Professional Documents
Culture Documents
Ôn KTKD
Ôn KTKD
Cầu
Cung
Cân bằng cung cầu (cân bằng thị trường)
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Cầu
Lượng cầu:
Lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng muốn
và có khả năng mua trong một giai đoạn nhất định
Hàm cầu tổng quát
Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
Trong đó: a: hệ số chặn
b, c, d, e, f, g: hệ số góc (đo lường sự thay đổi của Qd
khi các biến tương ứng thay đổi trong khi các biến
khác cố định)
Dấu của các hệ số góc cho biết mối quan hệ của
các biến tương ứng với Qd
Dấu dương: quan hệ thuận
Dấu âm: quan hệ nghịch
Hàm cầu tổng quát
S
S’
S’’
B
P A •
P’ •
P’’ • C
D’
Q
Q Q’ Q’’
S
S’
S’’
A
P •
B
P
’
•
P’’ • C
D
D’
Q
Q’ Q Q’’
P
S’’
S’
S
P’’ • C
B
P
’
•
A
P •
D’
Q
Q’’ Q Q’
S’’
S’
S
P’’ • C A
P •
P • B
’
D
D’
Q
Q’’ Q’ Q
TC
G
4,000 F • TB
•
Total benefit and total cost (dollars)
D
•
3,000
B
• D’
2,310
•
2,000
C NB* = $1,225
1,085 •
1,000 • B’
•
C’
A
0 200 350 = A* 600 700 1,000
Level of activity
Panel A – Total benefit and total cost curves
Net benefit (dollars)
M
1,225
1,000 •c’’ •
600 •
d’’
f’’ A
0 200 350 = A* 600
• 1,000
Level of activity NB
Panel B – Net benefit curve
Lợi ích cận biên và chi phí cận
biên
Lợi ích cận biên (MB)
sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng
lên trong mức độ hoạt động
Chi phí cận biên (MC)
sự thay đổi trong tổng chi phí gây ra bởi sự thay đổi
tăng lên trong mức độ hoạt động
Lợi ích cận biên và chi phí cận
biên
Change in total benefit TB
MB
Change in activity A
C’
•
100
340
100 A
0 200 350 = A* 600 800 1,000
Level of activity
Panel A – Measuring slopes along TB and TC
MC (= slope of TC)
8 • d’ (600, $8.20)
marginal cost (dollars)
Marginal benefit and
c (200, $6.40)
6 • b
5.20 •
4 d (600, $3.20)
• c’ (200, $3.40) •
2 MB (= slope of TB)
g A
0 200 350 = A* 600 800
•
1,000
Level of activity
Panel B – Marginals give slopes of totals
Tìm mức tối ưu của hoạt động
MB > MC MB < MC
MB = MC
Net benefit (dollars)
MB > MC MB < MC
100 M
•
300 •c’’ 100
•
d’’
500
A
0 200 350 = A* 600 800 1,000
NB
Level of activity
Chi phí chìm, chi phí cố định và chi phí bình
quân
Chi phí chìm
Chi phí đã được thanh toán và không thể lấy lại
Chi phí cố định
Chi phí liên tục và phải thanh toán cho dù đang thực
hiện bất cứ mức hoạt động nào
Chi phí bình quân
Chi phí cho mỗi đơn vị hoạt động, được tính bằng
thương số giữa tổng chi phí và số đơn vị hoạt động
Những chi phí này không tác động đến MC và do
vậy không tác động đến quyết định tối ưu
Tối ưu hóa có ràng buộc
Tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa hàm mục tiêu khi có
điều kiện ràng buộc
lợi ích cận biên của mỗi đơn vị tiền được chi tiêu cho
tất cả các hoạt động là bằng nhau
Dùng khi hàm mục tiêu chỉ phụ thuộc vào một
biểu thức ràng buộc tương đối đơn giản.
Phương pháp này gồm 2 bước:
(1) tìm ra được một trong nhiều biến quyết định thỏa
mãn nhất
(2) thay giá trị của biến này vào hàm mục tiêu
Hạn chế: chỉ thực hiện được khi chỉ có một ràng
buộc và chỉ có thể giải ra một biến.
Phương pháp nhân tử Lagrange
Giả sử một hãng sản xuất với 2 dây chuyền lắp ráp
tự động và hoạt động với hàm tổng chi phí có dạng
TC(x, y) = 3x2 + 6y2 - xy, trong đó x = sản lượng
đầu ra của dây chuyền thứ nhất và y = sản lượng
đầu ra của dây chuyền thứ 2. Các nhà quản lý cần
phải quyết định phương pháp kết hợp x và y sao cho
tốn ít chi phí nhất, với điều kiện rằng tổng đầu ra
phải là 20 đơn vị.
Các kỹ thuật ước lượng cơ bản
Ta có ui = Yi – E(Y/Xi)
Hàm hồi quy tổng thể:
E(Y/Xi) = a + bXi
Mô hình hồi quy tổng thể
Yi = a + bXi + ui (i = 1,N)
Hàm hồi quy mẫu
Do không biết toàn bộ tổng thể nên phải ước
lượng các tham số của hàm hồi quy tổng thể
thông qua mẫu ngẫu nhiên
Hàm hồi quy mẫu có dạng:
Chú ý:
M ô hình hồi quy mẫu
Phần dư:
Là phần chênh lệch giữa giá trị ước lượng và giá trị
thực tế của Y
và
Đường hồi quy mẫu
ei •
Sales (dollars)
50,000
40,000
•
Ŝi 46,376
30,000
• •
20,000
•
10,000
•
A
0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000
X 2
i
1
Var (aˆ ) i 1
n 2 ˆ
Var (b ) n 2
n x i2 x i2
i 1 i 1
Độ lệch chuẩn
Se(aˆ ) Var (aˆ ) Se(bˆ ) Var (bˆ )
với n
i
e 2
̂ 2 i 1
nk
Ý nghĩa thống kê
Kiểm định t:
Kiểm định thống kê được sử dụng để kiểm định giả
thiết giá trị thực của tham số bằng 0 (b = 0)
Xác định mức ý nghĩa:
Xác suất kết luận tham số có ý nghĩa thống kê (b ≠ 0)
nhưng trên thực tế lại không có ý nghĩa thống kê (b=0)
Xác suất mắc sai lầm loại I
Độ tin cậy: xác suất không mắc sai lầm loại I
1 – mức ý nghĩa = Độ tin cậy
Thực hiện kiểm định t
Cặp giả thuyết H 0 : b 0
H1 : b 0
Tiêu chuẩn kiểm định: bˆ
Tqs
Se(bˆ )
Nếu │Tqs│ > tα/2(n-k) thì bác bỏ H0 và ngược lại, chưa có
cơ sở bác bỏ H0
Bác bỏ H0 hai kết luận tương đương
Xác suất để kết luận b có ý nghĩa về mặt thống kê là một
kết luận sai nhỏ hơn α%
Có thể tin tưởng ít nhất (1- α)% rằng kiểm định t không
mắc phải sai lầm loại 1
Sử dụng p-value
i 1
ˆ
y 2
e
i 1
2
i 1
+
Chi phí ẩn của việc sử dụng
các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu
Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn
lực của chủ sở hữu vào thị trường
Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở
hữu
Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất
đai, nhà xưởng) của chủ sở hữu
Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh
nghiệp dành cho việc quản lý kinh doanh
Lợi nhuận KT và lợi nhuận kế toán
1 2 T T
t
...
(1 r ) (1 r ) 2
(1 r )
T
t 1 (1 r )
t
Trong đó:
• t là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong
khoảng thời gian t
• r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro
• T là số năm tồn tại của một doanh nghiệp
Lý thuyết về hành vi và trách nhiệm xã hội
của Doanh nghiệp
Lý thuyết sản xuất, chi phí sản xuất
Lý thuyết lựa chọn đầu vào tối ưu của doanh
nghiệp trong các cấu trúc thị trường khác nhau
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
“Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh tế,
pháp lý, đạo đức và lòng từ thiện của một tổ chức
mà xã hội mong đợi trong mỗi thời điểm nhất
định” (Caroll, 1979, 1991).
CSR: Các doanh nghiệp tích hợp các mối quan
tâm của xã hội và môi trường vào hoạt động kinh
doanh của mình - có sự tương tác với các bên liên
quan trên cơ sở tự nguyện ((European
Commission, 2001)
CSR (tiếp)
97
Các quyết định trong
thị trường cạnh tranh hoàn hảo
98
Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Hãng CTHH là những người chấp nhận giá
Sản lượng của mỗi hãng quá nhỏ bé so với tổng sản
lượng trên thị trường nên không thể tác động đến giá
và sản lượng trên thị trường
Tất cả các hãng sản xuất một loại hàng hoá đồng
nhất hay được tiêu chuẩn hoá hoàn hảo
Việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường cạnh tranh
hoàn hảo không bị hạn chế.
99
Đường cầu của hãng chấp nhận giá
100
Đường cầu của hãng chấp nhận giá
Price (dollars)
Price (dollars)
P0 P0
D = MR
0 Q0 0
Quantity Quantity
101
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
2) Nếu sản xuất, hãng cần phải sản xuất ở mức sản
lượng nào để tối ưu
Lợi nhuận = = TR – TC max
102
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36
TotalProfit
revenue =$36 x 600
= $21,600 - $11,400
= $21,600
= $10,200
103
Tối đa hóa lợi nhuận P = $36
104
Tối thiểu hóa lỗ P = $10,5
Profit
Total =cost
$3,150
= $17- $5,100
x 300
= -$1,950
= $5,100
105
Lợi nhuận trung bình
( P ATC )Q
Lợi nhuận trung bình
Q Q
P ATC
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là mức sản
lượng mà tại đó P = MC
Lợi nhuận trung bình không có ý nghĩa trong việc
ra quyết định sản lượng tối ưu
106
Quyết định sản xuất ngắn hạn
DN sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó P = MC
khi:
TR ≥ TVC
Hoặc P ≥ AVC
Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng
cửa, ngừng sản xuất
Mức sản lượng = 0
Hãng chỉ mất chi phí cố định
Mức giá đóng cửa < AVC min
107
Sự không liên quan của chi phí cố định
108
Đường cung ngắn hạn
Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá
Là một phần đường chi phí cận biên nằm trên điểm
AVCmin
Khi mức giá P < AVCmin, lượng cung bằng 0
Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:
Là tổng theo chiều ngang đường cung của tất cả các
hãng trong ngành
Luôn có độ dốc dương
109
Cân bằng cạnh tranh dài hạn
Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận (P = LMC)
Do thị trường CTHH không có rào cản gia nhập
thị trường nên
Khi ngành có lợi nhuận kinh tế dương sẽ thu hút thêm
hãng mới gia nhập ngành và ngược lại
Ngành sẽ đạt trạng thái cân bằng dài hạn khi
không còn sự khuyến khích nào cho các hãng mới
gia nhập hay các hãng hiện tại rời bỏ ngành
Khi P = LACmin
110
Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn
111
Cung dài hạn của ngành
113
Cung dài hạn của ngành
114
Cung dài hạn của ngành
115
Cung dài hạn của ngành
Firm’s output
116
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
117
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
118
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
119
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
120
So sánh hai quyết định
P × MP = w MRP = w
121
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
AVC a bQ cQ 2
122
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
123
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
124
Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu
125
Các quyết định trong
thị trường độc quyền
126
Sức mạnh thị trường
127
Đo lường sức mạnh thị trường
128
Đo lường sức mạnh thị trường
129
Đo lường sức mạnh thị trường
Hệ số Lerner:
Bằng 0 đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
Tăng lên khi sức mạnh thị trường tăng lên
Hệ số Lerner =
P MR P P (1 1 / E ) 1
1 (1 1 / E )
P P E
Độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (về mặt trị tuyệt
đối) thì chỉ số Lerner và sức mạnh thị trường càng lớn
130
Đo lường sức mạnh thị trường
Một dấu hiệu của sức mạnh thị trường là độ co
dãn của cầu theo giá chéo
Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là
hàng hóa thay thế, độ co dãn của cầu theo giá
chéo (EXY) mang dấu dương
EXY càng lớn thì hàng hóa đó có khả năng thay thế cao
và sức mạnh thị trường là yếu
131
Những yếu tố quyết định sức mạnh
thị trường
Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường có thể
làm suy yếu sức mạnh thị trường của các hãng đang
hoạt động trên thị trường vì nó làm tăng số lượng
hàng hoá thay thế
Một hãng có thể có sức mạnh thị trường cao chỉ khi
có những rào cản mạnh mẽ ngăn cản sự gia nhập của
các hãng mới
Một điều kiện làm cho việc gia nhập thị trường của các
hãng mới, mà ở thị trường đó các hãng đang thu được lợi
nhuận kinh tế, gặp khó khăn
132
Các rào cản phổ biến
133
Các rào cản phổ biến
Những rào cản do Chính phủ đặt ra
Quyền được phép kinh doanh
Bằng phát minh sáng chế
Kiểm soát đầu vào
Do độc quyền kiểm soát một nguyên liệu thô
Sự trung thành với thương hiệu
Các hãng đang hoạt động có thể xây dựng được lòng
trung thành của khách hàng của họ
Các hãng mới gia nhập sẽ phải rất khó khăn khi muốn
vượt qua sự trung thành đó
134
Các rào cản phổ biến
135
Độc quyền thuần túy
136
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền
Đường cầu thị trường chính là đường cầu của hãng độc
quyền
Hãng độc quyền phải giảm giá nếu muốn bán thêm được sản
phẩm
Doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán trừ đơn vị sản
137
Đường cầu và doanh thu cận biên của
hãng độc quyền
138
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức
giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân
Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi
hãng sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó
MR = MC
139
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn
tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn
Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức
sản lượng thì hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và
chỉ bị thua lỗ bằng phần chi phí cố định (TFC)
140
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối với
hãng độc quyền
141
Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn đối với hãng
độc quyền
142
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
143
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
144
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
145
Đường cầu LĐ của hãng độc quyền
146
Sử dụng đầu vào tối đa hóa LN
hãng độc quyền sẽ không bao giờ chọn mức sử dụng
đầu vào biến đổi khiến cho ARP < MRP vì nếu tại
mức sử dụng đầu vào thoả mãn MRP = w nhưng
MRP > ARP thì w > PQ/L (i.e TVC > TR)
Nguyên tắc: Khi sản xuất sử dụng 1 đầu vào biến đổi
duy nhất, một hãng độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận
bằng cách sử dụng số lượng đầu vào thỏa mãn điều
kiện sản phẩm doanh thu biên (MRP) bằng với giá
đầu vào cho trước. Kết quả là, đường MRP là đường
cầu của hãng độc quyền khi chỉ có duy nhất một
đầu vào biến đổi được sử dụng.
147
So sánh hai quyết định
148
Cạnh tranh độc quyền
149
Cạnh tranh độc quyền
150
Cạnh tranh độc quyền
151
Cạnh tranh độc quyền
153
Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn
So sánh với CTHH
Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin
Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm
ở đoạn dốc xuống của đường LAC
Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so
với trong CTHH
So sánh với Độc quyền
Giá cao hơn chi phí cận biên
Tối đa hoá lợi nhuận đòi hỏi MR = MC
Do đường cầu dốc xuống, MR thấp hơn giá cả
154
Cạnh tranh độc quyền
156
Những hạn chế của CTĐQ
157
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 1: Ước lượng phương trình cầu
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2
Dạng hàm cầu tuyến tính:
Q = a +bP + cM + dPR
Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào
phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng:
Q = a’ + bP
Trong đó
ˆ dPˆR
a' a cM
158
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược
a' 1
P Q A BQ
b b
Trong đó:
ˆ dPˆR
a' a cM
159
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 3: Tìm doanh thu cận biên
a' 2
MR A 2 BQ Q
b b
160
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3
AVC a bQ cQ 2
161
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC
Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận
Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*
Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:
Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*
Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm
và bán với giá P*
Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn
162
Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để
tối đa hóa lợi nhuận
Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ
Lợi nhuận = TR – TC
= P × Q* - AVC × Q* - TFC
= (P – AVC)Q* - TFC
163
Chiến lược ra quyết
định trong thị trường
độc quyền nhóm
164
Thị trường độc quyền nhóm
Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền
nhóm phụ thuộc lẫn nhau
Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm
Khi số lượng hãng trên thị trường ít, các quyết định về
sản lượng, giá cả… của bất kỳ hãng nào cũng tác động
đến những điều kiện về cầu và doanh thu cận biên của
các hãng còn lại trên thị trường
165
Độc quyền nhóm
Thị trường có một vài DN lớn
Đặc tính của độc quyền nhóm là làm cho DN luôn
phải xem xét mỗi hành vi của chính họ, ảnh
hưởng ntn đến các quyết định của một vài đối thủ
cạnh tranh
Các DN chủ yếu quan tâm đến chiến lược cạnh
tranh của mình và coi đối thủ cạnh tranh là người
chơi trong một trò chơi rất phức tạp
Độc quyền nhóm có thể ở dạng cấu kết hoặc
không cấu kết
166
Cấu kết và Cartel
Cấu kết: sự cấu kết ngầm hay công khai giữa các
DN nhằm tránh hoặc hạn chế sự cạnh tranh với
nhau
Cartel: là một ví dụ về cấu kết công khai – những
thoả thuận chính thức (giảm sản lượng và tăng giá
đến mức độ độc quyền) giữa các DN được pháp
luật cho phép (VD: OPEC)
167
Cấu kết là rất khó
Đàm phán về quota sản xuất là cực kỳ khó khăn
Nhiều DN trong ngành
SP không được tiêu chuẩn hoá
Tiến bộ kỹ thuật
Các điều kiện về cầu và CP thay đổi liên tục
Mối đe doạ từ sự gia nhập mới
Sự nghiên cứu các SP thay thế
Ngay cả khi Cartel có thể đàm phán về quota sản xuất thì
vẫn có xu hướng hiệp định sụp đổ do sự gian lận và nghi
ngờ gian lận giữa các thành viên
168
Cấu kết ngầm: chỉ đạo giá
Sự chỉ đạo giá của DN chi phối thị trường
DN chi phối thiết lập giá cho ngành, tuy nhiên nó để
cho những DN theo sau bán được tất cả SP mà họ
muốn tại mức giá đó. DN chi phối sẽ đáp ứng phần còn
lại của cầu thị trường
Những DN theo sau, giống cạnh tranh hoàn hảo, chấp
nhận mức giá đưa ra -> mức cung chung của họ bằng
với tổng của các đường MC
DN chỉ đạo giá phải có vai trò lớn trong ngành để có thể đưa
ra một mối đe doạ ngầm về sự trừng phạt đv những DN ko
hành động như những người đi sau
169
Trong cartel và cấu kết ngầm là hai kết quả có thể
có trong độc quyền nhóm thì sự cạnh tranh giữa
các đối thủ không phải lúc nào cũng thuận lợi như
thế
Có những tình huống mà sự cạnh tranh trở nên
căng thẳng đến mức “chiến tranh giá cả” có thể
xảy ra: giá có thể bị giảm xuống dưới mức CP cận
biên mà mỗi DN cố gắng một cách tuyệt vọng để
giữ lấy thị phần của mình
Để hiểu được tình huống này: sử dụng Lý thuyết
trò chơi
170
Không cấu kết: Lý thuyết trò chơi
171
Chiến lược ra quyết định đồng thời
172
Tình thế lưỡng nan của người tù
Trò chơi gồm hai người, không hợp tác, với chiến
lược vượt trội
Tình thế lưỡng nan: thú tội hay không thú tội
Nếu thú tội, có thể nhận án tù nhẹ hơn, tuy nhiên liệu đồng
bọn có thú tội hay không?
Kết cục tốt nhất cho cả hai là cả hai đều phủ nhận
Nếu chỉ một người thú nhận anh ta sẽ có mức án thấp nhất
còn người kia chịu mức án nặng nhất
Nếu cả hai thú nhận, án tù sẽ ở mức độ vừa phải cho cả hai
173
Tình thế lưỡng nan của người
tù Bill
Không thú tội Thú tội
A B B
Không 12 năm, 1 năm
thú tội 2 năm, 2 năm
Jane
C J D JB
Thú tội 1 năm, 12 năm 6 năm, 6 năm
174
Chiến lược ưu thế
175
Tình thế lưỡng nan của người tù
176
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng
ít nhất một trong các đối thủ có chiến lược ưu thế
Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế
của mình
Khi biết hành động của đối thủ, doanh nghiệp có thể
chọn chiến lược tốt nhất cho mình
177
Các quyết định với một chiến lược
ưu thế
Giá của Palace
Cao ($10) Thấp ($6)
A B
Cao
Giá của Castle
C D
Thấp
($6) $1200, $300 $400, $400
178
Các chiến lược bị lấn át
179
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Giá của Palace
Cao ($10) Trung bình ($8) Thấp ($6)
A B C C C P
Cao $1,000, $1,000 $900, $1,100 $500, $1,200
($10)
Giá của Castle
D E P F
T.Bình $1,100, $400 $800, $800 $450, $500
($8)
G C H I P
Thấp $1,200, $300 $500, $350 $400, $400
($6)
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar
180
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
bị lấn át
Bảng lợi ích rút gọn Giải pháp
Giá của Palace duy nhất
Trung bình ($8) Thấp ($6)
B C C CP
Cao $900, $1,100 $500, $1,200
Giá của Castle
($10)
H I P
Thấp $500, $350 $400, $400
($6)
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar
181
Ra quyết định tốt nhất cho các bên
182
Cân bằng Nash
183
Cân bằng Nash
Nếu chỉ tồn tại một cân bằng Nash duy nhất
Có thể mong đợi các đối thủ thực hiện những quyết
định dẫn tới trạng thái cân bằng Nash
Khi có nhiều trạng thái cân bằng Nash
Không dự đoán được kết cục có thể xảy ra
Cân bằng chiến lược ưu thế chính là cân bằng
Nash
Cân bằng Nash có thể xảy ra mà không có chiến lược
ưu thế hay chiến lược bị lấn át nào
184
Ví dụ về cân bằng Nash
Ngân sách của Pepsi
Thấp Trung bình Cao
A C B P C
Thấp $60, $45 $57.5, $50 $45, $35
Ngân sách của Coke
D P E C F
Trung bình $50, $35 $65, $30 $30, $25
G H I C P
Cao $45, $10 $60, $20 $50, $40
Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar
185
CÂN BẰNG NASH
Chiến lược trội: Tôi làm điều tốt nhất có thể cho dù bạn làm gì.
Bạn làm điều tốt nhất có thể cho dù tôi làm gì.
Cân bằng Nash: Tôi làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của anh
Bạn làm điều tốt nhất có thể dựa trên hành động của tôi
Ví dụ: Hai hãng sản xuất ngũ cốc ăn sáng đối diện cùng một thị trường,
và đang cân nhắc việc đưa ra hai loại sản phẩm mới.
CÂN BẰNG NASH
Bạn (Y) và một đối thủ (C) có kế hoạch bán đồ uống ở một bãi biển.
Nếu những người tắm nắng rải đều dọc bãi biển và sẽ đi bộ đến quán hàng gần nhất,
thì bạn và đối thủ sẽ đặt quán hàng gần nhau ở giữa bãi biển. Đó là cân bằng Nash duy
nhất.
Nếu đối thủ của bạn bán ở vị trí A, bạn có thể muốn dịch chuyển quán hàng cho đến
khi bạn ở ngay sát bên trái, nơi mà bạn có thể thu hút được đến 3/4 khách hàng.
Nhưng đối thủ của bạn sau đó sẽ muốn dịch chuyển trở lại về trung tâm, và bạn cũng
sẽ hành động tương tự.
Đường phản ứng tốt nhất
188
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
QA = a + bPA + cPB
QB = d + ePB + fPA
Trong đó: a, d > 0; b, e < 0 và c, f > 0
189
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
190
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
191
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
192
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
N 2b(ec A - d) + f(a - bc A )
P =
B
4be - cf
193
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
194
Chiến lược ra quyết định tuần tự
195
Cây trò chơi
Panel B – Roll-back
solution
197
Chiến lược ra quyết định tuần tự
Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản trị
đưa ra quyết định tốt nhất cho bản thân họ bằng
cách sử dụng phương pháp quay ngược
Phương pháp này dẫn đến một con đường duy
nhất và là con đường quyết định cân bằng Nash:
Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất cho bản thân trong
điều kiện các đối thủ đã đưa ra những quyết định tốt
nhất cho họ
198
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
Lợi thế của người quyết định trước:
ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết
định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động
theo cách làm bạn có lợi hơn
Lợi thế của người quyết định sau:
Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của
hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn
199
Lợi thế của người quyết định trước và của
người quyết định sau
Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra
lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay
không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò
chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra
Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là
có lợi thế người quyết định đầu tiên.
Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là
có lợi thế của người đi sau.
Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có
nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì
200
Ví dụ minh họa
Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung
cấp điện thoại di động trên thị trường Brazil
Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện
thoại di động là $800 mỗi năm với mỗi khách
hàng
Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện
thoại di động theo công nghệ analog và số
Motorola Sony
Chi phí hàng năm của dịch vụ analog $250 $400
Chi phí hàng năm của dịch vụ số $350 $325
201
Ví dụ minh họa
202
Ví dụ minh họa
203
Ví dụ minh họa
204
TRÒ CHƠI LẶP LẠI
TH1: Trò chơi lặp lại vô định
Giả sử trò chơi được lặp đi lặp lại vô định. Ví dụ bạn và đối thủ
của bạn đặt các mức giá tháng này sang tháng khác trong trò
chơi về giá, và không biết bao giờ mới kết thúc.
Vậy đâu sẽ là kết cục cuối cùng?
Chiến lược của trò chơi lặp lại, trong đó người chơi phản ứng
tương tự cách ứng xử của đối thủ ở trò chơi trước, hợp tác
nếu đối thủ hợp tác, và trả đũa nếu đối thủ không hợp tác.
TRÒ CHƠI LẶP LẠI
Bây giờ giả sử trò chơi được lặp lại với số lần nhất định, ví dụ N tháng.
“Bởi vì hãng 1 chơi trò tit-for-tat, tôi (Hãng 2) không thể cắt giảm giá. Tôi
sẽ chờ cho đến tháng cuối cùng, tôi sẽ cắt giảm giá vì khi đó tôi có thể
thu được lợi nhuận rất lớn, và sau đó trò chơi kết thúc, vì thế hãng 1 sẽ
không thể trả đũa được. Vì thế tôi sẽ đặt giá cao cho đến tháng ngay
trước tháng cuối cùng, và giảm giá trong tháng cuối.”
Tuy nhiên, vì tôi (Hãng 1) cũng suy tính như vậy, nên tôi dự định sẽ đặt
giá thấp trong tháng cuối cùng. Hãng 2 dự kiến được điều đó và sẽ quyết
định giảm giá vào tháng ngay sát tháng cuối cùng.
Và bởi vì những chiến thuật này ứng dụng cho mỗi tháng trước, nên kết
cục cuối cùng có lý cho cả hai người chơi là đặt giá thấp cho tất cả các
tháng.
Các động thái chiến lược
Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng
để đẩy đối thủ vào tình thế bất lợi
Có ba dạng:
Cam kết
Đe dọa
Hứa hẹn
Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là
đáng tin cậy
207
Cam kết
Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ
biết bằng cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản
thân vào việc thực hiện một hành động hay đưa ra
một quyết định nào đó bất chấp đối thủ có thực
hiện hành động gì hay ra quyết định gì chăng nữa
Là quyết định hay hành động vô điều kiện
208
Cam kết
Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách
thực hiện những hành động không thể thay đổi
được một cách vô điều kiện
Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho
hãng đưa ra cam kết trong trò chơi ra quyết định
kế tiếp
209
Đe dọa và hứa hẹn
210
Hợp tác trong các quyết định chiến
lược lặp lại
Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện
các quyết định cá nhân khiến cho tất cả các hãng
đều có lợi hơn so với trường hợp kết cục cân bằng
Nash khi không hợp tác.
Các quyết định lặp lại: Các quyết định được
cùng một số hãng đưa ra hết lần này đến lần khác
211
Quyết định một lần trong tình thế
lưỡng nan của người tù
Lừa dối: Khi một nhà quản trị đưa ra một quyết
định bất hợp tác
Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra
quyết định một lần
Các quyết định hợp tác không ổn định về mặt chiến
lược
Việc lừa dối sẽ không gây ra hậu quả gì trong tương lai,
vì thế cả hai hãng đều dự đoán hãng kia sẽ lừa dối
Lừa dối trở thành phản ứng tốt nhất cho mỗi hãng
212
Tình huống khó xử khi định giá của
hãng AMD và Intel
Giá của AMD
Cao Thấp
A: Hợp tác B: AMD lừa dối
Cao $5, $2.5 $2, $3
Giá
của A
Intel C: Intel lừa dối D: Không hợp tác
Thấp $6, $0.5 $3, $1
I I A
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.
213
Trừng phạt sự lừa dối
214
Quyết định hợp tác
215
Quyết định hợp tác
B1 B2 BN
PVLợi ích của lừa dối = ...
(1 r )1 (1 r ) 2 (1 r ) N
C1 C2 CP
PVChi phí của lừa dối = N 1
N 2
...
(1 r ) (1 r ) (1 r ) N P
216
Lợi ích và chi phí của lừa dối
217
Các động tác tạo điều kiện thuận lợi
218
Khớp giá
219
Bảo đảm giá bán
Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán
cho những người mua của hãng hôm nay bất kỳ
mức giá bán nào hãng có thể bán trong suốt một
thời kỳ tương lai quy ước
Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm
cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn
220
Định giá công khai
Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm
(hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng
này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành
các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách
cũng định mức giá như vậy
Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là
làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị
trường
các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này
222
Sự thay đổi của cấu trúc thị trường
Các dạng thị trường trong thực tế không phải lúc nào
cũng rõ ràng và ổn định
Các phân tích không bao quát mọi khía cạnh của cấu
trúc cạnh tranh
Chưa chú ý đến khả năng có sức mạnh thị trường từ phía
khách hàng hoặc người cung ứng cho DN
Chưa chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến các khía cạnh
then chốt của các cấu trúc thị trường (yếu tố nào quyết định
viêc gia nhập là tự do hay phong tỏa...)
Có thể thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm
Phân tích cấu trúc thị trường: mô hình “năm lực
lượng cạnh tranh”
223
Mô hình cạnh tranh của Porter
Mô hình cạnh tranh của Porter
Mô hình này hoàn chỉnh hơn các mô hình cấu trúc
thị trường đã học, nhưng cũng kém rõ ràng hơn
nhiều
không cung cấp những dự đoán rõ ràng về quyết định
giá và sản lượng
Tuy nhiên, mô hình này cung cấp cho các DN
những đặc điểm quan trọng nhất của sự cạnh
tranh trong ngành xuất phát điểm để các DN
xây dựng chiến lược cạnh tranh
225
Mức độ cạnh tranh nội bộ ngành
229
Sự đe doạ cuả các SP/dịch vụ thay thế
230
Chương 3
232
Nội dung chương 3
233
Phân biệt rủi ro và bất định
Rủi ro:
Đưa ra quyết định trong những tình huống mà kết cục
của quyết định không biết trước
Có thể đưa ra danh sách tất cả những kết cục có thể xảy
ra liên quan tới quyết định đó và xác định khả năng xảy
ra mỗi kết cục đó
Bất định:
Không thể liệt kê tất cả các kết cục có thể
Không thể xác định xác suất của các kết cục xảy ra
234
Đo lường rủi ro bằng phân bố xác
suất
Sự phân bố xác suất là một bảng hoặc một đồ thị
chỉ ra tất cả các kết cục có thể xảy ra (lợi ích) của
một quyết định và xác suất cho mỗi kết cục sẽ xảy
ra
Để đo lường mức độ rủi ro của một quyết định
Cần nghiên cứu các đặc điểm thống kê của phân bố xác
suất của các kết cục có thể xảy ra
235
Phân bố xác suất của doanh số bán
236
Giá trị kỳ vọng
Giá trị kỳ vọng của các kết cục khác nhau trong
một phân bố xác suất là
n
E ( X ) pi X i
i 1
trong đó
Xi là kết cục thứ i của một quyết định,
pi là xác suất xảy ra kết cục thứ i
n là tổng số các kết cục có thể xảy ra trong phân bố xác suất đó
237
Giá trị kỳ vọng
Không đưa ra giá trị thực của kết cục ngẫu nhiên
Giá trị kì vọng chỉ ra giá trị trung bình của các
kết cục sẽ xảy ra nếu quyết định có tính rủi ro
được lặp lại với một số lần xảy ra lớn
238
Phương sai
240
Độ lệch chuẩn
241
Phân bố xác suất với các phương sai
khác nhau
242
Hệ số biến thiên
Khi giá trị kì vọng của các kết cục khác nhau
đáng kể, DN nên đo lường mức độ rủi ro của một
quyết định tương ứng với giá trị kì vọng bằng
cách sử dụng hệ số biến thiên
Đo lường mức độ rủi ro tương đối
Standard deviation
Expected value E( X )
243
Tổng kết các quy tắc ra quyết định trong ĐK rủi ro
Quy tắc giá trị kỳ Lựa chọn quyết định với giá trị kỳ vọng lớn
vọng nhất
Quy tắc phương sai – Đưa ra 2 quyết định có tính rủi ro A, B
giá trị trung bình - Nếu quyết định A có giá trị kỳ vọng lớn hơn,
phương sai nhỏ hơn quyết định B, quyết định
với giá trị kỳ vọng lớn hơn được lựa chọn
- Nếu cả A và B có cùng phương sai (hoặc độ
lệch chuẩn), quyết định với giá trị kỳ vọng lớn
hơn được lựa chọn
- Nếu hai quyết định A và B có cùng kỳ vọng,
quyết định với phương sai nhỏ hơn (độ lệch
chuẩn nhỏ hơn) được chọn
Quy tắc hệ số biến Lựa chọn quyết định với hệ số biến thiên nhỏ
thiên nhất
244
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro
245
Quy tắc giá trị kỳ vọng
246
Phân tích phương sai - giá trị trung bình
Phương pháp ra quyết định có sử dụng cả giá trị
trung bình và phương sai để ra quyết định
Nếu quyết định A có giá trị kì vọng lớn hơn và phương
sai thấp hơn quyết định B, quyết định A sẽ được lựa chọn.
Nếu cả hai quyết định A và B có cùng phương sai (hoặc
cùng độ lệch chuẩn), quyết định với giá trị kì vọng lớn
hơn sẽ được chọn
Nếu cả hai quyết định A và B có cùng giá trị kì vọng,
quyết định với phương sai (độ lệch chuẩn) thấp hơn sẽ
được chọn
247
Phân tích hệ số biến thiên
Quy tắc ra quyết định mà quyết định được chọn là
quyết định có hệ số biến thiên nhỏ nhất
248
Phân bố xác suất cho lợi nhuận theo
tuần tại ba vị trí nhà hàng ăn
249
Quy tắc nào tốt nhất
250
Quy tắc nào tốt nhất
Khi một nhà quản trị ra quyết định một lần trong
điều kiện rủi ro
Không có bất kì sự lặp lại nào
Không có nguyên tắc tốt nhất
Các quy tắc cho việc ra quyết định có tính rủi ro
sẽ được các nhà quản trị áp dụng để giúp phân
tích và hướng dẫn quá trình ra quyết định
251
Giảm nhẹ rủi ro
Đa dạng hoá
Bảo hiểm
Giá trị của thông tin
252
Giảm nhẹ rủi ro: Đa dạng hoá
Phân bổ sức lực hay vốn đầu tư vào một loạt các
hoạt động có kết cục ko liên quan chặt chẽ với
nhau thì có thể loại trừ một số rủi ro
VD: Bạn định nhận một công việc bán thời gian là bán
đồ gia dụng để ăn hoa hồng. Bạn có 3 phương án để lựa
chọn:
Chỉ bán máy điều hòa không khí.
Chỉ bán máy sưởi.
Nửa thời gian bán máy điều hòa, nửa thời gian bán
máy sưởi.
253
VD
Không biết chắc thời tiết sắp tới nóng hay lạnh,
lựa chọn phương án nào để giảm đến mức tối
thiểu rủi ro
Khả năng năm tới tương đối nóng 50%, tương đối
lạnh 50%.
Thời tiết nóng Thời tiết lạnh
Doanh thu từ máy điều hoà 30.000$ 12.000$
Doanh thu từ máy sưởi 12.000$ 30.000$
254
Giảm nhẹ rủi ro: Bảo hiểm
Nếu phí bảo hiểm bằng thiệt hại kỳ vọng thì:
Người ghét rủi ro sẽ sẵn sàng mua đủ số BH để được
đền bù đầy đủ bất kỳ thiệt hại tài chính nào mà họ sẽ
gánh chịu
Ví dụ: một người có 50.000$ và khả năng bị trộm
10.000$ là 10%. Tình hình tài sản của người đó trong 2
TH: BH và không bảo hiểm như sau
Bị mất trộm Không bị Giá trị tài
(10%) mất trộm sản kỳ vọng
(90%)
Không mua BH 40.000 50.000 49.000
Mua BH 49000 49000 49000
255
Giảm nhẹ rủi ro: Giá trị của thông tin đầy đủ
256
Ví dụ
số tiền đã mua
Quyết định của bạn là gì???
257
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
Các quyết định đưa ra phụ thuộc vào sự sẵn lòng
chấp nhận rủi ro
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng cho phép xem xét thái
độ của DN đối với rủi ro
giả định là thu được lợi ích từ lợi nhuận kiếm được
258
Lý thuyết lợi ích kỳ vọng
DN đưa ra quyết định rủi ro theo cách tối đa hóa
lợi ích kỳ vọng của các kết cục về lợi nhuận
E [U ( )] p1U ( 1 ) p2U ( 2 ) ... pnU ( n )
Hàm lợi ích về lợi nhuận đưa ra một chỉ số để đo
lường mức lợi ích có được khi đạt được mức lợi
nhuận nào đó
259
Thái độ đối với rủi ro
Được xác định bằng lợi ích cận biên của lợi
nhuận:
Lợi ích cận biên của lợi nhuận là sự thay đổi trong tổng
lợi ích khi hãng thu thêm một đơn vị lợi nhuận
MU profit U ( )
Lợi ích cận biên của lợi nhuận là độ dốc của đường
tổng lợi ích
260
Thái độ đối với rủi ro
Ghét rủi ro:
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính ít rủi ro trong hai quyết đinh khi chúng có cùng giá
trị kỳ vọng
Thích rủi ro:
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính rủi ro cao hơn trong hai quyết đinh khi chúng có
cùng giá trị kỳ vọng
Trung lập với rủi ro:
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lờ đi các rủi ro trong
khi ra quyết định và chỉ cân nhắc giá trị kỳ vọng của các
quyết định
261
Thái độ đối với rủi ro
Có liên quan đến lợi ích cận biên của lợi nhuận
Lợi ích cận biên của lợi nhuận giảm: Ghét rủi ro
DN ghét rủi ro sẽ nhạy cảm đối với một đơn vị lợi nhuận mất
đi hơn là một đơn vị lợi nhuận đạt được và sẽ quan tâm tới
việc ra quyết định sao cho tránh được rủi ro do thua lỗ
Lợi ích cận biên của lợi nhuận tăng: Thích rủi ro
DN ưa thích rủi ro quan tâm tới khả năng kiếm được lợi nhuận
hơn là khả năng thua lỗ
Lợi ích cận biên của lợi nhuận không đổi: Trung lập
với rủi ro
262
Thái độ đối với rủi ro
263
Thái độ đối với rủi ro
264
Thái độ đối với rủi ro
265
Hàm lợi ích về lợi nhuận của DN
266
Lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận
Theo lý thuyết lợi ích kỳ vọng, các quyết định được
đưa ra nhằm tối đa hóa lợi ích kỳ vọng của lợi nhuận
của DN
Các quyết định được đưa ra bằng cách tối đa hoá lợi
ích kỳ vọng của lợi nhuận phản ánh thái độ chấp nhận
rủi ro của DN
Thường khác với các quyết định được đưa ra theo nguyên
tắc ra quyết định không tính đến rủi ro
Trong trường hợp DN trung lập với rủi ro, các quyết định là
giống nhau về tối đa hoá lợi ích kỳ vọng, hoặc tối đa hoá lợi
nhuận kỳ vọng
267
Ra quyết định trong điều kiện bất định
268
Ra quyết định trong điều kiện bất định
269
Ví dụ minh họa
270
Ra quyết định trong điều kiện bất định
271
Ví dụ minh họa
272
Ra quyết định trong điều kiện bất định
Tiêu chí xác suất cân bằng:
Hướng dẫn cho quá trình ra quyết định trong đó DN
giả định mỗi bản chất tự nhiên có khả năng xảy ra như
nhau, DN tính toán kết cục trung bình cho mỗi bản chất
tự nhiên có khả năng xảy ra như nhau và chọn quyết
định có kết cục trung bình cao nhất.
273
Các quy tắc ra quyết định trong ĐK bất định
Quy tắc cực đại tối đa Xác định kết cục tốt nhất cho mỗi quyết định có
thể xảy ra, và lựa chọn quyết định với lợi ích cao
nhất
Quy tắc cực đại tối thiểu Xác định kết cục tồi nhất cho mỗi quyết định và
lựa chọn quyết định với lợi ích tồi nhất tối đa
Quy tắc sự hối tiếc tối Xác định sự hối tiếc tiềm năng tồi nhất gắn với
thiểu cực đại mỗi quyết định, trong đó sự hối tiếc tiềm năng
gắn với bất kỳ một quyết định cụ thể nào và bản
chất tự nhiên là sự cải thiện trong kết cục mà nhà
quản lý có lẽ đã trải qua một quyết định tốt nhất
khi tình trạng tự nhiên xảy ra. Nhà kinh doanh
lựa chọn quyết định với sự hối tiêc tiềm năng tồi
nhất tối thiểu
Quy tắc xác suất bằng Giả định rằng mỗi tình trạng tự nhiên có thể xảy
nhau ra ngang bằng nhau và xác định lợi ích trung bình
cho mỗi tình trạng tự nhiên ngang bằng nhau.
Quyết định được lựa chọn với lợi ích trung bình
lớn nhất 274
Chương 4
276
Nội dung chương 4
277
Độ co dãn của cầu theo giá
278
Độ co dãn của cầu theo giá
279
Độ co dãn và tổng doanh thu
280
Các yếu tố tác động đến E
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
Các hàng hóa thay thế đối với một hàng hóa hoặc dịch
vụ càng tốt và càng nhiều thì cầu đối với hàng hóa hay
dịch vụ đó càng co dãn
Phần trăm ngân sách người tiêu dùng chi tiêu cho
hàng hóa đó
Phần trăm trong ngân sách tiêu dùng càng lớn cầu càng
co dãn
Giai đoạn điều chỉnh
Thời gian điều chỉnh càng dài thì cầu càng co dãn
281
Tính độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn khoảng
Q PTB
E
P QTB
282
Tính độ co dãn của cầu theo giá
Q a' bP
Trong đó b = ∆Q/∆P
283
Tính độ co dãn của cầu theo giá
Trong đó:
- P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
- A (= -a’/b) là hệ số cắt đường cầu (điểm giao giữa trục giá
và đường cầu
284
Tính độ co dãn của cầu theo giá
Trong đó:
∆Q/∆P là độ dốc của đường cầu tại điểm tính độ co dãn
P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn
A là điểm giao giữa trục giá và đường thẳng tiếp xúc với
đường cầu tại điểm tính độ co dãn
285
Độ co dãn thay đổi dọc theo đường cầu
286
Doanh thu cận biên
287
Cầu và doanh thu cận biên
Doanh số Giá (USD) Tổng doanh thu (USD) Doanh thu cận biên (USD)
0 4,5 0 -
1 4 4 4
2 3,5 7 3
3 3,1 9,3 2,3
4 2,8 11,2 1,9
5 2,4 12 0,8
6 2 12 0
7 1,5 10,5 -1,5
288
Cầu và doanh thu cận biên
289
Đường cầu tuyến tính, MR và E
290
MR, TR và E
Dthu Độ co dãn của
Tổng doanh thu
cận biên cầu theo giá
MR > 0 TR tăng Elastic
Co dãn
khi Q tăng (E> 1) 1)
(E>
(P giảm)
MR = 0 Unit elastic
Co dãn đơn vị
TR max
(E=(E=
1) 1)
TR giảm
MR < 0 khi Q tăng Inelastic
Kém co dãn
(E<
(E< 1) 1)
(P giảm)
291
Doanh thu cận biên và độ co dãn
292
Co dãn của cầu theo thu nhập
293
Co dãn của cầu theo giá chéo
294
Ước lượng cầu
295
Từ lý thuyết tới thực tế
296
Các phương pháp sử dụng phổ biến
298
Phỏng vấn khách hàng (điều tra)
tốt?
Độ chệch của các phản ứng: mức tin cậy của nó
thế nào?
Không có khả năng hay không sẵn lòng trả lời câu
299
Nghiên cứu và thử nghiệm thị trường
Các vấn đề phát sinh khi tiến hành nghiên cứu và
thử nghiệm thị trường:
chi phí cao
quan đến vấn đề cần nghiên cứu hay không? Liệu
họ có làm nghiêm túc hay không?
301
Phân tích hồi quy và ước lượng cầu
302
Phân tích hồi quy
303
Ước lượng phương trình hồi quy
Số liệu sử dụng trong phân tích hồi quy
số liệu chéo (crosssectional data) cung cấp thông tin về
các biến số trong một thời kì nhất định
số liệu chuỗi thời gian (time series data) cung cấp
thông tin về các biến số trong nhiều thời kì
Tìm một đường “phù hợp nhất” với số liệu
là một tập hợp các điểm số liệu X,Y làm tối thiểu hoá
tổng các bình phương khoảng cách theo chiều dọc từ
các điểm số liệu đến đường đó
Đường này được gọi là đường hồi quy, Y và phương
trình đó được gọi là phương trình hồi quy
304
Ước lượng cầu
305
Xác định hàm cầu thực nghiệm
306
Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Hàm cầu có dạng
Q = a + bP + cM + dPR + eN
Ta có
b = Q/P c = Q/M d = Q/PR e = Q/N
Dấu dự tính của các hệ số
b mang dấu âm
c mang dấu dương đối với hàng hóa thông thường và mang
dấu âm đối với hàng hóa thứ cấp
d mang dấu dương nếu là hàng hóa thay thế và mang dấu âm
nếu là hàng hóa bổ sung
e mang dấu dương
307
Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Q = a + bP + cM + dPR + eN
Các giá trị độ co dãn của cầu được ước lượng là
ˆ P
Ê b
Q
ˆ M
EM cˆ
Q
ˆ PR
ÊXR d
Q
308
Xác định hàm cầu thực nghiệm
Ê
bˆ ˆ
ˆ
Ec ʈ
d
M X
R
309
Giá do thị trường quyết định và giá do nhà
quản lý quyết định
Đối với hãng “chấp nhận giá”
Giá cả được xác định bằng sự tương tác đồng thời giữa
giữa cung và cầu
Giá cả là biến nội sinh của hệ phương trình cung cầu –
biến được xác định bởi hệ phương trình
Đối với hãng định giá:
Giá cả do người quản lý quyết định
Giá cả là biến ngoại sinh
310
Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp
nhận giá
Dữ liệu quan sát được về giá và lượng được xác
định một cách đồng thời tại điểm mà đường cung
và đường cầu giao nhau vấn đề đồng thời
Vấn đề ước lượng cầu của một ngành phát sinh do
sự thay đổi trong các giá trị quan sát được của giá
và lượng thị trường được xác định một cách đồng
thời từ sự thay đổi trong cả cầu và cung.
311
Vấn đề đồng thời
312
Vấn đề đồng thời
313
Vấn đề đồng thời
314
Phương pháp 2SLS
315
Các bước ước lượng cầu của ngành
316
Các bước ước lượng cầu của ngành
317
Các bước ước lượng cầu của ngành
318
Ước lượng cầu đối với hãng định giá
319
Ước lượng cầu đối với hãng định giá
320
Dự đoán cầu
321
Dự đoán theo chuỗi thời gian
322
Dự đoán theo chuỗi thời gian
Qt a b.t
323
Dự đoán theo chuỗi thời gian
324
Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính
325
Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Dữ liệu theo chuỗi thời gian có thể thể hiện sự biến
động đều đặn có tính mùa vụ hoặc có tính chu kỳ qua
thời gian
Ước lượng theo xu hướng tuyến tính thông thường sẽ
dẫn đến sự sai lệch trong dự báo
Sử dụng biến giả để tính đến sự biến động này
Khi đó, đường xu hướng có thể bị đẩy lên hoặc hạ
xuống tùy theo sự biến động
Ý nghĩa thống kê của sự biến động mùa vụ cũng được
xác định bằng kiểm định t hoặc sử dụng p-value cho
tham số ước lượng đối với biến giả
326
Biến động doanh thu theo mùa vụ
327
Biến giả
Qt
Qt = a’ + bt
Doanh thu
Qt = a + bt
c
a’
a
t
Thời gian
329
Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng
330
Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng
331
Một số cảnh báo khi dự đoán
332
Chương 5
Sản lượng và chi phí sản xuất
334
Nội dung chương 5
335
Sản xuất và chi phí sản xuất
trong ngắn hạn
336
Một số khái niệm cơ bản
338
Một số khái niệm cơ bản
Ngắn hạn:
Khoảng thời gian có ít nhất một yếu tố đầu
vào cố định
Mọi thay đổi trong sản lượng đạt được do
340
Sản xuất trong ngắn hạn
Q f ( L,K ) f ( L )
341
Sản phẩm trung bình và sản phẩm
cận biên
Sản phẩm trung bình của lao động
Q
APL
L
Sản phẩm cận biên của lao động
Q
MPL
L
342
Mối quan hệ giữa APL và MPL
343
Quy luật sản phẩm cận biên giảm
dần
Còn được gọi là quy luật hiệu suất sử dụng các
yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần
Nội dung quy luật:
khi gia tăng liên tiếp những đơn vị của một đầu vào
biến đổi trong khi cố định các đầu vào khác thì số
lượng sản phẩm đầu ra sẽ tăng dần, tuy nhiên tốc độ
tăng sẽ ngày càng giảm (khi đó MP sẽ giảm), đạt đến
một điểm nào đó số lượng sản phẩm đầu ra sẽ đạt cực
đại (MP = 0) rồi sau đó giảm xuống (khi đó MP âm)
344
Ví dụ minh họa K cố định
Number of Total product (Q) Average product Marginal product
workers (L) (AP=Q/L) (MP=Q/L)
0 0 -- --
1 52 52.0 52.0
2 112 56.0 60.0
3 170 56.7 58.0
4 220 55.0 50.0
5 258 51.6 38.0
6 286 47.7 28.0
7 304 43.4 18.0
8 314 39.3 10.0
9 318 35.3 4.0
10 314 31.4 -4.0
345
Đồ thị Q, MPL và APL
346
Đồ thị Q, MPL và APL
Q2
Q1 Tổng
sản phẩm
Đồ thị A
Q0
L0 L1 L2
Đồ thị B
APL
L0 L1 L2
MPL
347
Thay đổi các yếu tố đầu vào cố định
=2 =3
L
Q AP MP Q AP MP
0 000 - - 000 -.00
1 052 52.0 52 074 74, 74
2 112 56. 0 60 162 81, 88
3 170 56,7 58 247 82,3 85
4 220 55 50 325 81,3 78
5 258 51,6 38 390 78, 0 65
6 286 47,7 28 425 70,8 35
7 304 43,4 18 453 64,7 28
8 314 39,3 10 474 59,3 21
9 318 35,3 04 488 54,2 14
10 314 31,4 -4 492 49,2 4
Sự dịch chuyển Tổng SP, AP và MP
349
Chi phí sản xuất ngắn hạn
Tổng chi phí biến đổi (TVC)
Tổng giá trị bằng tiền trả cho các đầu vào biến đổi
TVC tăng khi sản lượng tăng
Tổng chi phí cố định (TFC)
Tổng giá trị bằng tiền trả cho đầu vào cố định
Không thay đổi khi sản lượng thay đổi
Tổng chi phí (TC)
TC = TVC + TFC
350
Chi phí sản xuất ngắn hạn
Output (Q) Total fixed cost Total variable cost Total Cost
(TFC) (TVC) (TC=TFC+TVC)
0 $6,000 $ 0 $ 6,000
4,000 10,000
100 6,000
200 6,000 6,000 12,000
9,000 15,000
300 6,000
14,000 20,000
400 6,000
22,000 28,000
500 6,000 34,000 40,000
600 6,000
351
Đồ thị các đường tổng chi phí
352
Chi phí bình quân
354
Bảng chi phí trung bình và chi phí cận
biên
Output Average Average Average total Short-run
(Q) fixed cost variable cost cost marginal cost
(AFC=TFC/Q) (AVC=TVC/Q) (ATC=TC/Q= (SMC=TC/Q)
AFC+AVC)
-- -- -- --
0
100 $60 $40 $100 $40
60
200 30 30 20
20 30 50 30
300
15 35 50 50
400
12 44 56 80
500 10 66.7
56.7 120
355
600
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí
cận biên
356
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí cận
biên
357
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong
ngắn hạn
AFC giảm khi sản lượng tăng
Bằng khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường ATC
và AVC
AVC có dạng hình chữ U
Bằng SMC tại điểm cực tiểu của AVC
ATC có dạng hình chữ U
Bằng SMC tại điểm cực tiểu của ATC
358
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong
ngắn hạn
SMC có dạng hình chữ U
Cắt các đường ATC và AVC tại điểm cực tiểu của các
đường này
Nằm dưới đường ATC và AVC khi các đường này đang
đi xuống
Nằm trên đường ATC và AVC khi các đường này đang
đi lên
359
Mối quan hệ giữa chi phí và sản xuất
trong ngắn hạn
Nếu chỉ có một yếu tố biến đổi (ví dụ lao động),
giữa chi phí sản xuất và sản xuất trong ngắn hạn
có mối quan hệ được thể hiện như sau:
360
Mối quan hệ giữa chi phí và sản xuất trong ngắn
hạn
361
Sản xuất và chi phí sản xuất
trong dài hạn
362
Đường đồng lượng
363
Đồ thị đường đồng lượng
364
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
365
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
366
Đường đồng phí
Cho biết các tập hợp khác nhau về các yếu tố đầu
vào có thể mua được với cùng một mức chi phí
trong điều kiện giá cả của các yếu tố đầu vào là
cho trước
C w
K L
r r
Đường đồng phí có độ dốc âm và bằng tỷ lệ giá
của hai yếu tố đầu vào –w/r
367
Đồ thị đường đồng phí
368
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí
Được xác định tại điểm tiếp xúc giữa đường đồng
lượng với đường đồng phí gần gốc tọa độ nhất có
thể.
Tại đây, độ dốc hai đường bằng nhau
sản phẩm cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ dùng để
chi cho đơn vị sản phẩm đầu vào cuối cùng đối với vốn
và lao động là như nhau
MPL w MPL MPK
or
MPK r w r
369
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí
370
Đường mở rộng
Đường mở rộng cho biết các tập hợp đầu vào hiệu
quả (có chi phí thấp nhất) đối với từng mức sản
lượng
Đường mở rộng được vẽ với tỷ lệ giá các yếu tố đầu
vào là cố định
Dọc theo đường mở rộng, tỷ lệ giá hai yếu tố đầu vào
là cố định và bằng với tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
371
Đường mở rộng
372
Hiệu suất theo quy mô
373
Hiệu suất theo quy mô
Nếu mọi yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
tăng gấp đôi, có thể xảy ra 3 trường hợp
Sản lượng tăng hơn 2 lần: Hiệu suất tăng theo quy
mô (IRTS)
Sản lượng tăng lên hai lần: Hiệu suất không đổi
quy mô (DRTS)
374
Đo lường hiệu suất theo quy mô
375
Chi phí sản xuất dài hạn
Chi phí dài hạn ở mỗi mức sản lượng được xác
định bởi phương trình
LTC = wL* + rK*
Trong đó:
(L*,K*) là tập hợp đầu vào tối ưu được xác định trên
đường mở rộng sản xuất ra mức sản lượng đó với chi
phí thấp nhất.
376
Chi phí sản xuất dài hạn
LAC (chi phí trung bình dài hạn) đo lường mức
chi phí bình quân trên mỗi đơn vị sản phẩm khi
sản xuất có thể điều chỉnh sao cho ở mỗi mức sản
lượng đều sử dụng tập hợp đầu vào tối ưu để tối
thiểu hóa chi phí
LAC có dạng hình chữ U
Khi LAC giảm thể hiện hiệu suất tăng theo quy mô
Khi LAC tăng, thể hiện hiệu suất giảm theo quy mô
LTC
LAC
Q
377
Chi phí sản xuất dài hạn
379
Các dạng của đường LAC
380
Tính kinh tế theo phạm vi
Xảy ra đối với một hãng sản xuất nhiều sản phẩm
Khi chi phí chung để sản xuất hai hay nhiều hàng hóa
thấp hơn tổng của từng chi phí để sản xuất từng hàng
hóa trong số hai hay nhiều hàng hóa đó
Đối với hai loại hàng hóa X và Y, tính kinh tế theo
phạm vi được xác định bằng
C ( X ) C (Y ) C ( X ,Y )
SC
C ( X ,Y )
Nếu SC > 0: tính kinh tế theo phạm vi
Nếu SC < 0: tính phi kinh tế theo phạm vi
381
Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và chi
phí dài hạn
Dài hạn (giai đoạn lập kế hoạch) là tập hợp tất cả
các tình huống ngắn hạn
Đường chi phí bình quân dài hạn là đường bao
của các đường chi phí bình quân trong ngắn hạn
Điểm tiếp xúc giữa đường LAC và ATC phản ánh
chi phí ngắn hạn thấp nhất tại mức sản lượng đó.
Tại mức sản lượng ở điểm tiếp xúc này, SMC = LMC
382
Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn và
chi phí dài hạn
383
Cơ cấu lại chi phí ngắn hạn
Do các nhà quản lý có khả năng linh hoạt lớn nhất
để lựa chọn các yếu tố đầu vào trong dài hạn, chi
phí trong dài hạn thấp hơn trong ngắn hạn đối với
tất cả các mức sản lượng trừ mức sản lượng mà
tại đó yếu tố đầu vào cố định đang ở mức tối ưu.
Chi phí ngắn hạn của hãng nhìn chung có thể được
giảm bằng việc điều chỉnh các yếu tố đầu vào cố định
tới mức tối ưu trong dài hạn khi có cơ hội để điều
chỉnh đầu vào cố định trong dài hạn tăng lên
384
Cơ cấu lại chi phí ngắn hạn
385
Ước lượng sản lượng và chi
phí sản xuất
thực nghiệm
386
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn
387
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn
Q aK 3 L3 bK 2 L2
Đặt A aK 3 và B bK 2
Khi đó, hàm sản xuất ngắn hạn có dạng:
Q AL3 BL2
388
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn
389
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn
390
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn
Q = AL3 + BL2
391
Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
392
Ước lượng chi phí sản xuất ngắn hạn
393
Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Hàm chi phí ngắn hạn đặc trưng:
Chi phí biến đổi bình quân và chi phí cận biên có dạng
chữ U
Xác định hàm chi phí biến đổi:
TVC aQ bQ cQ
2 3
Khi đó, hàm chi phí biến đổi bình quân và chi phí
cận biên lần lượt là:
AVC a bQ cQ 2
394
Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Chi phí biến đổi bình quân sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi
mức sản lượng bằng
Qm b 2c
Để phù hợp với lý thuyết, các tham số phải thỏa
mãn điều kiện
a > 0, b < 0 và c > 0
395
Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Khi hàm chi phí biến đổi được xác định có dạng
bậc ba (hình chữ S) thì hàm AVC và SMC có
dạng hình chữ U.
Cả ba đường chi phí này đều có các tham số giống
nhau
Chỉ cần ước lượng một trong các hàm này sẽ thu được
ước lượng của các hàm khác
Trong ngắn hạn, giá đầu vào được giả định là cố
định
Không là biến giải thích trong phương trình chi phí
396
Tóm tắt - hàm sản xuất thực nghiệm
397
Tóm tắt – hàm chi phí thực nghiệm
Hàm chi phí ngắn hạn
3 3 2 2
Q = aK L + bK L
= AL3 + BL2
399
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí
thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
Sử dụng đầu vào lao động:
Để sản xuất ra sản phẩm, cần phải có một số dương
lượng lao động
Q = A(0)3 + B(0)2 = 0
400
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
Sản phẩm cận biên
Hàm sản phẩm cận biên của lao động là
dQ/dL = QL = 3AL2 + 2BL
Độ dốc của đường sản phẩm cận biên là
d2Q/dL2 = QLL = 6AL + 2B
Sản phậm cận biên ban đầu tăng rồi sau đó giảm nên
A < 0 và B > 0
401
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
Sản phậm cận biên đạt giá trị cực đại tại Lm
Lm = -B/3A
Sản phẩm bình quân
AP = Q/L = AL2 + BL
AP đạt giá trị cực đại tại La
La = -B/2A
402
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm chi phí bậc ba
Hàm chi phí bậc ba có dạng:
TVC = aQ + bQ2 + cQ3
Khi đó:
AVC = a + bQ + cQ2
Độ dốc đường AVC
dAVC/dQ = b + 2cQ
Điều kiện về dấu a > 0, b < 0 và c > 0
403
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm chi phí bậc ba
Hàm chi phí cận biên
dTVC
SMC = = a + 2bQ + 3cQ 2
dQ
404
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Dạng hàm:
Q K L
Q 1 Q
QL K L .
L L
405
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Khi MP > 0 và phải dương
Tính đạo hàm cấp hai
2Q 2Q 2
Q ( 1) K 2
L QLL ( 1) K L
K 2 KK
L 2
406
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên:
QL K
MRTS .
QK L
MRTS không thay đổi theo sản lượng
MRTS
0
Q
MRTS giảm khi thay thế vốn bằng lao động đường
đồng lượng có dạng lồi.
407
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Độ co dãn của sản lượng:
Q K K Q K
EK . QK . EK .
K Q Q K Q
Q L L Q L
EL . QL . EL .
L Q Q L Q
408
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Hệ số của phương trình:
Hàm sản xuất Q = f(K,L), hai yếu tố đầu vào tăng cùng
tỷ lệ Q = Q(λK, λL), hệ số của phương trình:
dQ / Q
d /
Đối với hàm Cobb-Douglas ta có
K L
QK QL EK EL
Q Q
409
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi
phí thực nghiệm
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Ước lượng hàm sản xuất trong dài hạn
Biến đổi theo loga tự nhiên, ta có:
ln Q ln ln K ln L
410
Chương 6
412
Nội dung chương 6
413
Một số kỹ thuật ra quyết
định nhằm mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận
414
Phương pháp định giá cộng chi phí
415
Phương pháp định giá cộng chi phí
Phương pháp này có những điểm yếu cả về lý
thuyết lẫn thực tế:
Vấn đề thực tế:
Lựa chọn giá trị của tổng chi phí bình quân ATC
Lựa chọn giá trị của tiền lãi cộng vào giá vốn m
Vấn đề lý thuyết:
Thường không thể tạo ra mức giá tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận do không thỏa mãn điều kiện MR = MC
Sử dụng chi phí bình quân chứ không phải chi phí cận biên
khi ra quyết định
Không tính đến điều kiện cầu
416
Phương pháp định giá cộng chi phí
417
Định giá cộng chi phí khi chi phí
không đổi
Khi chi phí biến đổi bình quân không đổi thì
AVC = MC
Theo nguyên tắc đặt giá:
E E
P SMC P AVC
1 E 1 E
Để phương pháp định giá cộng chi phí đưa ra được
mức giá tối ưu, phải xác định m* sao cho
1 E* là độ co dãn của cầu theo
m*
1 E * giá tại mức giá tối đa hóa lợi
nhuận
418
Định giá cộng chi phí khi chi phí
không đổi
Khi cầu là tuyến tính và chi phí biến đổi bình
quân không đổi (AVC = SMC), E* sẽ được tính
bằng công thức
A
E 1
0.5( AVC A )
419
Một hãng có nhiều nhà máy
Nếu hãng có nhiều nhà máy với chi phí khác
nhau, hãng phải phân bổ mức sản lượng mong
muốn ở các nhà máy sao cho chi phí là nhỏ nhất
Giả sử một hãng có 2 nhà máy A và B
Hãng phải phân bổ sản xuất sao cho MCA = MCB
Mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó
MR = MCT
Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn
mức sản lượng sao cho
MR = MCT = MCA = MCB
420
Một hãng có nhiều nhà máy
421
VÍ DỤ
422
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Nếu một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
1 và 2, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là
Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1 = MR2
Lựa chọn mức sản lượng tối ưu sao cho MRT = MC
Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng phải phân bổ sản
lượng sao cho
MRT = MC = MR1 = MR2
423
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Xác định tổng doanh thu cận biên
424
Một hãng bán trên nhiều thị trường
425
426
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Giả sử một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
riêng biệt, đường cầu đối với hai thị trường là
Q1 = 1000 – 20P1 và Q2 = 500 – 5P2
Hàm chi phí cận biên của hãng
MC = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
Yêu cầu: xác định sản lượng và mức giá bán của
hãng trên hai thị trường để lợi nhuận của hãng là
lớn nhất
427
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
428
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
429
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
430
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
431
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
432
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ
Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có thể thay thế
cho nhau trong sản xuất. Hàm cầu đối với 2 sản phẩm là:
QX = 60- 0,5 PX và QY = 40 – 0,67PY
Hàm sản xuất đối với 2 sản phẩm này là
QX = 2HX và QY = 4HY
Trong đó: HX và HY, tương ứng là thời gian dây chuyền sản xuất hoạt
động để sản xuất X và Y
Hàm chi phí cận biên MC = 72 + 2HT
Yêu cầu: xác định (1) mức sử dụng (thời gian vận hành) tối
ưu của nhà máy là bao nhiêu; (2) Mức sử dụng cần được phân
bổ như thế nào giữa việc sản xuất hai sản phẩm
433
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất:
Để tối đa hóa lợi nhuận, sản xuất tại mức sản lượng mà
tại đó doanh thu cận biên chung (MRJ) bằng chi phí
cận biên:
MRJ = MC
Doanh thu cận biên chung là mức doanh thu tăng thêm
từ việc sản xuất thêm một đơn vị đồng sản phẩm
Khi xác định được mức sản xuất tối đa hoá lợi nhuận,
các mức giá của từng sản phẩm được tính từ các đường
cầu riêng của nó
434
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
435
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất
436
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
437
Chiến lược ngăn cản sự gia nhập
438
Định giá hạn chế gia nhập
439
Định giá hạn chế gia nhập
440
Định giá hạn chế gia nhập
441
Mở rộng công suất ngăn cản gia nhập
442
Mở rộng công suất ngăn cản gia
nhập
443
Mở rộng công suất ngăn cản gia nhập
444
QUẢNG CÁO
Lý do quảng cáo
Hai thành phần chiến lược của quảng cáo
Xây dựng chiến lược quảng cáo
Mục tiêu chính của quảng cáo
Đo lường hiệu quả quảng cáo
445
LÝ DO QUẢNG CÁO
• Tạo nhận thức – truyền thông đến tất cả các nhóm
• Củng cố thái độ của khách hàng
• Hướng dẫn hành động của khách hàng
• Tạo kết quả kinh doanh tốt
11-446
HAI THÀNH PHẦN CỦA
CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO
HAY HAY
11-447
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
QUẢNG CÁO
11-448
BỐN MỤC TIÊU CHÍNH CỦA QUẢNG CÁO
Positioning
Action Objective
Objective
Performance Audience
Objectives Objectives
11-449
MỤC TIÊU ĐỊNH VỊ
• POSITIONING OBJECTIVES
• Phát triển tính cách thương hiệu
• Tạo môi trường thuận lợi cho người bán hàng
• Hỗ trợ các kênh truyền thông khác
• Tạo nhu cầu ban đầu cho khách hàng
• Tạo ấn tượng tốt
• Hỗ trợ các kênh phân phối
• Tiếp cận các cá nhân khó tiếp cận
Exhibit 11-1
11-450
MỤC TIÊU VỀ HÀNH VI
• ACTION OBJECTIVES
• Tạo ra các khách hàng tiềm năng cho nhân viên
bán hàng
• Thu hút tham gia các gian hàng hội chợ
• Mua sản phẩm
Exhibit 11-1
11-451
ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢNG CÁO
Exhibit 11-4
11-452