tế đưa ra
 Quy tắc này thực hiện như sau:
 DN xác định mức hối tiếc tiềm năng lớn nhất (tồi nhất) ứng
với mỗi quyết định
 Sau đó lựa chọn quyết định có mức nỗi tiếc tiềm năng nhỏ
nhất trong số đó

271
Ví dụ minh họa

Ma trận hối tiếc tiềm năng

Bản chất/trạng thái tự nhiên (triệu USD)


Các quyết định
Phục hồi Đình đốn Suy thoái

Tăng công suất lên 20% 0 3 3,75

Duy trì công suất cũ 2 0 0,25

Giảm công suất đi 20% 3 1 0

272
Ra quyết định trong điều kiện bất định
 Tiêu chí xác suất cân bằng:
 Hướng dẫn cho quá trình ra quyết định trong đó DN
giả định mỗi bản chất tự nhiên có khả năng xảy ra như
nhau, DN tính toán kết cục trung bình cho mỗi bản chất
tự nhiên có khả năng xảy ra như nhau và chọn quyết
định có kết cục trung bình cao nhất.

273
Các quy tắc ra quyết định trong ĐK bất định
Quy tắc cực đại tối đa Xác định kết cục tốt nhất cho mỗi quyết định có
thể xảy ra, và lựa chọn quyết định với lợi ích cao
nhất
Quy tắc cực đại tối thiểu Xác định kết cục tồi nhất cho mỗi quyết định và
lựa chọn quyết định với lợi ích tồi nhất tối đa
Quy tắc sự hối tiếc tối Xác định sự hối tiếc tiềm năng tồi nhất gắn với
thiểu cực đại mỗi quyết định, trong đó sự hối tiếc tiềm năng
gắn với bất kỳ một quyết định cụ thể nào và bản
chất tự nhiên là sự cải thiện trong kết cục mà nhà
quản lý có lẽ đã trải qua một quyết định tốt nhất
khi tình trạng tự nhiên xảy ra. Nhà kinh doanh
lựa chọn quyết định với sự hối tiêc tiềm năng tồi
nhất tối thiểu

Quy tắc xác suất bằng Giả định rằng mỗi tình trạng tự nhiên có thể xảy
nhau ra ngang bằng nhau và xác định lợi ích trung bình
cho mỗi tình trạng tự nhiên ngang bằng nhau.
Quyết định được lựa chọn với lợi ích trung bình
lớn nhất 274
Chương 4

Phân tích và ước lượng hàm


cầu

276
Nội dung chương 4

 Phân tích độ co dãn của cầu


 Ước lượng cầu
 Dự đoán cầu

277
Độ co dãn của cầu theo giá

 Độ co dãn của cầu theo giá (E)


 Phản ánh phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một
mặt hàng khi giá của mặt hàng đó thay đổi 1%
 Công thức tính: %Q
E
% P
 Do luật cầu nên E luôn là một số âm
 Giá trị tuyệt đối của E càng lớn thì người mua càng
phản ứng nhiều trước sự thay đổi của giá cả

278
Độ co dãn của cầu theo giá

 Các giá trị độ co dãn:


 │E│ > 1  │ %∆Q│> │%∆P│: cầu co dãn
 │E│ < 1  │ %∆Q│< │%∆P│: cầu kém co dãn
 │E│ = 1  │ %∆Q│= │%∆P│: cầu co dãn đơn vị

279
Độ co dãn và tổng doanh thu

 Khi cầu co dãn, việc tăng giá sẽ làm giảm doanh


thu và giảm giá sẽ làm tăng doanh thu
 Khi cầu kém co dãn, việc tăng giá sẽ làm tăng
doanh thu và giảm giá sẽ làm giảm doanh thu
 Khi cầu co dãn đơn vị, tổng doanh thu đạt giá trị
lớn nhất

280
Các yếu tố tác động đến E
 Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
 Các hàng hóa thay thế đối với một hàng hóa hoặc dịch
vụ càng tốt và càng nhiều thì cầu đối với hàng hóa hay
dịch vụ đó càng co dãn
 Phần trăm ngân sách người tiêu dùng chi tiêu cho
hàng hóa đó
 Phần trăm trong ngân sách tiêu dùng càng lớn cầu càng
co dãn
 Giai đoạn điều chỉnh
 Thời gian điều chỉnh càng dài thì cầu càng co dãn

281
Tính độ co dãn của cầu theo giá

 Độ co dãn khoảng
Q PTB
E
P QTB

282
Tính độ co dãn của cầu theo giá

 Độ co dãn điểm khi đường cầu tuyến tính


 Xét hàm cầu tuyến tính
Q = a + bP + cM + dPR

Q  a' bP
 Trong đó b = ∆Q/∆P

283
Tính độ co dãn của cầu theo giá

 Độ co dãn điểm khi đường cầu tuyến tính


 Sử dụng một trong hai công thức
P P
E b hoặc E 
Q PA

Trong đó:
- P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
- A (= -a’/b) là hệ số cắt đường cầu (điểm giao giữa trục giá
và đường cầu

284
Tính độ co dãn của cầu theo giá

 Độ co dãn điểm khi đường cầu phi tuyến


 Sử dụng một trong hai công thức sau
Q P P
E  
P Q P  A

Trong đó:
 ∆Q/∆P là độ dốc của đường cầu tại điểm tính độ co dãn
 P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
 A là điểm giao giữa trục giá và đường thẳng tiếp xúc với
đường cầu tại điểm tính độ co dãn

285
Độ co dãn thay đổi dọc theo đường cầu

 Đối với đường cầu tuyến tính, P và |E| thay đổi


cùng chiều dọc theo đường cầu tuyến tính
 Giá tăng, cầu càng co dãn
 Giá giảm, cầu càng kém co dãn
 Đối với đường cầu phi tuyến, không có quy luật
chung về mối quan hệ giữa giá và độ co dãn
 Do cả độ dốc và tỷ lệ P/Q đều thay đổi dọc theo đường
cầu
 Một trường hợp đặc biệt Q = aPb, độ co dãn của cầu
theo giá luôn không đổi (=b) với mọi mức giá

286
Doanh thu cận biên

 Doanh thu cận biên (MR) là sự thay đổi trong


tổng doanh thu khi sản lượng bán ra thay đổi một
đơn vị
 Công thức tính:
TR
MR 
Q
 MR chính là độ dốc của đường tổng doanh thu TR

287
Cầu và doanh thu cận biên

Doanh số Giá (USD) Tổng doanh thu (USD) Doanh thu cận biên (USD)
0 4,5 0 -
1 4 4 4
2 3,5 7 3
3 3,1 9,3 2,3
4 2,8 11,2 1,9
5 2,4 12 0,8
6 2 12 0
7 1,5 10,5 -1,5

288
Cầu và doanh thu cận biên

 Xét hàm cầu tuyến tính


P = A + BQ (A > 0, B < 0)
 Hàm doanh thu cận biên cũng tuyến tính, cắt trục giá tại
cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi so
với độ dốc đường cầu
MR = A + 2BQ

289
Đường cầu tuyến tính, MR và E

290
MR, TR và E
Dthu Độ co dãn của
Tổng doanh thu
cận biên cầu theo giá
MR > 0 TR tăng Elastic
Co dãn
khi Q tăng (E> 1) 1)
(E>
(P giảm)
MR = 0 Unit elastic
Co dãn đơn vị
TR max
(E=(E=
1) 1)
TR giảm
MR < 0 khi Q tăng Inelastic
Kém co dãn
(E<
(E< 1) 1)
(P giảm)

291
Doanh thu cận biên và độ co dãn

 Giữa doanh thu cận biên và độ co dãn có mối


quan hệ sau:
1
MR  P (1  )
E

292
Co dãn của cầu theo thu nhập

 Độ co dãn của cầu theo thu nhập (EM) đo lường


phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi thu
nhập (các yếu tố khác là cố định)
 EM > 0 đối với hàng hóa thông thường
 EM < 0 đối với hàng hóa thứ cấp
%Qd Qd M
EM   
%M M Qd

293
Co dãn của cầu theo giá chéo

 Co dãn của cầu theo giá chéo (EXY) đo lường phản


ứng trong lượng cầu hàng hóa X khi giá của hàng
hóa có liên quan Y thay đổi (tất cả các yếu tố khác
cố định)
 EXY > 0 nếu hai hàng hóa thay thế
 EXY < 0 nếu hai hàng hóa bổ sung
%Q X Q X PY
E XY   
%PY PY Q X

294
Ước lượng cầu

 Làm sao để có thể xác định được hành vi của


khách hàng?
 Làm thế nào để có thể ước lượng được đường cầu
thực tế

295
Từ lý thuyết tới thực tế

 Qd = f(P, M, Pr, Pe, T, N…)


 Đâu là mối quan hệ định lượng giữa cầu và các
nhân tố ảnh hưởng
 Làm thế nào để có thể ước lượng được hàm cầu
 Hiểu và sử dụng những ước lượng này như thế
nào

296
Các phương pháp sử dụng phổ biến

 Phỏng vấn hay điều tra khách hàng, nhằm:


 ước lượng cầu về các sản phẩm mới
 để kiểm định sự phản ứng của khách hàng đối với sự
thay đổi của giá cả và quảng cáo
 để kiểm định sự gắn bó đối với các sản phẩm hiện có
 Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường nhằm thử
nghiệm sản phẩm mới hay những sản phẩm được
cải tiến trong những điều kiện nhất định.
 Phân tích hồi quy sử dụng những số liệu quá khứ
để ước lượng hàm cầu
297
Phỏng vấn khách hàng (điều tra)

 Hỏi những khách hàng tiềm năng xem họ phản


ứng thế nào với những thay đổi cụ thể về giá, thu
nhập, giá hàng hóa liên quan, các chi phí quảng
cáo, các khuyến khích vay tín dụng,...
 Tiếp cận trực tiếp (tại các trung tâm thương mại, hay
chọn mẫu gồm những người tiêu dùng đại diện phù
hợp với mục đích)
 Phỏng vấn qua điện thoại

298
Phỏng vấn khách hàng (điều tra)

Những hạn chế:


 Lựa chọn một mẫu đại diện: thế nào là một mẫu

tốt?
 Độ chệch của các phản ứng: mức tin cậy của nó

thế nào?
 Không có khả năng hay không sẵn lòng trả lời câu

hỏi một cách chính xác

299
Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường

 Có thể thực nghiệm trong các điều kiện thí


nghiệm hay thực hiện trong thị trường thực
 những người tình nguyện tham gia thí nghiệm được
cho một số tiền nhất định và được yêu cầu phải chi tiêu
hết trong một cửa hàng hoặc dàn dựng để xem họ phản
ứng thế nào với những thay đổi về giá, bao gói,...
 chọn một số thị trường có các đặc tính kinh tế xã hội
tương tự, sau đó thay đổi giá cả (bao bì, kiểu
marketing,...) ở một số thị trường hay cửa hàng và ghi
chép lại những phản ứng (mua sắm) của người tiêu
dùng. Có thể kết hợp với phương pháp phỏng vấn
300
Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường

Các vấn đề phát sinh khi tiến hành nghiên cứu và
thử nghiệm thị trường:
 chi phí cao

 thiếu người làm thử nghiệm

 những người được chọn để thử nghiệm có liên

quan đến vấn đề cần nghiên cứu hay không? Liệu
họ có làm nghiêm túc hay không?

301
Phân tích hồi quy và ước lượng cầu

 Đây là kỹ thuật thường xuyên được sử dụng để


ước lượng cầu
 Ước lượng mối quan hệ lượng hoá giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập

302
Phân tích hồi quy

 Xác định hàm cầu tổng quát


 Nếu cần ước lượng các hệ số của hàm cầu thì cần
chọn một dạng hàm cụ thể
 Dạng hàm phổ biến được giả định là hàm cầu
tuyến tính và hàm cầu mũ
 Các tham số được ước lượng từ số liệu trong quá
khứ

303
Ước lượng phương trình hồi quy
 Số liệu sử dụng trong phân tích hồi quy
 số liệu chéo (cross­sectional data) cung cấp thông tin về
các biến số trong một thời kì nhất định
 số liệu chuỗi thời gian (time series data) cung cấp
thông tin về các biến số trong nhiều thời kì
 Tìm một đường “phù hợp nhất” với số liệu
 là một tập hợp các điểm số liệu X,Y làm tối thiểu hoá
tổng các bình phương khoảng cách theo chiều dọc từ
các điểm số liệu đến đường đó
 Đường này được gọi là đường hồi quy, Y và phương
trình đó được gọi là phương trình hồi quy

304
Ước lượng cầu

 Xác định hàm cầu thực nghiệm


 Ước lượng cầu của ngành cho hãng chấp nhận giá
 Ước lượng cầu cho hãng định giá

305
Xác định hàm cầu thực nghiệm

 Hàm cầu tổng quát


Q = f (P, M, PR, T, Pe, N)
 Bỏ qua biến T và Pe do khó khăn trong việc định
lượng thị hiếu và việc xác định kỳ vọng về giá cả
 Như vậy hàm cầu có dạng:
Q = f(P, M, PR, N)
 Chú ý về việc thu thập số liệu để ước lượng cầu

306
Xác định hàm cầu thực nghiệm
 Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
 Hàm cầu có dạng
Q = a + bP + cM + dPR + eN
 Ta có
b = Q/P c = Q/M d = Q/PR e = Q/N
 Dấu dự tính của các hệ số
 b mang dấu âm
 c mang dấu dương đối với hàng hóa thông thường và mang
dấu âm đối với hàng hóa thứ cấp
 d mang dấu dương nếu là hàng hóa thay thế và mang dấu âm
nếu là hàng hóa bổ sung
 e mang dấu dương
307
Xác định hàm cầu thực nghiệm
 Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Q = a + bP + cM + dPR + eN
 Các giá trị độ co dãn của cầu được ước lượng là
ˆ P
 Ê  b
Q

ˆ M
 EM  cˆ
Q

 ˆ PR
ÊXR d
Q
308
Xác định hàm cầu thực nghiệm

 Xác định hàm cầu thực nghiệm phi tuyến


 Dạng thông dụng nhất là mũ
Q  aP M P N
b c
R
d e

 Để ước lựơng hàm cầu dạng này phải chuyển về loga


tự nhiên
lnQ = lna + b lnP + c lnM + d lnPR + e lnN
 Với dạng hàm cầu này, độ co dãn là cố định



bˆ ˆ
ˆ
Ec Êˆ
d
M X
R

309
Giá do thị trường quyết định và giá do nhà
quản lý quyết định
 Đối với hãng “chấp nhận giá”
 Giá cả được xác định bằng sự tương tác đồng thời giữa
giữa cung và cầu
 Giá cả là biến nội sinh của hệ phương trình cung cầu –
biến được xác định bởi hệ phương trình
 Đối với hãng định giá:
 Giá cả do người quản lý quyết định
 Giá cả là biến ngoại sinh

310
Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp
nhận giá
 Dữ liệu quan sát được về giá và lượng được xác
định một cách đồng thời tại điểm mà đường cung
và đường cầu giao nhau  vấn đề đồng thời
 Vấn đề ước lượng cầu của một ngành phát sinh do
sự thay đổi trong các giá trị quan sát được của giá
và lượng thị trường được xác định một cách đồng
thời từ sự thay đổi trong cả cầu và cung.

311
Vấn đề đồng thời

 Ví dụ về hàm cung và cầu của một loại hàng hóa


Cầu: Q = a + bP + cM + εd
Cung: Q = h + kP + lPI + εs
 Do các giá trị quan sát được của giá và lượng (giá
và lượng cân bằng) được xác định một cách đồng
thời bởi cung và cầu nên
PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)

312
Vấn đề đồng thời

PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)


 Như vậy:
 Mỗi giá trị quan sát được của P và Q được xác định bởi
tất cả các biến ngoại sinh và các sai số ngẫu nhiên
trong cả phương trình cầu và phương trình cung
 Các giá trị quan sát được của giá tương quan với các
sai số ngẫu nhiên trong cả cầu và cung

313
Vấn đề đồng thời

314
Phương pháp 2SLS

 Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai bước


 Bước 1: Tạo một biến đại diện cho biến nội sinh, biến
này tương quan với biến nội sinh nhưng không tương
quan với SSNN
 Bước 2: Thay thế biến nội sinh bằng biến đại diện và
áp dụng phương pháp OLS để ước lượng các tham số
của hàm hồi quy

315
Các bước ước lượng cầu của ngành

 Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của


ngành
 Ví dụ có thể xác định phương trình cung và cầu như
sau:
Cầu: Q = a + bP + cM + dPR
Cung: Q = h + kP + lPI

316
Các bước ước lượng cầu của ngành

 Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành


 Hàm cầu được định dạng khi hàm cung có ít nhất một
biến ngoại sinh không nằm trong phương trình hàm cầu

317
Các bước ước lượng cầu của ngành

 Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung


và cầu
 Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương
pháp 2SLS
 Phải xác định rõ biến nội sinh và biến ngoại sinh

318
Ước lượng cầu đối với hãng định giá

 Đối với hãng định giá, vấn đề đồng thời không


tồn tại và đường cầu của hãng có thể được ước
lượng bằng phương pháp OLS

319
Ước lượng cầu đối với hãng định giá

 Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng định giá


 Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biến có trong
hàm cầu của hãng
 Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng
phương pháp OLS

320
Dự đoán cầu

 Dự đoán theo chuỗi thời gian


 Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
 Sử dụng mô hình kinh tế lượng

321
Dự đoán theo chuỗi thời gian

 Một chuỗi thời gian đơn giản là một chuỗi các


quan sát của một biến được sắp xếp theo trật tự
thời gian
 Mô hình chuỗi thời gian sử dụng chuỗi thời gian
trong quá khứ của biến quan trọng để dự đoán các
giá trị trong tương lai

322
Dự đoán theo chuỗi thời gian

 Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính:


 Là phương pháp dự đoán chuỗi thời gian đơn giản nhất
 Cho rằng biến cần dự đoán tăng hay giảm một cách
tuyến tính theo thời gian

Qt  a  b.t

323
Dự đoán theo chuỗi thời gian

 Sử dụng phân tích hồi quy để ước lượng các giá


trị của a và b
Qˆ t  aˆ  bt
ˆ
 Nếu b > 0 biến cần dự đoán tăng theo thời gian
 Nếu b < 0 biến cần dự đoán giảm theo thời gian
 Nếu b = 0 biến cần dự đoán không đổi theo thời gian
 Ý nghĩa thống kê của xu hướng cũng được xác
định bằng cách thực hiện kiểm định t hoặc xem
xét p-value.

324
Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính

325
Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
 Dữ liệu theo chuỗi thời gian có thể thể hiện sự biến
động đều đặn có tính mùa vụ hoặc có tính chu kỳ qua
thời gian
 Ước lượng theo xu hướng tuyến tính thông thường sẽ
dẫn đến sự sai lệch trong dự báo
 Sử dụng biến giả để tính đến sự biến động này
 Khi đó, đường xu hướng có thể bị đẩy lên hoặc hạ
xuống tùy theo sự biến động
 Ý nghĩa thống kê của sự biến động mùa vụ cũng được
xác định bằng kiểm định t hoặc sử dụng p-value cho
tham số ước lượng đối với biến giả

326
Biến động doanh thu theo mùa vụ

 
 

     



 

2004 2005 2006 2007

327
Biến giả

 Nếu có N giai đoạn mùa vụ thì sử dụng (N-1) biến


giả
 Mỗi biến giả được tính cho một giai đoạn mùa vụ
 Nhận giá trị bằng 1 nếu quan sát rơi vào giai đoạn đó
 Nhận giá trị bằng 0 nếu quan sát rơi vào giai đoạn khác
 Dạng hàm:
Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + … cn-1Dn-1
 Hệ số chặn nhận các giá trị khác nhau cho mỗi
giai đoạn
328
Tác động của sự thay đổi mùa vụ

Qt
Qt = a’ + bt
Doanh thu

Qt = a + bt

c
a’

a
t
Thời gian

329
Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng

 Dự đoán giá và doanh số bán của ngành trong


tương lai
 Bước 1: Ước lượng các phương trình cầu và cung của
ngành
 Bước 2: Định vị cung và cầu của ngành trong giai đoạn
dự đoán
 Bước 3: Xác định giá của cung và cầu trong tương lai

330
Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng

 Dự đoán cầu tương lai cho hãng định giá


 Bước 1: ước lượng hàm cầu của hãng
 Bước 2: dự đoán giá trị tương lai của biến làm dịch
chuyển cầu
 Bước 3: Tính toán vị trí của hàm cầu trong tương lai

331
Một số cảnh báo khi dự đoán

 Dự đoán càng xa tương lai thì khoảng biến thiên


hay miền không chắc chắn càng lớn
 Mô hình dự đoán được xác định sai: thiếu biến
quan trọng, sử dụng dạng hàm không thích hợp…
đều giảm độ tin cậy của dự đoán
 Dự đoán thường thất bại khi xuất hiện những
“điểm ngoặt” – sự thay đổi đột ngột của biến
được xem xét.

332
Chương 5
Sản lượng và chi phí sản xuất

334
Nội dung chương 5

 Sản xuất và chi phí sản xuất trong ngắn hạn


 Sản xuất và chi phí sản xuất trong dài hạn
 Ước lượng sản lượng và chi phí sản xuất

335
Sản xuất và chi phí sản xuất
trong ngắn hạn

336
Một số khái niệm cơ bản

 Sản xuất là sự tạo thành các hàng hoá và dịch vụ


từ các yếu tố đầu vào hoặc các nguồn lực
 Hàm sản xuất là một biểu (hoặc phương trình
toán học) biểu diễn lượng sản lượng tối đa có thể
sản xuất được từ những yếu tố đầu vào đã được
định rõ, với trình độ công nghệ hoặc thủ công
hiện có
Q = f (X1, X2,…, Xn)
Q = f (L, K)
337
Một số khái niệm cơ bản

 Hiệu quả kỹ thuật đạt được khi tối đa hoá được


năng lực sản xuất với tập hợp các yếu tố đầu vào
nhất định
 Hiệu quả kinh tế đạt được khi doanh nghiệp sản
xuất được lượng sản phẩm nhất định với mức chi
phí thấp nhất có thể

338
Một số khái niệm cơ bản
 Ngắn hạn:
 Khoảng thời gian có ít nhất một yếu tố đầu

vào cố định
 Mọi thay đổi trong sản lượng đạt được do

thay đổi các yếu tố đầu vào biến đổi


 Dài hạn:
 Tất cả yếu tố đầu vào đều biến đổi

 Sản lượng thay đổi do sự thay đổi của tất cả

các đầu vào


339
Một số khái niệm cơ bản

 Sản xuất tỷ lệ cố định: có một và chỉ một tỷ lệ


hoặc tập hợp các yếu tố đầu vào được sử dụng để
sản xuất ra một hàng hoá.

 Sản xuất tỷ lệ biến đổi: sản lượng có thể thay đổi


trong ngắn hạn bằng cách thay đổi các yếu tố đầu
vào biến đổi mà không thay đổi các yếu tố đầu
vào cố định

340
Sản xuất trong ngắn hạn

 Trong ngắn hạn, thông thường vốn cố định


 Sản lượng thay đổi là do yếu tố đầu vào lao động thay
đổi
 Hàm sản xuất ngắn hạn

Q  f ( L,K )  f ( L )

341
Sản phẩm trung bình và sản phẩm
cận biên
 Sản phẩm trung bình của lao động
Q
APL 
L
 Sản phẩm cận biên của lao động
Q
MPL 
L

342
Mối quan hệ giữa APL và MPL

 Giữa APL và MPL có mối quan hệ như sau:


 Nếu MPL > APL thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho
APL tăng lên
 Nếu MPL < APL thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho
APL giảm dần
 Khi MPL = APL thì APL đạt giá trị lớn nhất

343
Quy luật sản phẩm cận biên giảm
dần
 Còn được gọi là quy luật hiệu suất sử dụng các
yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần
 Nội dung quy luật:
 khi gia tăng liên tiếp những đơn vị của một đầu vào
biến đổi trong khi cố định các đầu vào khác thì số
lượng sản phẩm đầu ra sẽ tăng dần, tuy nhiên tốc độ
tăng sẽ ngày càng giảm (khi đó MP sẽ giảm), đạt đến
một điểm nào đó số lượng sản phẩm đầu ra sẽ đạt cực
đại (MP = 0) rồi sau đó giảm xuống (khi đó MP âm)

344
Ví dụ minh họa K cố định
Number of Total product (Q) Average product Marginal product
workers (L) (AP=Q/L) (MP=Q/L)

0 0 -- --
1 52 52.0 52.0
2 112 56.0 60.0
3 170 56.7 58.0
4 220 55.0 50.0
5 258 51.6 38.0
6 286 47.7 28.0
7 304 43.4 18.0
8 314 39.3 10.0
9 318 35.3 4.0
10 314 31.4 -4.0

345
Đồ thị Q, MPL và APL

346
Đồ thị Q, MPL và APL

Q2

Q1 Tổng
sản phẩm
Đồ thị A
Q0

L0 L1 L2

Đồ thị B

APL

L0 L1 L2
MPL
347
Thay đổi các yếu tố đầu vào cố định
=2 =3
L
Q AP MP Q AP MP
0 000 - - 000 -.00
1 052 52.0 52 074 74, 74
2 112 56. 0 60 162 81, 88
3 170 56,7 58 247 82,3 85
4 220 55 50 325 81,3 78
5 258 51,6 38 390 78, 0 65
6 286 47,7 28 425 70,8 35
7 304 43,4 18 453 64,7 28
8 314 39,3 10 474 59,3 21
9 318 35,3 04 488 54,2 14
10 314 31,4 -4 492 49,2 4
Sự dịch chuyển Tổng SP, AP và MP

349
Chi phí sản xuất ngắn hạn
 Tổng chi phí biến đổi (TVC)
 Tổng giá trị bằng tiền trả cho các đầu vào biến đổi
 TVC tăng khi sản lượng tăng
 Tổng chi phí cố định (TFC)
 Tổng giá trị bằng tiền trả cho đầu vào cố định
 Không thay đổi khi sản lượng thay đổi
 Tổng chi phí (TC)
 TC = TVC + TFC

350
Chi phí sản xuất ngắn hạn

Output (Q) Total fixed cost Total variable cost Total Cost
(TFC) (TVC) (TC=TFC+TVC)

0 $6,000 $ 0 $ 6,000
4,000 10,000
100 6,000
200 6,000 6,000 12,000
9,000 15,000
300 6,000
14,000 20,000
400 6,000
22,000 28,000
500 6,000 34,000 40,000
600 6,000

351
Đồ thị các đường tổng chi phí

352
Chi phí bình quân

 Chi phí biến đổi bình quân (AVC)


TVC
AVC 
Q
 Chi phí cố định bình quân (AFC)
TFC
AFC 
Q
 Tổng chi phí bình quân (ATC)
TC
ATC   AVC  AFC
Q
353
Chi phí cận biên ngắn hạn
 Chi phí cận biên ngắn hạn (SMC) đo lường sự
thay đổi trong tổng chi phí ngắn hạn khi sản xuất
thêm một đơn vị sản phẩm
TC TVC
SMC  
Q Q

354
Bảng chi phí trung bình và chi phí cận
biên
Output Average Average Average total Short-run
(Q) fixed cost variable cost cost marginal cost
(AFC=TFC/Q) (AVC=TVC/Q) (ATC=TC/Q= (SMC=TC/Q)
AFC+AVC)

-- -- -- --

0
100 $60 $40 $100 $40
60
200 30 30 20
20 30 50 30
300
15 35 50 50
400
12 44 56 80
500 10 66.7
56.7 120
355
600
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí
cận biên

356
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí cận
biên

357
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong
ngắn hạn
 AFC giảm khi sản lượng tăng
 Bằng khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường ATC
và AVC
 AVC có dạng hình chữ U
 Bằng SMC tại điểm cực tiểu của AVC
 ATC có dạng hình chữ U
 Bằng SMC tại điểm cực tiểu của ATC

358
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong
ngắn hạn
 SMC có dạng hình chữ U
 Cắt các đường ATC và AVC tại điểm cực tiểu của các
đường này
 Nằm dưới đường ATC và AVC khi các đường này đang
đi xuống
 Nằm trên đường ATC và AVC khi các đường này đang
đi lên

359
Mối quan hệ giữa chi phí và sản xuất
trong ngắn hạn
 Nếu chỉ có một yếu tố biến đổi (ví dụ lao động),
giữa chi phí sản xuất và sản xuất trong ngắn hạn
có mối quan hệ được thể hiện như sau:

360
Mối quan hệ giữa chi phí và sản xuất trong ngắn
hạn

361
Sản xuất và chi phí sản xuất
trong dài hạn

362
Đường đồng lượng

 Là đường phản ánh tất cả tập hợp các yếu tố đầu


vào có thể sản xuất ra một mức sản lượng đầu ra
 Đường đồng lượng có độ dốc âm.
 Phản ánh khi số lao động được sử dụng tăng lên thì số
lượng vốn cần cho sản xuất để tạo ra lượng sản phẩm
như cũ giảm đi.

363
Đồ thị đường đồng lượng

364
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên

 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS):


 Là trị tuyệt đối độ dốc đường đồng lượng
 Đo lường tỷ lệ mà hai yếu tố đầu vào có thể thay thế
cho nhau trong khi giữ mức sản lượng đầu ra không
đổi
K
MRTS  
L

365
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên

 MRTS được tính thông qua tỷ lệ sản phẩm cận


biên của hai yếu tố đầu vào:
MPL
MRTS 
MPK
 Khi lao động thay thế cho vốn, MPL giảm và MPK
tăng lên  MRTS giảm dần

366
Đường đồng phí

 Cho biết các tập hợp khác nhau về các yếu tố đầu
vào có thể mua được với cùng một mức chi phí
trong điều kiện giá cả của các yếu tố đầu vào là
cho trước
C w
K  L
r r
 Đường đồng phí có độ dốc âm và bằng tỷ lệ giá
của hai yếu tố đầu vào –w/r

367
Đồ thị đường đồng phí

368
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí

 Được xác định tại điểm tiếp xúc giữa đường đồng
lượng với đường đồng phí gần gốc tọa độ nhất có
thể.
 Tại đây, độ dốc hai đường bằng nhau
  sản phẩm cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ dùng để
chi cho đơn vị sản phẩm đầu vào cuối cùng đối với vốn
và lao động là như nhau
MPL w MPL MPK
 or 
MPK r w r

369
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí

370
Đường mở rộng

 Đường mở rộng cho biết các tập hợp đầu vào hiệu
quả (có chi phí thấp nhất) đối với từng mức sản
lượng
 Đường mở rộng được vẽ với tỷ lệ giá các yếu tố đầu
vào là cố định
 Dọc theo đường mở rộng, tỷ lệ giá hai yếu tố đầu vào
là cố định và bằng với tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên

371
Đường mở rộng

372
Hiệu suất theo quy mô

 Hiệu suất tăng theo quy mô


 Hiệu suất giảm theo quy mô
 Hiệu suất không đổi theo quy mô

373
Hiệu suất theo quy mô

Nếu mọi yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
tăng gấp đôi, có thể xảy ra 3 trường hợp
 Sản lượng tăng hơn 2 lần: Hiệu suất tăng theo quy

mô (IRTS)
 Sản lượng tăng lên hai lần: Hiệu suất không đổi

theo quy mô (CRTS)


 Sản lượng tăng ít hơn hai lần: Hiệu suất giảm theo

quy mô (DRTS)

374
Đo lường hiệu suất theo quy mô

Nhân các hệ số của hàm sản xuất với một hằng số


Q = f(X,Y) -> Q’ = f(kX,kY)
 Nếu Q’ > kQ : hiệu suất tăng dần

 Nếu Q’ = kQ: hiệu suất không đổi

 Nếu Q’ < kQ: hiệu suất giảm dần

375
Chi phí sản xuất dài hạn

 Chi phí dài hạn ở mỗi mức sản lượng được xác
định bởi phương trình
LTC = wL* + rK*
 Trong đó:
 (L*,K*) là tập hợp đầu vào tối ưu được xác định trên
đường mở rộng sản xuất ra mức sản lượng đó với chi
phí thấp nhất.

376
Chi phí sản xuất dài hạn
 LAC (chi phí trung bình dài hạn) đo lường mức
chi phí bình quân trên mỗi đơn vị sản phẩm khi
sản xuất có thể điều chỉnh sao cho ở mỗi mức sản
lượng đều sử dụng tập hợp đầu vào tối ưu để tối
thiểu hóa chi phí
 LAC có dạng hình chữ U
 Khi LAC giảm thể hiện hiệu suất tăng theo quy mô
 Khi LAC tăng, thể hiện hiệu suất giảm theo quy mô
LTC
LAC 
Q
377
Chi phí sản xuất dài hạn

 Chi phí cận biên dài hạn (LMC) là sự thay đổi


trong tổng chi phí dài hạn khi sản lượng thay đổi
dọc theo đường mở rộng.
 LMC có dạng hình chữ U
 LMC nằm dưới đường LAC khi LAC đang giảm
 LMC nằm trên đường LAC khi LAC đang tăng
 LMC = LAC tại điểm cực tiểu của LAC
LTC
LMC 
Q
378
Các đường chi phí dài hạn

379
Các dạng của đường LAC

380
Tính kinh tế theo phạm vi
 Xảy ra đối với một hãng sản xuất nhiều sản phẩm
 Khi chi phí chung để sản xuất hai hay nhiều hàng hóa
thấp hơn tổng của từng chi phí để sản xuất từng hàng
hóa trong số hai hay nhiều hàng hóa đó
 Đối với hai loại hàng hóa X và Y, tính kinh tế theo
phạm vi được xác định bằng
C ( X )  C (Y )  C ( X ,Y )
SC 
C ( X ,Y )
 Nếu SC > 0: tính kinh tế theo phạm vi
 Nếu SC < 0: tính phi kinh tế theo phạm vi

381
Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và chi
phí dài hạn
 Dài hạn (giai đoạn lập kế hoạch) là tập hợp tất cả
các tình huống ngắn hạn
 Đường chi phí bình quân dài hạn là đường bao
của các đường chi phí bình quân trong ngắn hạn
 Điểm tiếp xúc giữa đường LAC và ATC phản ánh
chi phí ngắn hạn thấp nhất tại mức sản lượng đó.
 Tại mức sản lượng ở điểm tiếp xúc này, SMC = LMC

382
Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và
chi phí dài hạn

383
Cơ cấu lại chi phí ngắn hạn
 Do các nhà quản lý có khả năng linh hoạt lớn nhất
để lựa chọn các yếu tố đầu vào trong dài hạn, chi
phí trong dài hạn thấp hơn trong ngắn hạn đối với
tất cả các mức sản lượng trừ mức sản lượng mà
tại đó yếu tố đầu vào cố định đang ở mức tối ưu.
 Chi phí ngắn hạn của hãng nhìn chung có thể được
giảm bằng việc điều chỉnh các yếu tố đầu vào cố định
tới mức tối ưu trong dài hạn khi có cơ hội để điều
chỉnh đầu vào cố định trong dài hạn tăng lên

384
Cơ cấu lại chi phí ngắn hạn

385
Ước lượng sản lượng và chi
phí sản xuất

 Xác định hàm sản xuất ngắn hạn


 Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

 Ước lượng hàm chi phí trong ngắn hạn

 Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí

thực nghiệm
386
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn

 Dạng hàm thích hợp dùng để ước lượng hàm sản


xuất ngắn hạn hay dài hạn là hàm sản xuất bậc ba
Q  aK L  bK L
3 3 2 2

 Cả hai yếu tố lao động và vốn đều phải được sử dụng


đồng thời
 Q(0,K) = Q(L,0) = 0
 Hàm này có đường đồng lượng lồi  MRTS giảm dần
phù hợp với lý thuyết

387
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn

Q  aK 3 L3  bK 2 L2
 Đặt A  aK 3 và B  bK 2
 Khi đó, hàm sản xuất ngắn hạn có dạng:
Q  AL3  BL2

388
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn

 Sản phẩm trung bình của lao động


AP  Q L  AL2  BL
 Sản phẩm cận biên của lao động:
MP  Q L  3 AL2  2BL
 Yêu cầu về dấu của các hệ số:
 A < 0 và B > 0

389
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn

 Với hàm sản xuất có dạng


Q  AL3  BL2
 Sản phẩm cận biên của lao động bắt đầu giảm từ đơn vị
lao động thứ Lm
 Sản phẩm trung bình của lao động bắt đầu giảm từ đơn
vị lao động thứ La
B B
Lm   and La  
3A 2A

390
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn

Q = AL3 + BL2

391
Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn

 Với hàm sản xuất


Q  AL3  BL2
 Đặt X = L3 và W = L2, ta có
Q = AX + BW
 Chú ý rằng đường hồi quy được ước lượng phải đi
qua gốc tọa độ
 Khi chạy kết quả phải yêu cầu máy tính rằng hệ số
chặn không tồn tại

392
Ước lượng chi phí sản xuất ngắn hạn

 Để ước lượng các hàm chi phí, số liệu cần phải có


là mức độ sử dụng của một (hay nhiều) đầu vào
cố định
 Sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian
 Dữ liệu thu thập được thường không phù hợp do
chi phí kế toán không phải ánh được toàn bộ chi
phí cơ hội
 Khi thu thập dữ liệu về chi phí cần loại bỏ ảnh
hưởng của lạm phát

393
Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
 Hàm chi phí ngắn hạn đặc trưng:
 Chi phí biến đổi bình quân và chi phí cận biên có dạng
chữ U
 Xác định hàm chi phí biến đổi:
TVC  aQ  bQ  cQ
2 3

 Khi đó, hàm chi phí biến đổi bình quân và chi phí
cận biên lần lượt là:
AVC  a  bQ  cQ 2

SMC  a  2bQ  3cQ 2

394
Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn

 Khi chi phí biến đổi có dạng:


TVC  aQ  bQ  cQ
2 3

 Chi phí biến đổi bình quân sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi
mức sản lượng bằng
Qm   b 2c
 Để phù hợp với lý thuyết, các tham số phải thỏa
mãn điều kiện
a > 0, b < 0 và c > 0

395
Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
 Khi hàm chi phí biến đổi được xác định có dạng
bậc ba (hình chữ S) thì hàm AVC và SMC có
dạng hình chữ U.
 Cả ba đường chi phí này đều có các tham số giống
nhau
 Chỉ cần ước lượng một trong các hàm này sẽ thu được
ước lượng của các hàm khác
 Trong ngắn hạn, giá đầu vào được giả định là cố
định
 Không là biến giải thích trong phương trình chi phí
396
Tóm tắt - hàm sản xuất thực nghiệm

Hàm sản xuất


ngắn hạn

Tổng sản phẩm Q  AL  BL


3 2

Sản phẩm trung bình của lao động AP  AL2  BL


Sản phẩm cận biên của lao động MP  3 AL2  2 BL
B
Sản phẩm cận biên giảm begin at Lm  
3A
Yêu cầu đối với các tham số A  0 and B  0

397
Tóm tắt – hàm chi phí thực nghiệm
Hàm chi phí ngắn hạn

Tổng chi phí biến đổi TVC  aQ  bQ  cQ


2 3

Chi phí biến đổi bình quân AVC  a  bQ  cQ 2

Chi phí cận biên SMC  a  2bQ  3cQ 2


Chi phí biến đổi bình quân đạt
giá trị cực tiểu tại b
Qm  
2c
Yêu cầu đối với các tham số
a  0, b  0, c  0
398
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí
thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
 Hàm sản xuất bậc ba có dạng
Q = aK3L3 + bK2L2
 Dạng hàm này thích hợp cho việc phân tích sản xuất
trong ngắn hạn hơn là dài hạn

3 3 2 2
Q = aK L + bK L
= AL3 + BL2

399
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí
thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
 Sử dụng đầu vào lao động:
 Để sản xuất ra sản phẩm, cần phải có một số dương
lượng lao động
 Q = A(0)3 + B(0)2 = 0

400
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
 Sản phẩm cận biên
 Hàm sản phẩm cận biên của lao động là
 dQ/dL = QL = 3AL2 + 2BL
 Độ dốc của đường sản phẩm cận biên là
 d2Q/dL2 = QLL = 6AL + 2B
 Sản phậm cận biên ban đầu tăng rồi sau đó giảm nên
A < 0 và B > 0

401
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba

 Sản phậm cận biên đạt giá trị cực đại tại Lm
Lm = -B/3A
 Sản phẩm bình quân
AP = Q/L = AL2 + BL
 AP đạt giá trị cực đại tại La
La = -B/2A

402
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm chi phí bậc ba
 Hàm chi phí bậc ba có dạng:
TVC = aQ + bQ2 + cQ3
 Khi đó:
AVC = a + bQ + cQ2
 Độ dốc đường AVC
dAVC/dQ = b + 2cQ
 Điều kiện về dấu a > 0, b < 0 và c > 0

403
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm chi phí bậc ba
 Hàm chi phí cận biên
dTVC
SMC = = a + 2bQ + 3cQ 2
dQ

404
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
 Dạng hàm:
Q K L  

 Sản phẩm cận biên:


Q  1  Q
 QK   K L   .
K K

Q   1 Q
 QL   K L   .
L L

405
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
 Khi MP > 0   và  phải dương
 Tính đạo hàm cấp hai
 2Q  2Q   2
 Q   (  1) K  2 
L  QLL   (   1) K L
K 2 KK
L 2

 Nếu MP giảm thì  và  phải nhỏ hơn 1

406
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên:
QL  K
MRTS   .
QK  L
 MRTS không thay đổi theo sản lượng
MRTS
0
Q
 MRTS giảm khi thay thế vốn bằng lao động  đường
đồng lượng có dạng lồi.

407
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
 Độ co dãn của sản lượng:
Q K K  Q K
EK  .  QK . EK     .  
K Q Q  K Q

Q L L  Q L
EL  .  QL . EL     .  
L Q Q  L Q

408
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
 Hệ số của phương trình:
 Hàm sản xuất Q = f(K,L), hai yếu tố đầu vào tăng cùng
tỷ lệ Q = Q(λK, λL), hệ số của phương trình:
dQ / Q

d / 
 Đối với hàm Cobb-Douglas ta có
K L
  QK  QL  EK  EL    
Q Q

409
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
 Ước lượng hàm sản xuất trong dài hạn
 Biến đổi theo loga tự nhiên, ta có:
ln Q  ln    ln K   ln L

410
Chương 6

Định giá và quảng cáo

412
Nội dung chương 6

 Một số kỹ thuật ra quyết định về giá cả, sản lượng


nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
 Phương pháp định giá cộng chi phí
 Một hãng có nhiều nhà máy
 Một hãng bán trên nhiều thị trường
 Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
 Chiến lược ngăn cản sự gia nhập của các hãng mới
 Quảng cáo

413
Một số kỹ thuật ra quyết
định nhằm mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận

414
Phương pháp định giá cộng chi phí

 Là kỹ thuật định giá phổ biến khi các hãng không


ước lượng cầu và các điều kiện về chi phí để áp
dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận MR = MC
 Xác định mức giá bằng cách lấy chi phí bình quân
dự kiến cộng với một tỷ lệ phần trăm của chi phí
bình quân này.
P = (1 + m)ATC
Trong đó: m là tiền lãi trên chi phí một đơn vị (tiền lãi
trên giá vốn)

415
Phương pháp định giá cộng chi phí
 Phương pháp này có những điểm yếu cả về lý
thuyết lẫn thực tế:
 Vấn đề thực tế:
 Lựa chọn giá trị của tổng chi phí bình quân ATC
 Lựa chọn giá trị của tiền lãi cộng vào giá vốn m
 Vấn đề lý thuyết:
 Thường không thể tạo ra mức giá tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận do không thỏa mãn điều kiện MR = MC
 Sử dụng chi phí bình quân chứ không phải chi phí cận biên
khi ra quyết định
 Không tính đến điều kiện cầu

416
Phương pháp định giá cộng chi phí

417
Định giá cộng chi phí khi chi phí
không đổi
 Khi chi phí biến đổi bình quân không đổi thì
AVC = MC
 Theo nguyên tắc đặt giá:
 E   E 
P   SMC  P   AVC
1  E  1  E 
 Để phương pháp định giá cộng chi phí đưa ra được
mức giá tối ưu, phải xác định m* sao cho
1 E* là độ co dãn của cầu theo
m*  
1 E * giá tại mức giá tối đa hóa lợi
nhuận

418
Định giá cộng chi phí khi chi phí
không đổi
 Khi cầu là tuyến tính và chi phí biến đổi bình
quân không đổi (AVC = SMC), E* sẽ được tính
bằng công thức
A
E  1 
0.5( AVC  A )

Trong đó A là hệ số chặn với trục giá của hàm cầu tuyến


tính

419
Một hãng có nhiều nhà máy
 Nếu hãng có nhiều nhà máy với chi phí khác
nhau, hãng phải phân bổ mức sản lượng mong
muốn ở các nhà máy sao cho chi phí là nhỏ nhất
 Giả sử một hãng có 2 nhà máy A và B
 Hãng phải phân bổ sản xuất sao cho MCA = MCB
 Mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó
MR = MCT
 Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn
mức sản lượng sao cho
MR = MCT = MCA = MCB
420
Một hãng có nhiều nhà máy

421
VÍ DỤ

 Một hãng có 2 nhà máy với hàm chi phí cận


biên
MCA= 28 + 0,04QA và MCB = 16 + 0,02QB
 Xác định mức sản lượng tối đa của hãng biết
hàm cầu QT = 5000 - 100P

422
Một hãng bán trên nhiều thị trường

 Nếu một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
1 và 2, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là
 Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1 = MR2
 Lựa chọn mức sản lượng tối ưu sao cho MRT = MC
 Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng phải phân bổ sản
lượng sao cho
MRT = MC = MR1 = MR2

423
Một hãng bán trên nhiều thị trường
 Xác định tổng doanh thu cận biên

424
Một hãng bán trên nhiều thị trường

425
426
Một hãng bán trên nhiều thị trường

 Giả sử một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
riêng biệt, đường cầu đối với hai thị trường là
Q1 = 1000 – 20P1 và Q2 = 500 – 5P2
 Hàm chi phí cận biên của hãng
MC = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
 Yêu cầu: xác định sản lượng và mức giá bán của
hãng trên hai thị trường để lợi nhuận của hãng là
lớn nhất

427
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm

 Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng


 Hãng sản xuất hai loại hàng hóa X và Y, hãng sẽ lựa
chọn sản xuất và bán tại mức sản lượng mà
MRX = MCX và MRY = MCY
 MRX là một hàm không chỉ phụ thuộc vào QX mà còn
phụ thuộc cả vào QY (tương tự như vậy đối với MRY)
nên các điều kiện này cần phải được thỏa mãn đồng
thời

428
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm

 Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ


 Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y thay thế cho
nhau, hàm cầu đối với hai sản phẩm được ước lượng là:
QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY
QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX
 Hàm tổng chi phí được ước lượng là
TCX = 7,5QX + 0,00025Q2X
TCY = 11 QY + 0,000125Q2Y
 Yêu cầu: xác định giá và lượng bán hàng X và Y để tối đa
hóa lợi nhuận

429
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm

 Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất


 Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất: Các
sản phẩm được sản xuất trong cùng một hãng, cạnh
tranh với nhau để có được các phương tiện sản xuất
hữu hạn của hãng.
 Trong dài hạn, hãng có thể điều chỉnh các phương tiện
sản xuất của nó để sản xuất mức sản lượng tối đa hoá
lợi nhuận của mỗi sản phẩm

430
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm

 Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất


 Giả sử hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có
thể thay thế cho nhau trong sản xuất, hãng cần phân bổ
phương tiện sản xuất giữa X và Y sao cho
MRPX = MRPY
 Mức vận hành phương tiện sản xuất tối ưu được xác
định tại MRPT = MC
 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
MRPT = MC = MRPX = MRPY

431
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
 Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất

432
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
 Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ
 Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có thể thay thế
cho nhau trong sản xuất. Hàm cầu đối với 2 sản phẩm là:
QX = 60- 0,5 PX và QY = 40 – 0,67PY
 Hàm sản xuất đối với 2 sản phẩm này là
QX = 2HX và QY = 4HY
 Trong đó: HX và HY, tương ứng là thời gian dây chuyền sản xuất hoạt
động để sản xuất X và Y
 Hàm chi phí cận biên MC = 72 + 2HT
 Yêu cầu: xác định (1) mức sử dụng (thời gian vận hành) tối
ưu của nhà máy là bao nhiêu; (2) Mức sử dụng cần được phân
bổ như thế nào giữa việc sản xuất hai sản phẩm
433
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
 Hàng hóa bổ sung trong sản xuất:
 Để tối đa hóa lợi nhuận, sản xuất tại mức sản lượng mà
tại đó doanh thu cận biên chung (MRJ) bằng chi phí
cận biên:
MRJ = MC
 Doanh thu cận biên chung là mức doanh thu tăng thêm
từ việc sản xuất thêm một đơn vị đồng sản phẩm
 Khi xác định được mức sản xuất tối đa hoá lợi nhuận,
các mức giá của từng sản phẩm được tính từ các đường
cầu riêng của nó

434
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm

 Hàng hóa bổ sung trong sản xuất (tiếp):


 Để tìm ra mức doanh thu cận biên chung, cộng các
đường doanh thu cận biên riêng theo chiều dọc (trục
tung) trong miền sản xuất mà các mức doanh thu cận
biên nhận giá trị dương

435
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất

436
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm

 Hàng hóa bổ sung trong sản xuất – ví dụ


 Một hãng sản xuất hai sản phẩm X, Y bổ sung cho
nhau trong sản xuất.
 Hàm cầu đối với hai sản phẩm là:
QX = 285.000 – 1.000PX
QY = 150.000 – 2.000PY
 Hàm chi phí cận biên MC = 10 + 0,002Q
 Trong đó Q đại diện cho cả QX và QY (Q = QX = QY)

437
Chiến lược ngăn cản sự gia nhập

 Chiến lược ngăn cản sự gia nhập xảy ra khi một


hãng (hoặc nhiều hãng) hiện tại đưa ra các hành
động chiến lược nhằm làm nản lòng hoặc thậm
chí ngăn cản sự gia nhập của một (hoặc nhiều)
hãng mới vào thị trường
 Nghiên cứu hai hành vi chiến lược:
 Định giá hạn chế gia nhập
 Tăng công suất

438
Định giá hạn chế gia nhập

 Trong một số tình huống, hãng độc quyền có thể


đưa ra cam kết tin cậy nhằm định một mức giá
thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận nhằm ngăn
cản các hãng mới gia nhập thị trường
 Để thực hiện được, hãng hiện tại phải có khả năng đưa
ra một cam kết đáng tin cậy rằng nó sẽ tiếp tục định giá
thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận thậm chí sau khi
các hãng mới gia nhập thị trường

439
Định giá hạn chế gia nhập

440
Định giá hạn chế gia nhập

441
Mở rộng công suất ngăn cản gia nhập

 Một hãng hiện tại có thể đưa ra đe doạ về một


mức giảm giá trả đũa khi có sự gia nhập thị
trường bằng cách tăng công suất nhà máy của họ
 Khi tăng công suất sản xuất làm cho chi phí cận
biên giảm đối với các hãng hiện tại thì phản ứng
tốt nhất của hãng hiện tại với sự gia nhập của một
hãng mới sau đó có thể là tăng sản lượng
 đòi hỏi hãng hiện tại phải giảm giá để bán được nhiều
sản lượng hơn

442
Mở rộng công suất ngăn cản gia
nhập

443
Mở rộng công suất ngăn cản gia nhập

444
QUẢNG CÁO

 Lý do quảng cáo
 Hai thành phần chiến lược của quảng cáo
 Xây dựng chiến lược quảng cáo
 Mục tiêu chính của quảng cáo
 Đo lường hiệu quả quảng cáo

445
LÝ DO QUẢNG CÁO
• Tạo nhận thức – truyền thông đến tất cả các nhóm
• Củng cố thái độ của khách hàng
• Hướng dẫn hành động của khách hàng
• Tạo kết quả kinh doanh tốt

11-446
HAI THÀNH PHẦN CỦA
CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO

Kế hoạch sáng tạo Kế hoạch media

Nội dung của thông điệp Kênh truyền thông

HAY HAY

Điều chúng ta muốn Làm sao chúng ta


chuyển người nghe, chuyển tải điều
xem chúng ta muốn nói

11-447
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
QUẢNG CÁO

 Xác định mục tiêu quảng cáo

 Xây dựng kế hoạch sáng tạo

 Lựa chọn phương tiện truyền thông (media)

 Đo lường hiệu quả quảng cáo

11-448
BỐN MỤC TIÊU CHÍNH CỦA QUẢNG CÁO

Positioning
Action Objective
Objective

Performance Audience
Objectives Objectives

11-449
MỤC TIÊU ĐỊNH VỊ

• POSITIONING OBJECTIVES
• Phát triển tính cách thương hiệu
• Tạo môi trường thuận lợi cho người bán hàng
• Hỗ trợ các kênh truyền thông khác
• Tạo nhu cầu ban đầu cho khách hàng
• Tạo ấn tượng tốt
• Hỗ trợ các kênh phân phối
• Tiếp cận các cá nhân khó tiếp cận

Exhibit 11-1
11-450
MỤC TIÊU VỀ HÀNH VI

• ACTION OBJECTIVES
• Tạo ra các khách hàng tiềm năng cho nhân viên
bán hàng
• Thu hút tham gia các gian hàng hội chợ
• Mua sản phẩm

Exhibit 11-1
11-451
ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢNG CÁO

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT


GỢI NHỚ SURVEYS/FOCUS GROUPS
YÊU CẦU MUA HÀNG CARD/COUPON RESPONSE, 800-
NUMBER RESPONSE

ĐỊNH VỊ SURVEYS TRƯỚC VÀ SA U


QUẢNG CÁO

SỐ KHÁCH HÀNG TIẾP CẬN ĐÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG KHÁCH


ĐƯỢC HÀNG THÔNG QUA CÁC BÁO
CÁO NGHIÊN CỨU THỊ
TRƯỜNG
CPM (chi phí quảng cáo trên 1000) CHI PHÍ / 1000 NGƯỜI

Exhibit 11-4
11-452

You might also like