Professional Documents
Culture Documents
Slide Thanh toán quốc tế
Slide Thanh toán quốc tế
(INTERNATIONAL PAYMENT)
Thời gian: 45 tiết
Nội dung
Phương tiện thanh toán quốc tế: Hối phiếu, séc, thẻ nhựa
Các phương thức thanh toán quốc tế: T/T, D/A, D/P,CAD,…
1
Tài liệu học tập chính:
Các tài liệu tham khảo: liên quan các lĩnh vực ngân
hàng thương mại quốc tế.
Đánh giá:
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
---------------o0o---------------
3
CƠ SỞ HÌNH THÀNH THANH TOÁN QUỐC
1.1 TẾ
4
sù h×nh thµnh
1.1 thanh to¸n quèc tÕ
6
1.3 Chủ thể tham gia thanh toán quốc tế
7
Vai trß cña NHTM trong
a. thanh to¸n quèc tÕ
8
NghiÖ
p vô Huy TÝn
®èi néi ®éng dông §Çu t
vèn néi néi
®Þa ®Þa Thanh
to¸n
néi
C¸c
®Þa
dÞch
Ho¹t vô
®éng kh¸c
NHT
M TÝn
B¶o dông
l·nh QT
Tµi trî NH
ngo¹i th
KD ¬ng
Than ngo¹i
h to¸n tÖ
NghiÖ
p vô QT
NH 9
Quèc
1.3.3 Các chủ thể khác
Các pháp nhân, thể nhân hoạt động trong các lĩnh vực:
- Xuất nhập khẩu hàng hóa
- Xuất nhập khẩu lao động
- Du lịch quốc tế
- Vận tải quốc tế
- Đầu tư quốc tế
- Chuyển giao công nghệ quốc tế…
Lúc này ngân hàng chi hộ và thu hộ các chủ thể trên
10
2. •HÑ thèng c¸c văn b¶n ph¸p lý ®iÒu chØnh ho¹t ®éng TTQT
11
3. •Nội dung chủ yếu của điều khoản thanh
toán trong hợp đồng ngoại thương
3.1 Điều kiện tiền tệ: (currency): chọn đồng
tiền và đối phó với rủi ro tỉ giá
12
3. • các loại tiền (tt)
13
3. • các loại tiền (tt)
15
3. • các loại tiền (tt)
16
3. • các loại tiền (tt)
17
3. •Vấn đề quan tâm?
Tùy thuộc
- Tập quán giao dịch của ngành hàng
- Thị trường thuộc về ai
- Tùy khu vực thị trường
18
3.2 •Điều kiện về địa điểm thanh toán
Cần thõa thuận, chủ yếu dựa trên các điểm sau
- Thị trường thuộc về ai
- Phương thức thanh toán
19
3.3 Phương thức thanh toán (mode/method of
payment)
20
Các phương thức thanh toán quốc tế thường dùng:
21
Các phương thức khác nhau
Chi phí
Độ rủi ro đối với các bên
Tốc độ thanh toán
Mức độ phức tạp của bộ chừng từ và nghiệp vụ
Vì vậy cần chọn phương thức thanh toán phù hợp cho
từng hợp đồng, từng đối tác… là việc quan trọng đối
với các công ty tham gia vào thương mại quốc tế.
22
Chọn phương thức nào
23
•Điều kiện về thời gian thanh toán (time of
3.4
payment)
26
3.4.1 •Trả trước (advance payment)
28
3.4.1 •Trả trước (advance payment)
30
3.3.2 •Trả ngay: người mua trả khi người bán giao
hàng
Có thể trong các hợp đồng xuất nhập khẩu
gặp 1 trong các loại trả ngay sau
a. Trả khi hàng đã giao nhưng chưa xếp lên
phương tiện vận tải – cash on delivery –
C.O.D.
- Cơ sở chứng minh người đã giao hàng
+ B/L “received for shipment”
+ AWB, RWB, Post receipt
- Sau khi giao hàng, người bán thông báo
các chứng từ nói trên và đòi tiền
- Các điều kiện thương mại tương ứng:
EXW, FCA, FAS, DAF (Incoterms).
31
3.3.2 •Trả ngay (payment)
32
3.3.2 •Trả ngay (payment)
34
3.3.2 •Trả ngay (payment)
35
3.3.2 •Trả ngay (payment)
36
3.3.3 •Trả sau (deferred payment)
Kết hợp các loại thời gian trả trên lại với
nhau
38
3.5 •Bộ chứng từ thanh toán (documents for
payment, required documents,…)
Thường qui định các vấn đề sau
- Các loại chứng từ (danh sách chứng từ)
- Số lượng bản gốc và bản sao mỗi loại
chứng từ
- Yêu cầu ký phát của từng loại chứng từ (nội
dung, hình thức của chứng từ)
39
Hối phiếu (Bill of Exchange)
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading – B/L)
Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy)
Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin- C/O)
Chứng nhận chất lượng (Certificate of quality)
GCN số lượng (certificate of quantity, weight)
Phiếu đóng gói (packing list)
GCN kiểm dịch thực vật: Phytosanitary certificate)
GCN kiềm dịch đông vật : Veterinary certificate
GCN vệ sinh : Sanitary certificate (thuc pham, do uong)
GCN khử trùng : fumigation certificate
…
40
Ví dụ: Article 5: payment
For each shipment the Buyer must open an irrevocable L/C, at
sight, in USD covering full value lodged with the Bank for
foreign trade of Vietnam by a bank agreed by both parties. L/C
must reach the Seller no later than 15 days prior to expected
shipment time and be valid 30 days. TTR is acceptable
The such L/C shall be available for payment against presentation of
the following documents:
a. Bill of exchange at sight.
b. Full set of clean on board ocean B/L marked “freight prepaid”
c. Commercial invoice in quadruplicate
d. Packing list in duplicate
e. Phytosanitiry certificate in duplicate
f. Certificate of origin in duplicate
41
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN
QUÔC TẾ (INTERNATIONAL PAYMENT
INSTRUMENTS)
42
I. Hối phiếu (bill of exchange, draft)
1. Quá trình hình thành và phát triển
- Quan hệ tín dụng nói chung và tín dụng thương
mại nói riêng đã phát triển từ lâu.
43
2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu
Cấp độ quốc gia
- Luật hối phiếu của Anh 1882. (Bill of
Exchange Acts, 1882): Anh và thuộc địa
- Luật thương mại thống nhất Mỹ 1962 - UCC
(Uniform Commercial Code): Mỹ và các nước
Mỹ La tinh
Cấp độ khu vực
Luật thống nhất về hối phiếu – Uniform law for bill
of exchange – ULB, 1930 – hiệu lực các nước
Châu Âu trừ Anh
44
Cấp độ quốc tế - luật thống nhất về hối phiếu và kỳ
phiếu năm 1982.
Phạm vi điều chỉnh Luật này điều chỉnh các quan hệ công
cụ chuyển nhượng trong việc phát hành, chấp nhận,
bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh
toán, truy đòi, khởi kiện.
Công cụ chuyển nhượng: hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận
nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác, trừ công cụ nợ
dài hạn được tổ chức phát hành nhằm huy động vốn
trên thị trường.
45
3. Hối phiếu: Theo BEA, 1882
46
Các bên tham gia:
- Drawer: Người ký phát hay người phát hành.
- Drawee: Người bị ký phát hay người trả tiền.
- Acceptor: Người chấp nhận.
- Beneficiary: Người hưởng lợi.
- Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng.
- Holder or Bearer: Người cầm phiếu hợp pháp
- Avaliseur (garantor): Người bảo lãnh
47
1.3. Những nội dung bắt buộc của HP
BILL OF EXCHANGE
No.:………………. Hochiminh, …………………
For:………………………
At………….sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor
and date being unpaid) Pay to the order of…………the sum of……………
Value received as per our invoice(s) No.:……………………………………..
dated:….………………………………………………………………………….
Drawn under:…………………………………………………………………….
confirmed/irrevocable/without recourse L/C No.:…………………………….
dated/wired………………………………………………………………………
To: (name and address of Drawee) (name and address of Drawer)
…………………………………… ………(signature)………
…………………………………….
48
I. Hối phiếu (bill of exchange, draft)
49
50
Điều 16. Nội dung của hối phiếu đòi nợ (Luật công cụ chuyển nhượng
Việt Nam)
1. Hối phiếu đòi nợ có các nội dung sau đây:
a) Cụm từ “Hối phiếu đòi nợ” được ghi trên mặt trước của hối phiếu đòi nợ;
b) Yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền xác định;
c) Thời hạn thanh toán;
d) Địa điểm thanh toán;
đ) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân, địa chỉ của người bị ký
phát;
e) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân của người thụ hưởng
được người ký phát chỉ định hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu đòi nợ theo
lệnh của người thụ hưởng hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu đòi nợ cho
người cầm giữ;
g) Địa điểm và ngày ký phát;
h) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân, địa chỉ và chữ ký của
người ký phát.
51
2. Hối phiếu đòi nợ không có giá trị nếu thiếu một trong các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thời hạn thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối
phiếu đòi nợ sẽ được thanh toán ngay khi xuất trình;
b) Địa điểm thanh toán không được ghi trên hối phiếu đòi nợ thì hối
phiếu đòi nợ sẽ được thanh toán tại địa chỉ của người bị ký phát;
c) Địa điểm ký phát không được ghi cụ thể trên hối phiếu đòi nợ thì
hối phiếu đòi nợ được coi là ký phát tại địa chỉ của người ký phát.
52
4. Nội dung hối phiếu
53
2. Địa chỉ và ngày ký phát (place and date of
issue)
54
3. Thời hạn trả tiền hối phiếu (tiểu mục 43 ISBP
681)
Có 2 loại
+ Trả tiền ngay (at sight)
+ Trả tiền sau:
- Vào 1 ngày nhất định trong tương lai
- Một ngày có thể xác định trong tương lai
- Không được ghi thời hạn có điều kiện
55
4. Lệnh đòi tiền vô điều kiện
56
5. Số tiền hối phiếu
57
6. Địa điểm trả tiền
- Là nơi người hưởng lợi xuất trình HP đòi tiền
58
7. Tên và địa chỉ các bên
59
8. Chữ ký của người ký phát
Ký vào mặt trước, góc phải, bên dưới của hối
phiếu
60
Những nội dung bổ sung không bắt buộc
61
5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu
63
2. Chấp nhận trả tiền hối phiếu (acceptance )
64
- Cách thức ký chấp nhận?
bao?
65
Thời hạn xuất trình để chấp nhận hối phiếu:
Có 2 trường hợp:
Nếu 2 bên không qui định gì khác, theo ULB qui
định thời hạn chấp nhận là 12 tháng kể từ ngày
ký phát hối phiếu.
Nếu 2 bên đã qui định thời hạn xuất trình hối
phiếu để chấp nhập thì hối phiếu phải được xuất
trình chấp nhận trong thời hạn đó.
66
5.3. Chuyển nhượng hối phiếu
67
- Chỉ được chuyển nhượng cho một người.
68
Cách thức chuyển nhượng bằng ký hậu
(Endorsement):
Theo ULB:
- Ký vào mặt sau của hối phiếu
69
Các loại ký hậu:
70
5.4. Nghiệp vụ bảo lãnh hối phiếu: (Aval)
72
5.5. Kháng nghị hối phiếu (protest):
-Kháng nghị là hành vi của người hối phiếu khi hối
phiếu không được chấp hoặc không được trả tiền.
-Thời hạn kháng nghị tùy thuộc vào luật của từng quốc
gia.
73
Điều 48. Quyền truy đòi
1. Người thụ hưởng có quyền truy đòi :
a) Người ký phát, người bảo lãnh, người chuyển nhượng trước mình trong
trường hợp hối phiếu đòi nợ bị từ chối chấp nhận một phần hoặc toàn bộ
theo quy định của Luật này;
b) Người ký phát, người chuyển nhượng, người bảo lãnh, khi hối phiếu đòi
nợ đến hạn thanh toán mà không được thanh toán theo nội dung của hối
phiếu đòi nợ;
c) Người ký phát, người chuyển nhượng, người bảo lãnh trong trường hợp
người bị ký phát bị tuyên bố phá sản, giải thể, chết hoặc mất tích, kể cả
trường hợp hối phiếu đòi nợ đã được chấp nhận hoặc chưa được chấp
nhận;
d) Người chuyển nhượng, người bảo lãnh trong trường hợp hối phiếu đòi
nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng người ký phát bị tuyên bố phá sản, giải
thể, chết hoặc mất tích và hối phiếu đòi nợ chưa được chấp nhận.
2. Người chuyển nhượng đã trả tiền cho người thụ hưởng được quyền truy
đòi đối với người ký phát hoặc người chuyển nhượng trước mình.
74
Điều 49. Văn bản thông báo truy đòi
75
Điều 50. Thời hạn thông báo
1. Người thụ hưởng phải thông báo trong thời hạn bốn
ngày làm việc, kể từ ngày bị từ chối.
2. Trong thời hạn bốn ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo, mỗi người chuyển nhượng phải thông
báo bằng văn bản cho người chuyển nhượng cho mình
về việc hối phiếu đòi nợ bị từ chối, kèm theo tên và địa
chỉ của người đã thông báo cho mình. Việc thông báo
này được thực hiện cho đến khi người ký phát nhận
được thông báo về việc hối phiếu đòi nợ bị từ chối chấp
nhận hoặc bị từ chối thanh toán.
76
Điều 76. Khởi kiện của người thụ hưởng
1. Hồ sơ khởi kiện phải có đơn kiện, công cụ
chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ
chối thanh toán, thông báo về việc công cụ chuyển
nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh
toán.
77
Điều 52. Số tiền được thanh toán
1. Số tiền không được chấp nhận hoặc không
được thanh toán;
2. Chi phí truy đòi, các chi phí hợp lý có liên
quan khác;
3. Tiền lãi trên số tiền chậm trả kể từ ngày hối
phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
78
5.6 Chiết khấu hối phiếu (discount)
79
- Điều kiện HP được CK
- TT trước hạn?
80
6. Các loại hối phiếu
a. Căn cứ thời hạn trả tiền
draft).
- Hối phiếu trả chậm (usance draft, time draft).
81
b. Căn cứ vào việc hối phiếu có kèm chứng từ hay
không :
82
c. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
83
d. Căn cứ vào phương thức thanh toán
84
e. Căn cứ vào người ký phát :
85
II. SÐc (cheque):
1. Kh¸i niÖm:
- SÐc lµ mét tê mÖnh lÖnh tr¶ tiÒn v« ®iÒu
kiÖn cña ngêi mua ra lÖnh cho ng©n hµng n¾m
tµi kho¶n cña minh, yªu cÇu ng©n hµng trÝch tõ
tµi kho¶n ®ã mét sè tiÒn nhÊt ®Þnh ®Ó tr¶ cho
ngêi hëng lîi ghi trªn tê sÐc hoÆc tr¶ cho ngêi
cÇm sÐc.
2. LuËt ®iÒu chỉnh lu th«ng sÐc:
- C«ng íc Gi¬nev¬ vÒ sÐc năm 1931 ®îc nhiÒu n
íc ¸p dông (Đøc, Ph¸p, ý, Hµ Lan, Đan M¹ch...) 86
3. Những ngêi cã liªn quan trong sÐc:
87
4. Sơ đồ TT séc:
a/ Séc lưu thông qua một NH:
88
b/ Séc lưu thông qua hai NH:
(5) Trong ®ã:
Ngân hàng Ngân hàng
người bán người mua (1) Giao hµng vµ bé chøng tõ.
(4) (2) Ph¸t hµnh sÐc thanh to¸n.
(3) Nhê ng©n hµng thu hé sÐc.
(5) (3) (6) (4) Thu tiÒn.
(5) Göi b¸o cã cho ngêi b¸n.
(1) (6) Göi b¸o nî cho ngêi mua.
Người Người
bán mua
(2)
89
5. Nội dung bắt buộc của tờ séc:
- Tiêu đề “Séc”
- Số tiền tờ séc vừa bằng số - vừa bằng chữ
- Địa điểm và ngày tháng phát hành séc
- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người
phát hành séc
- Tên, địa chỉ, số hiệi tài khoản (nếu có) của
người thụ hưởng
- Chữ ký của người ký phát
90
- SÐc mang tÝnh chÊt thêi h¹n, chØ cã gi¸ trÞ thanh
to¸n trong thêi h¹n hiÖu lùc cña nã.
- Thêi h¹n hiÖu lùc cña sÐc ®îc ghi râ trªn tê sÐc:
91
7. C¸c lo¹i sÐc.
- SÐc ®Ých danh: Trªn sÐc ghi râ tªn ngêi hưởng lîi,
lo¹i nµy kh«ng chuyÓn nhîng ®îc b»ng h×nh thøc ký
hËu.
- SÐc v« danh: Trªn sÐc kh«ng ghi râ tªn người
hưởng lîi hoÆc cã ghi th× ghi: “Tr¶ cho ngêi cÇm
sÐc”; sÐc cã thÓ chuyÓn nhîng b»ng c¸ch trao tay.
- SÐc theo lÖnh (cheque to order ). Trªn sÐc ghi: “tr¶
theo lÖnh cña «ng X”. Lo¹i nµy cã thÓ chuyÓn nh
îng ®îc theo h×nh thøc ký hËu.
92
- SÐc g¹ch chÐo (crossed cheque). Lµ lo¹i sÐc
mµ ngêi ph¸t hµnh sÐc hoÆc ngêi hëng lîi sÐc
dïng bót g¹ch chÐo hai g¹ch chøng tá sÐc nµy
kh«ng dïng ®Ó rót tiÒn mÆt mµ dïng ®Ó
chuyÓn kho¶n. Cã hai lo¹i:
+ SÐc g¹ch chÐo thêng (kh«ng ghi tªn ng©n
hµng lÜnh hé tiÒn).
+ SÐc g¹ch chÐo ®Æc biÖt (cã ghi tªn ng©n
hµng).
93
- SÐc du lÞch (Traveller’s cheque). Lo¹i sÐc nµy do
ng©n hµng ph¸t hµnh yªu cÇu chi nh¸nh hoÆc ®¹i lý cña
m×nh ë níc ngoµi tr¶ mét sè tiÒn nµo ®ã cho ngêi hëng
lîi sÐc. Ngêi hëng lîi sÐc lµ kh¸ch du lÞch, khi mua sÐc
ph¶i ký, khi nhËn tiÒn ph¶i ký ®èi chøng, nÕu ®óng
ng©n hµng míi tr¶ tiÒn. Thêi h¹n hiÖu lùc cña sÐc du
lÞch cã thÓ cã h¹n vµ cã thÓ v« thêi h¹n.
- SÐc chuyÓn kho¶n (Transferable Cheque). Chñ yÕu
dïng trong lÜnh vùc th¬ng m¹i. Ngêi ký ph¸t sÐc ra lÖnh
cho ng©n hµng trÝch tõ tµi kho¶n m×nh ®Ó chuyÓn
sang mét tµi kho¶n kh¸c t¹i 1 ng©n hµng kh¸c. Lo¹i sÐc
nµy kh«ng dïng ®Ó rót tiÒn mÆt ®îc.
94
- SÐc x¸c nhËn (Certified cheque). Lµ lo¹i sÐc
®ược ng©n hµng ®øng ra x¸c nhËn viÖc tr¶
tiÒn. Trªn sÐc th«ng thêng cã ghi: “X¸c nhËn sè
tiÒn... tr¶ ®Õn ngµy... t¹i ng©n hµng...” Ký tªn.
Víi lo¹i sÐc nµy ph¶i më tµi kho¶n x¸c nhËn vµ
chØ ®îc tr¶ sè tiÒn ghi trªn tµi kho¶n ®ã mµ
th«i. Lo¹i sÐc nµy dïng ®Ó ®¶m b¶o an toµn
cho c«ng viÖc thanh to¸n c¸c hîp ®ång cã kim
ng¹ch lín; viÖc tr¶ tiÒn x¶y ra thêng xuyªn. Cã
thÓ x¸c nhËn cho 1 tê sÐc hoÆc c¶ quyÓn sÐc.
95
III. Kỳ phiếu (Promissory Note ).
1. Kh¸i niÖm:
- Lµ mét giÊy høa tr¶ tiÒn cña ngưêi nhËp khÈu
göi cho ngêi xuÊt khÈu høa cam kÕt tr¶ mét sè
tiÒn nhÊt ®Þnh cho nguêi hưëng lîi trong thêi h¹n
ghi trªn kú phiÕu ®ã.
- C¸c nguån luËt ¸p dông ®Ó ®iÒu chØnh hèi
phiÕu còng ®îc ¸p dông ®èi víi kú phiÕu.
96
1. Nội dung bắt buộc của kỳ phiếu:
- Tiêu đề “Kỳ phiếu” được ghi trên mặt trước.
- Cam kết TT vô điều kiện
- Số tiền phải trả.
- Thời hạn trả tiền.
- Địa điểm TT.
- Tên địa chỉ người thụ hưởng hoặc TT cho
người cầm.
- Địa điểm và ngày ký phát.
- Tên, địa chỉ và chữ ký của người phát hành.
97
Ví dụ: kỳ phiếu
PROMISSORY NOTE
No. 12 London, 25 December 2011
For USD 5,243.00
99
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
CHUYỂN TIỀN VÀ NHỜ THU (REMITTANCE
AND COLLECTION IN INTERNATIONAL
PAYMENT)
100
I. Tổng quan về phương thức thanh toán
b/ Phân loại:
1/ PT ứng trước (advanced payment)
2/ PT ghi sổ (open account)
3/ PT chuyển tiền (remittance)
4/ PT nhờ thu (collection).
5/ PT tín dụng chứng từ (documentary credits).
6/ CAD (cash against documents)
101
2. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN TTQT
(liên quan đến sự di chuyển hàng hóa và tiền tệ)
1. Người mua, người bán và các đại lý:
2. Các Ngân hàng:
- Ngân hàng phục vụ nhà NK
- Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
- Ngân hàng hoàn trả
102
3. Người chuyên chở (Carrier):
- Công ty vận tải biển (Shipping Company):
- Hãng vận tải hàng không (Airlines):
- Công ty vận tải đường bộ (Trucking Company):
- Hãng vận tải đường sắt (Railways):
- Công ty vận tải đường sông (Barges/Inland
Waterways):
- Bưu điện (Post Offices):
- Chuyển phát nhanh (Couriers):
103
4. Nhà bảo hiểm:
Phát hành chứng từ bảo hiểm.
- Bảo hiểm đơn (Insusance Policy):
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insusance Certificate):
- Bảo hiểm bao (Open Policy).
- Phiếu bảo hiểm (Cover Note):
5. Chính phủ và các tổ chức TM:
- Nước NK:
- Nước XK:
- ICC.
104
3. TÊN GỌI KHÁC NHAU DÙNG CHO CÁC BÊN
1/ Buyer: Importer, drawee, accountee, Opener,
Applicant.
2/ Seller: Exporter, Beneficiary, Drawer, Principal,
Contractor.
3/ Buyer’s bank: importer’s bank, remitting bank,
collecting bank, presenting bank, avaling bank, issuing
bank, opening bank,…
4/ Seller’s bank: exporter’s bank, paying bank,
remitting bank, sending bank, advising bank,
negotiating bank, discounting bank, confirming bank,
nominated bank, claiming bank (NH đòi tiền),
reimbursing bank (NH hoàn trả)
105
Ngân hàng đại lý
Ngân hàng đại lý: TMQT ít dùng tiền mặt mà chủ
yếu bằng chuyển khoản qua NH, bù trừ trên các
tài khoản mở tại NH lẫn nhau.
Các ngân hàng tham gia cần thiết lập quan hệ
đại lý với các ngân hàng nước ngoài qua các
thõa ước ký kết, trong đó tập trung nội dung
- Mẫu chữ ký
- Khóa mã telex, swift
- Các điều khỏan điều kiện
- Danh mục ngân hàng đại lý
- Tín dụng ,…
106
Tài khoản Nostro và Vostro: khi thiết lập
các quan hệ đại lý các ngân hàng nắm giữ
tài khoản của nhau
TK Nostro: tài khỏan chúng tôi mở tại
ngân hàng đại lý.
TK Vostro: tài khoản của NH quý vị mở tại
ngân hàng chúng tôi.
107
Các bút toán liên qua (chuyển tiền ra nước ngoài)
Chuyển bằng VND
NH Việt Nam
Nợ TK khách hàng VN bằng VND (tiền + phí)
Ghi có TK NH nước ngoài tại VN (Vostro)
109
II. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN:
1/ Khái niệm và đặc điểm:
Khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho một người khác (người hưởng lợi) theo
một địa chỉ nhất định và trong một thời gian nhất
định.
110
2/ Quy trình chuyển tiền:
a/ Các bên tham gia:
- Remitter: người chuyển tiền: người NK,
mua, nhà đầu tư, người chuyển tiền, con nợ,
…
- Beneficiary: Người thụ hưởng: XK, người
Bán, người nhận tiền, chủ nợ,…
- Remitting Bank: NH chuyền tiền
- Paying Bank: ngân hàng thanh toán
111
c/ Mẫu “Lệnh chuyển tiền” của VCB: Mau
d/ Các ĐK chuyển tiền đi NN qua VCB:
- Ngày giao dịch:
- Ngày giá trị:
- Tỷ giá áp dụng:
- Phí chuyển tiền:
- Trách nhiệm của KH:
112
3. Phương thức chuyển tiền (Remittance) (trong XNK)
113
3. Trình tự: chuyển tiền trả sau
3
NHXK NHNK 1. Giao hàng, gửi BCT cho
NK
4 2
2. Viết thư yêu cầu chuyển
tiền.
114
Quy trình chuyển tiền trả trước
2
NHXK NHNK
1. NK chuyển tiền
3 1 2. NHNK yều cầu trả tiền
3. Trả tiền cho XK
XK NK 4. Giao hàng
4
115
4. Bộ hồ sơ chuyển tiền (XNK)
116
6. Trường hợp áp dụng
-Hợp đồng có giá trị nhỏ
-Quan hệ tin cậy lẫn nhau
-Thanh toán trong nội bộ các tập đoàn đa quốc gia
-Dùng chuyển tiền đầu tư, trả lãi, kiều hối, … phi thương
mại khác
-Dùng cùng các phương thức khác
Ưu điểm:
-Phí thấp,
-Tốc độ nhanh
-Thủ tục đơn giản
Nhược
- Giao hàng và trả tiền tách rời nhau nên có thể rủi ro
cho các bên. 117
7. Phí chuyển tiền
•Nếu áp dụng phương thức chuyển tiền như là một
phương thức độc lập thì ai chuyển tiền người đó phải trả
phí.
•Nếu là một phương thức hỗ trợ cho phương thức khác thì
2 bên cùng thoả thuận. (Người bán, chia các bên, người
mua)
8. Phương tiện chuyển tiền
118
II. Phương thức mở tài khoản,ghi sổ (Open account)
119
2. Ưu điểm:
- Tự các công ty đứng ra mở tài khoản và liên hệ với nhau,
không cần thông qua ngân hàng nên thủ tục đơn giản.
- Trong phương thức này có mấy điểm cần chú ý sau đây:
+ Áp dụng rộng rãi trong mậu dịch nội địa, ít dùng trong
mậu dịch quốc tế vì nó không có sự bảo đảm đầy đủ
cho người xuất khẩu thu tiền kịp thời.
120
- Khi áp dụng phương thức này cần quy định rõ thanh toán
như thế nào, hợp đồng gia công hay hợp đồng mua đứt
bán đoạn.
121
3. Trình tự
3
NHXK NHNK 1. Giao hàng và gửi chứng từ hàng
hóa.
3 3
2. Ghi và báo nợ trực tiếp.
2
XK NK
1 3. Trả tiền khi đến hạn thanh toán.
122
4. Những điểm cần lưu ý:
Phương thức ghi sổ có lợi cho người mua hơn người bán,
chủ yếu được áp dụng khi thanh toán giữa các công ty mẹ
và công ty con, các công ty có quan hệ lâu đời trong buôn
bán, số lượng hàng hoá không lớn, thanh toán tiền hoa
hồng và tiền gửi bán.
124
III. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection)
125
1. Khái niệm và cơ sở pháp lý
a. Khái niệm:
NT là PTTT, trong đó, nhà XK sau khi giao hàng hay cung
ứng dịch vụ, ủy thác cho NH phục vụ mình xuất trình bộ
chứng từ thông qua NH thu hộ cho nhà NK để được TT,
chấp nhận HP hay chấp nhận các ĐK và điều khoản
khác.
Tại sao gọi nhờ thu???
Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam bán hàng cho doanh
nghiệp Mỹ
126
ĐIỀU 2: Định nghĩa nhờ thu (URC 522): "Nhờ thu" có
nghĩa là các ngân hàng tiếp nhận các chứng từ như đã
định nghĩa ở Điều phụ 2 (b) theo đúng các chỉ thị đã
nhận được để:
1.Tiến hành thu tiền và/hoặc để yêu cầu chấp nhận thanh
toán, hoặc:
2.Giao các chứng từ nếu được thanh toán và/hoặc chấp
nhận thanh toán và/hoặc nếu được chấp nhận thanh
toán, hoặc
3.Giao các chứng từ khi các điều kiện khác đặt ra được
thực hiện.
127
b. Cơ sở pháp lý
Qui tắc thống nhất về nhờ thu : The Uniform rules for
collection (URC) do ICC ban hành
- Ban hành lần đầu tiên năm 1956: “Qui tắc thống nhất
nhờ thu chứng từ thương mại”
+ Sửa đổi lần 1: năm 1967: “Nhờ thu chứng từ thương
mại”
+ Sửa đổi lần 2: năm 1978: “Qui tắc thống nhất về nhờ thu”
(the uniform rules for Collection, 1978). (Publication
No.322 – Viết tắt URC 322)
+ Sửa Lần 3: năm 1995: “Qui tắc thống nhất về nhờ thu
(URC, 1995) có hiệu lực ngày 1/1/1996 (URC 522)
128
Giới thiệu vài nét về URC 522
26 điều và chia thành các phần sau:
129
Một số lưu ý khi sử dụng URC
- Muốn sử dụng thì dẫn chiếu vào “Đơn yêu cầu nhờ thu”
và “Lệnh nhờ thu”: “this collection is subject to the
Uniform rules for collection, 1995 revision ICC Pub. No.
522”.
130
c. áp dụng:
-Nhờ thu cổ tức, lãi từ,… các hợp đồng tín dụng.
- Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi người
bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (lập chứng
từ).
132
f. Các bên có liên quan
133
ĐIỀU 3: URC 522
1. "Người nhờ thu" là bên giao uỷ thác nhờ thu cho một ngân
hàng;
5. "Người trả tiền" là người mà chứng từ xuất trình đòi tiền anh
ta theo quy định của chỉ thị nhờ thu. 134
b/ Mối quan hệ giữa các bên:
1. Người Ủy thác/NH gửi NT:
- NT là NT của người ủy thác.
- NH gửi NT phải hành động đúng các chỉ thị của người
ủy thác
- Nếu có hành động khác?
- Nếu hành động đúng?
- Nếu các chỉ thị không hoàn chỉnh?
- Nếu các chỉ thị không khả thi?
135
2. NH gửi NT/NH thu hộ:
- NH gửi NT phải chuyển nguyên văn các chỉ thị của
người ủy thác cho NH thu hộ.
- NH thu hộ phải thực hiện đúng các chỉ thị này, bất kể
mối quan hệ riêng của mình với người NK là ntn.
- Nếu làm không đúng, có phải bồi thường thiệt hại? Cho
ai?
- Làm đúng mà không thu được tiền thì có được phí? Ai
trả?
136
3. NH thu hộ/NH xuất trình:
- Tương tự như trên.
4. Người ủy thác (XK)/Người trả tiền (NK):
- Hợp đồng thương mại.
137
2. Các loại nhờ thu: Nhờ thu trơn và nhờ thu
kèm chứng từ
a. Nhờ thu trơn: (clean collection)
-Làloại nhờ thu chỉ dựa vào chứng từ tài chính mà không
dựa vào chứng từ thương mại.
138
Quy trình nghiệp vụ
3
NHXK NHNK
Remitting bank Collecting bank
6
2 7 5 4
0 NK
XK
Principal 1 Drawee
139
0. Giao dịch cơ sở
1. Cung ứng hàng hóa, dịch vụ, gửi chứng từ
2. XK gửi “Đơn yêu cầu nhờ thu”
(the application for collection) kèm chứng từ tài
chính (h/p) gửi NHNT.
3. NHNT viết lệnh nhờ thu (collection order) và
kèm chứng từ tài chính gửi NHTH.
4. NHTH thông báo lệnh nhờ thu tới NK.
5. NK trả tiền, chấp nhận trả tiền, chấp hành các
điều kiện khác.
6. NHTH chuyền tiền, Hp được chấp nhận cho
NHNT
7. NHNT chuyển tiển, HP cho XK
140
Một số nhận xét về phương thức nhờ thu trơn:
Ưu điểm:
-Đơn giản.
141
Nhược điểm
- Quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm bảo.
Người nhập khẩu có thể nhận hàng mà không trả tiền.
+ Phụ thuộc vào khâu lưu chuyển chứng từ, tạo điều
kiện cho người mua chiếm dụng vốn
- Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò của
ngân hàng chỉ đơn thuần, không chịu tránh nhiệm đôn đốc,
giám sát, kiểm tra.
142
Rủi ro với người XK
143
Rủi ro với nhà NK
Vì vậy, nhờ thu trơn ít phổ biến chủ yếu áp dụng khi nhà
XK và nhập khẩu tin tưởng nhau, tình hình thị trường và
kinh doanh nhà nhập khẩu tương đối thuận lợi.
144
Trường hợp áp dụng
145
b. Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection)
146
2. Quy trình: (D/P)
3
NHXK NHNK
Remitting bank Collecting bank
7
2 8 6 5 4
0 NK
XK
Principal 1 Drawee
147
0. Ký hợp đồng cơ sở, thống nhất thanh toán bằng nhờ
thu kèm chứng từ.
1. Người XK giao hàng cho bên NK.
2. Người XK lập ”Đơn yêu cầu nhờ thu”, cùng bộ chứng
từ (tài chính và thương mại) ủy thác NHNT thu hộ.
3. NHNT lập “Lệnh nhờ thu” kèm bộ chứng tử gửi NHTH.
4. NHTH thông báo nhờ thu cho NK.
5. NK chấp hành lệnh nhờ thu bằng cách (trả tiền, chấp
nhận trả tiền, các điều kiện khác).
6. NHTH trao bộ chứng từ cho NK.
7. NHTH chuyển tiền, hối phiếu, kỳ phiếu cho NHNT.
8. NHNT chuyển tiền, hối phiếu cho XK.
148
2. Quy trình D/A (documents against acceptance)
3
NHXK NHNK
Remitting bank Collecting bank
9
2 10 8 7 6 5 4
0
XK NK
1 Drawee
Principal
149
3. Điệu kiện trao chứng từ (các loại nhờ thu kèm
chứng từ)
Ít phổ biến.
151
Điều kiện D/OT (OTC)
Thanh toán từng phần: nhờ thu chỉ thị 1 phần trả ngay
một phần chấp nhận hối phiếu trả chậm.
Trao chứng từ đổi kỳ phiếu (promissory notes): NK trao
kỳ phiếu thì ngân hàng mới trao chứng từ (đổi phiếu
phiếu bằng kỳ phiếu nhằm tránh thuế)
Trao chứng tư đổi giấy nhận nỡ (letter of undertaking to
pay).
Trao chứng từ khi được chấp nhận và được bảo lãnh
của ngân hàng. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ.
152
4. Về chi phí nhờ thu: có 3 cách
- Toàn bộ phí do người ủy thác trả (trả trước hoặc khấu trừ)
153
Ưu nhược điểm nhờ thu kèm chứng từ so với nhờ thu
trơn:
Ưu điểm
- Khắc phục được nhược điểm của nhờ thu phiếu trơn ->
người bán không sợ mất hàng.
- Trách nhiệm của ngân hàng có cao hơn: khống chế bộ
chứng từ.
Nhược điểm:
- Chưa ràng buộc người mua, người mua có thể nhận hàng
và có thể không.
- Tốc độ thanh toán vẫn chậm.
154
Ưu điểm đối nhà xuất khẩu
155
Ưu điểm với nhà NK
NK được kiểm tra BCT trước khi thanh toán hoặc chấp
nhận TT.
Đối với D/A, NK được nhận hàng mà chưa phải thanh
toán
156
Rủi ro đối với XK
157
Đối với nhà NK
Khi chấp nhận hối phiếu bị ràng buộc không thể viện dẫn
các lý do khác để từ chối thanh toán
158
5. Đơn nhờ thu và chỉ thị nhờ thu
a. Đơn yêu cầu nhờ thu (application for collection)
Văn bản mà nhà xuất khẩu viết gửi cho ngân hàng nhờ thu
Quan trọng ??? Bản chất????
159
b. Lệnh nhờ thu (collection instructions)
Chỉ thị do ngân hàng nhờ thu gửi kèm bộ chứng từ cho
ngân hàng thu hộ nhờ thu tiền của bộ chứng tư.
Căn cứ lập Lênh nhờ thu là : đơn yêu cầu của nhà XK
Nội dung chủ yếu:
- Ngân hàng thu hộ: tên, địa chỉ
- Người ủy thác
- Người trả tiền
- Ngân hàng xuất trình
- Số tiền, loại tiền
- Danh mục chứng từ, số lượng
160
Điều kiện trao chứng từ
Phân chia khoản phí
Lãi suất phải thu
Phương thức trả tiền và hình thức thông báo
Các chỉ thị trong trường hợp bị từ chối,…
161
6. Quy trình nghiệp vụ ngân hàng đối với nhờ thu xuất
1. Nhận và đăng ký hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ thanh toán nhờ thu từ khách hàng
- Kiểm tra bộ chứng từ
- Ghi ngày giờ bộ chứng từ trên đơn
- Vào số tham chiếu và ghi lên hồ sơ nhờ thu
- Ký nhận hồ sơ cho khách hàng
2. Kiểm tra bộ chứng từ nhờ thu: URC 522
3. Gửi chứng từ nhờ thu
- Lập lệnh nhờ thu
- Gửi bộ chứng từ cho ngân hàng thu hộ
- Lưu hồ sơ
162
4. Theo dõi việc thực hiện lệnh nhờ thu
a. Chứng từ thất lạc trên đường đi
- Cung cấp thông tin cho khách hàng khi có yêu cầu
- Nếu thất lạc, nếu có yêu cầu thông báo cho NHTH và
yêu cầu thanh toán bằng bản sao, hoặc đề nghị ngân
hàng phát hành thư bảo lãnh nhận hàng.
b. NHTH từ chối nhờ thu
- NHNT thông báo và đề nghị xin ý kiến ủy thác.
- Nếu không có ý kiến, có thể sau thời gian nhất định,
NHNT hủy hồ sơ và giao lại chứng từ cho người ủy
thác
c. TH chấp nhận Thanh toán
- Thông báo cho người ủy thác biết khi có thông báo
NHTH
163
Nếu đến hạn trả tiền mà chưa nhận được báo có thể thể
lập điện tra soát để thúc người trả tiền trả tiền
164
7. Quy trình xử lý nhờ thu nhập
166
2. Xử lý nhờ thu
a. Chấp nhận nhờ thu
- Thông báo cho NHNT
- Thu phí chấp nhận, nếu phí do HL trả cần ghi lại sau
này trừ vào tiền hàng
b. Thanh toán nhờ thu
- Kiểm tra nguồn thanh toán : tự có hay vay
- Thông báo cho NHNT
- Thu phí thanh toán
- Lưu hồ sơ
- Ủy quyền nhận hàng/ ký hậu vận đơn
- Giao chứng từ cho NK
- Theo dõi các khoản đã chấp nhận chưa thanh toán
167
3. Từ chối thanh toán và trả chứng từ nhờ thu
a. Từ chối thanh toán
- Khi nhận từ chối thanh toán (toàn bộ, hoặc 1 phần)
thông báo và xin ý kiến NHNT
- Nếu quá 60 days không có ý kiến, hủy giao dịch
168
1. Hướng dẫn sinh viên tìm hiểu URC522
169
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY CREDITS)
•Khái niệm
•Quy trình
•Thư tín dụng
•Các loại thư tín dụng
•UCP600
•ISBP 745
170
1. Giới thiệu về UCP (Uniform Customs and Practice
for Documentary credits) – là một tập hợp các nguyên
tắc và tập quán quốc tế được ICC soạn thảo và ban
hành, quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên
quan trong giao dịch tín dụng chúng từ với điều kiện thư
tín dụng có dẫn chiếu đến UCP.
- Các bên được quyền có những thõa thuận khác với UCP
- Quan hệ giữa UCP và luật quốc gia: dưới luật quốc gia
172
173
2. Khái niệm Phương thức thanh toán tín dụng chứng
từ (documentary credtis)
174
Giải thích thuật ngữ “tín dụng chứng từ”
- Tín dụng (credit)
- Chứng từ (documentary)
175
3. Các bên tham gia
a. Người xin mở L/C (applicant): người mua,
người nhập khẩu,…
177
4.2. Tính chất của L/C.
- L/C là hợp đồng kinh tế hai bên : NHPH và người hưởng
lợi
178
Ñieàu 4: Tín duïng vaø hôïp ñoàng
Veà baûn chaát, tín duïng laø moät giao dòch rieâng bieät vôùi
hôïp ñoàng mua baùn hoaëc caùc hôïp ñoàng khaùc maø coù
theå laø cô sôû cuûa tín duïng. Caùc ngaân haøng khoâng lieân
quan ñeán hoaëc raøng buoäc bôûi caùc hôïp ñoàng nhö theá,
ngay caû khi tín duïng coù daãn chieáu ñeán caùc hôïp ñoàng
nhö theá. Do ñoù, söï cam keát cuûa moät ngaân haøng veà
vieäc thanh toùan, thöông löôïng thanh toùan hoaëc thöïc hieän
baát cöù nghóa vuï naøo khaùc trong tín duïng khoâng phuï
thuoäc vaøo caùc khieáu naïi hoaëc khuyến caùo cuûa ngöôøi
yeâu caàu phaùt haønh tín duïng phaùt sinh töø caùc quan heä
cuûa hoï vôùi ngaân haøng phaùt haønh hoaëc ngöôøi thuï
höôûng.
179
4.3. Nội dung chủ yếu của L/C
-Tất cả các thư tín dụng đều phải có số hiệu riêng (credit
number) của nó. Đây là một nội dung khá quan trọng vì nó
luôn được dẫn chiếu vào trong các chứng từ thanh toán mà
người bán lập ra và thư từ giao dịch của 2 bên.
-(mở bằng điện ở trường 20: field 20)
-Mở bằng thư: please quote credit No…. On all
correspondence” (đề nghị ghi số trên các thư từ giao dịch)
180
2. Địa điểm và ngày mở L/C: (place and date of issue)
- Thời hạn này tùy thuộc vào quy định của thời hạn giao
hàng trong hợp đồng.
-Nội dung này được thể hiện ở trường điện 44C và 44D
+ 44C: Latest date of shipment
+ 44D: shipment period :
183
5. Thời hạn xuất trình chứng từ: (period for
presentation – được quy định ở field 48 – MT700)
- Là thời hạn mà người bán có nghĩa vụ phải xuất trình
chứng từ đến địa điểm thanh toán hay địa điểm kiểm tra
chứng từ.
- Ngày xuất trình chứng từ phải được quy định trong thư tín
dụng. Nếu L/C không quy định thì tối đa là 21 ngày kể từ
ngày giao hàng (14c – UCP 600 – 21 calendar days)
184
6. Thời hạn trả tiền (date of payment) (có thể được quy
định ở trường điện số 42)
-Thời hạn trả tiền cũng có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực
của LC nếu như trả sau. Trường hợp này hối phiếu kỳ hạn
phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực
của L/C.
185
7. Ngày và nơi hết hạn hiệu lực của L/C (date and place
of expiry: trường điện 31D).
- Thời hạn hiệu lực L/C được tính từ ngày mở L/C cho đến
ngày L/C hết hạn hiệu lực.
- Cần phải xác định một thời hạn hiệu lực L/C hợp lý vừa
tránh đọng vốn cho người NK, vừa tạo điều kiện cho người
XK lập và xuất trình chứng từ đúng hạn.
- Địa điểm hết hạn hiệu lực thường ở nước người bán
hoặc người mua (thông thường ở nước người bán)
186
Một thời hạn hiệu lực của L/C hợp lý phụ thuộc vào:
- Hai ngày này lại phụ thuộc vào ngày giao hàng. Ngày giao
hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và không
thể trùng với ngày hết hạn hiệu lực.
187
Ngày mở L/C hợp lý phụ thuộc vào các yếu tố sau.
- Tính chất, đặc điểm hàng hóa NK, điều kiện giao nhận vận
tải, phương thức kinh doanh của người XK.
188
Ngày hết hạn hợp lý phụ thuộc :
- Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng
một thời hạn hợp lý. Cụ thể:
-Sốtiền phải ghi vừa bằng số và bằng chữ, thống nhất với
nhau.
- Có thể tuyệt đối, dung sai, mức cao nhất
-Nên ghi giới hạn tối đa mà người bán đạt được không ghi
số tuyệt đối vì gây khó khăn cho bên hưởng lợi.
- Tên đơn vị tiền lệ theo ISO, đồng tiền theo đồng tiền thanh
toán.
190
9. Cách giao hàng, điều kiện chuyển tải.
191
Có nhiều cách giao hàng khác nhau mà người nhập khẩu
có thể cụ thể hoá trong L/C như:
Giao hàng một lần: partial shipment not allowed
Giao hàng nhiều lần trong thời gian quy định, số lượng
quy định; partial shipment allowed:
+ During October 2000: 100 MTS
+ During November 2000: 100 MTS
Giao hàng nhiều lần nhưng quy định giới hạn trọng
lượng của mỗi chuyến, giới hạn số chuyến: Total
1000MTS, each shipment minimum 50 MTS to maximum
100 MTS the interverning period between 20 to 10
Giao nhiều lần, mỗi lần có số lượng như nhau: Shipment
is equal monthly in September, October, November and
December 2008 for total 4000 MTS
…
192
10. Cách vận tải
Trong L/C cho phép chuyển tải hay không, nếu cho phép
thì phải ghi transshipment permitted; không cho phép ghi
: transhipment not allowed
Chuyển tải có thể thực hiện tại một cảng chỉ định do
người chuyên chở và người nhập khẩu lựa chọn :
transhipment at....port with through Bill of Lading
acceptable
Người xuất khẩu không thể chấp nhận L/C quy định việc
chuyển tải một cách cứng nhắc khiến cho người xuất
khẩu gặp khó khăn hoặc không thể thuê phương tiện
vận tải phù hợp.
193
11. Nội dung về chứng từ: quy định ở trường điện 46a:
documents required
- Đây là nội dung quan trọng vì nó là bằng chứng chứng
minh người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm
đúng những nội dung quy định của thư tín dụng. Và là căn
cứ để NH dựa vào đó để tiến hành trả tiền cho người bán
nếu bộ chứng từ phù hợp với LC.
194
Hối phiếu (Bill of Exchange)
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading – B/L)
Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy)
Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin- C/O)
Chứng nhận chất lượng (Certificate of quality)
GCN số lượng (certificate of quantity, weight)
Phieu đóng gói (packing list)
GCN kiểm dịch thực vật: Phytosanitary certificate)
GCN kiểm dịch động vật : Veterinary certificate
GCN vệ sinh : Sanitary certificate (thuc pham, do uong)
GCN khử trùng : fumigation certificate
…
195
12. Các quy định về hàng hóa (decription of goods)
196
13. Các bên liên quan
197
14. Các điều khoản khác.
- Ngoài những nội dung kể trên, khi cần thiết ngân hàng mở
LC và người nhập khẩu có thêm những nội dung khác.
198
15. Cách thực hiện L/C như thế nào
L/C này được thực hiện bằng cách thanh toán/ chấp
nhận/…. tại ngân hàng được chỉ định (nominated bank)
hay bất kỳ nhân hàng nào. (any bank)
16. Cam kết trả tiền của ngân hàng mở, dẫn chiếu UCP của
ICC.
This L/C is subject to the UCP 600, ICC
199
4. Trình tự các bước thực hiện (L/C có giá trị Thanh
toán tại NHPH)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (5) báo L/C
(6)
(8) (1) (6) (5) (3)
(7)
Người (4) Người
nhập khẩu xuất khẩu
200
4. Trình tự các bước thực hiện (có giá trị thanh toán tại
NHĐCĐ)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (7) báo L/C
(8)
(11)
(10) (9) (1) (6) (5) (3)
201
4. Trình tự các bước thực hiện (có giá trị chiết khấu tại
NHĐCĐ)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (7) báo L/C
(8)
(11)
(10) (9) (1) (6) (5) (3)
202
4. Trình tự các bước thực hiện (Cho phép đòi tiền bằng
điện)
(2)
Ngân hàng Ngân hàng thông
mở L/C (6) báo L/C
(7)
(11)
(10) (9) (1) (8) (5) (3)
203
Bước 1 - Người NK yêu cầu phát hành L/C.
204
Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm, khách hàng cần bổ sung
thêm:
- Hợp đồng bảo lãnh (theo mẫu của Ngân hàng)
- Phương án sản xuất kinh doanh của lô hàng nhập
khẩu
- Văn bản đề nghị mở L/C trả chậm gồm các nội
dung sau: tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tài sản thế chấp/ cầm cố và
lịch chuyển tiền ký quỹ để thanh toán khi đến hạn
- Nếu mở L/C nhập khẩu trả chậm có thời hạn trên 1
năm, khách hàng cần bổ sung thêm văn bản của Ngân
hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký vay, trả
nợ nước ngoài
205
Bước 2 – NH mở Phát hành L/C và chuyển cho NHTB
Huỷ L/C
-Phát hành L/C bằng điện Khách hàng xuất trình văn bản xin huỷ
L/C đính kèm thoả thuận với người thụ
-Telex, Swift : Sociaty for
hưởng cho nhân viên TTQT
Worldwide Interbank Financial L/C chỉ được chính thức huỷ khi Ngân
hàng nhận được xác nhận của ngân hàng
Telemunications
nước ngoài
Khách hàng sẽ nhận lại tiền ký quỹ khi
L/C chính thức được huỷ và phải trả các phí
- Phát hành L/C bằng thư liên quan đến L/C nếu Ngân hàng không thu
được từ phía người thụ hưởng
Bước 3 – NHTB Thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho người XK
206
Bước 4 – Người XK kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng nếu đồng ý
Bước 5 - Lập và xuất trình chứng từ tới NH phát hành đúng thời hạn quy
định của L/C
207
Bước 6 - Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C
thì tiến hành thanh toán.
- Các chứng từ phù hợp với L/C phải đảm bảo 3 yêu cầu sau:
+ Số lượng, số loại, nội dung của chứng từ phải phù hợp với L/C
+ Các chứng từ lập ra phải phù hợp với các luật lệ tập quán của mỗi loại
chứng từ.
208
Bước 7: NH mở thông báo và đòi tiền người NK
209
CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG
210
1. L/C có thể hủy ngang (revocable L/C): là loại L/C mà
ngân hàng mở được quyền sửa đổi bổ sung hoặc hủy bỏ
bất kỳ lúc nào.
- Một thư tín dụng không quy định nó là loại gì thì đương
nhiên được hiểu được hiểu là L/C không hủy ngang
(irrevocable L/C).
211
3. L/C xác nhận (confirmed L/C): là loại L/C được NH
khác đảm bảo trả tiền hoặc cam kết trả tiền theo yêu cầu
của ngân hàng phát hành.
- NH Xác nhận là NH nào?
- Đòi tiền ai
- Phí Thường cao hơn so với L/C không hủy ngang bình
thường
212
TH sử dụng: khi HL không tin tưởng vào NHPH
213
Confirmed
Letter of Credit
Cycle
5. Product
is Shipped
1. 1.
6. Letter of
Credit /C 2.
L
Documents ed 8.
fir
m 3a. Documents
o n L /C
.C Confirming Bank
10. 3a
3. Letter of Credit
7. Documents
- Trong L/C 1 có ghi câu: “Tín dụng này chỉ có giá trị khi
người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng với nó để cho
người mở L/C này hưởng một số tiền là .....”.
- Trong L/C 2 có ghi câu: “Tín dụng này đối ứng với L/C số . .
. . mở ngày . . . . tại Ngân hàng . . . .”.
217
Hợp đồng Hợp đồng
TQ VN MAL
218
Quy trình mở L/C
2
4 5 6
6
219
Quy trình xuất trình chứng từ
7
8
8 9 10 12
8 NH cnhượng / 11
Ngân hàng NHPHành
XK NHTB L/C gốc
220
Quy trình thanh toán
17
15 13
16 14
Ngân hàng NHcnhượng/
NHPHành
XK NHTB L/C gốc
221
L/C chuyển nhượng được dùng trong mua bán hàng hóa
qua trung gian:
Các điều kiện, điều khoản của L/C phù hợp với yếu cầu
chuyển nhượng của người HL 1
L/C1 L/C2
Back to back L/C
224
Quy trình mở L/C
1 1
NK Trung gian Xuất khẩu
2
4 5 7
3 6
Ngân hàng NHTG NHTB
phát hành
225
Quy trình xuất trình chứng từ và thanh toán
8
14
12 11 9
13 10
Ngân hàng NHTG NHTB
phát hành
226
TH sử dụng
- Mua bán trung gian nhưng L/C gốc không cho phép
chuyển nhượng.
- Nhà cung cấp không đồng ý dùng L/C chuyển nhượng.
- Khi có sự khác biệt rất lớn giữa 2 hợp đồng làm khó sử
dụng L/C chuyển nhượng.
- Khi các bên mua bán muốn giấu thông tin nên khó sử
dụng L/C chuyển nhượng.
- Khi các chứng từ L/C gốc và L/C giáp lưng khác nhau
nhiều do đó không thể sử dụng L/C chuyển nhượng.
227
8. L/C dự phòng (stand-by L/C): là thư tín dụng, trong đó
NHPH cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu người xin
mở thư tín dụng không thực hiện nghĩa vụ nào đó.
TH sử dụng :
- Đảm bảo thực hiện hợp đồng (XK và NK)
- Đảm bảo các khoản tiền vay
- Dự thầu và thực hiện hợp đồng thầu
- Đảm bảo nghĩa vụ thanh toán
228
9. L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C): là loại L/C trong đó
quy định ngân hàng phát hành ứng trước một khoản tiền
nhất định cho người hưởng lợi trước khi người bán thực
hiện việc giao hàng và xuất trình chứng từ. Còn gọi là L/C
ứng trước.
Tín dụng thư này được gọi là tín dụng thư điều khoản đỏ là
vì trước đây, lúc hệ thống Telex và Swift chưa phát triển
(những năm trước 1977), các L/C đều được ngân hàng phát
hành bằng thư. Khi đó, các Ngân hàng sẽ phát hành L/C với
điều khoản đặc biệt (như cấp vốn trước - advance
payment...) đều được in bằng mực đỏ. Hiện nay, loại L/C
này rất ít được sử dụng (đặc biệt là tại Việt nam). Nếu có thì
điều khoản này sẽ được đưa vào Field 47A (Điều khoản đặc
biệt) của L/C (không tô màu đỏ).
229
10. L/C thanh toán dần (Deferred L/C):
- Áp dụng với loại hợp đồng có kim ngạch lớn và hàng hóa
không đồng loại.
-Tổng các lần thanh toán bằng tổng kim ngạch L/C.
Sinh viên thực hành máy các loại L/C đặc biệt
230
V. Phương thức thanh toán CAD (Đổi chứng từ trả tiền)
231
232
Quy trình cơ bản
Ngân hàng
(nước xuất khẩu)
5
4
1 2
233
Quy trình cơ bản
1. Nhà nhập khẩu mở tài khoản tại NHXK 100% giá trị
hợp đồng. (ký ghi nhớ với ngân hàng)
3. XK giao hàng.
235
Ưu điểm
THAD: mặt hàng khan hiếm, người mua cần HH, người
XK không tin vào NHNK (không dùng L/C)
236
II. Vận dụng phương thức tín dụng chứng từ
1. Đối với nhà nhập khẩu
1. Xin mở L/C
- Làm đơn theo mẫu (theo mẫu NH)
- Ký quỹ nếu có (0 – 100%)
- Bộ hồ sơ mở L/C (xem thực tế các NH) (đơn, hđnt,
GPNK,
- Nếu mở L/C lần đầu (cung cấp hồ sơ pháp lý)
- Có thể liên hệ XK khi làm đơn xin mở L/C
2. Tu chỉnh L/C
- Kiểm tra và Làm đơn đề nghị tu chỉnh L/C
- Trả phí
- Chấp nhận tu chỉnh của ngân hàng đến
237
3. Trường hợp chứng từ đến chậm
- Đơn đề nghị phát hành thư bảo lãnh nhận hàng (cam kết
thanh toán): điền mẫu đơn kèm bản sao B/L
4. Trường hợp chứng từ đến trước hàng hóa
- Phối hợp ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ – hợp lệ
thanh toán, không hợp lệ từ có thể từ chối thanh toán.
5. Thanh toán, nhận chứng từ đi nhận hàng.
238
Đối với nhà xuất khẩu (beneficiary)
239
3. Ngân hàng mở L/C (issuing bank)
241
5. NH chỉ định (nominated bank)
242
CHƯƠNG 6
LẬP VÀ KIỂM TRA
CHỨNG TỪ THEO L/C
243
6. NH xác nhận (confirming bank)
244
I. NHỮNG QUY TẮC CHUNG
245
1.1. Quy tắc viết tắt và lỗi chính tả:
247
1.4. Ngày tháng
– Cho dù L/C không yêu cầu, thì 3 chứng từ bắt
buộc phải ghi ngày là: B/E, chứng từ vận tải và
chứng từ bảo hiểm.
– Các chứng từ khác có được ghi ngày tháng
hay không tùy thuộc vào:
+ L/C có yêu cầu?
+ Tính chất và nội dung chứng từ?
Tránh RR thì L/C nên quy định, mọi chứng từ
phải được ghi ngày tháng phát hành.
248
1.5. Thời điểm phát hành chứng từ:
– L/C yêu cầu Giấy kiểm định trước khi giao
hàng, người hưởng xuất trình chứng từ có tiêu
đề ”Giấy kiểm định trước khi giao hàng”, nhưng
ngày PH lại sau ngày giao hàng?
– Ngày PH chứng từ là ngày nào:
+ Ngày soạn thảo?
+ Ngày ký?
– Cách ghi ngày tháng rất dễ dẫn đến nhầm lẫn
L/C nên quy định: “Tháng phải ghi bằng chữ”.
249
1.6. Tiêu chuẩn kiểm ra chứng từ
1.7. Người phát hành đích danh
Người PH đích danh
250
1.8. Về ngôn ngữ chứng từ
Trách phức tạp trong kiểm tra, L/C nên quy định
Tất cả chứng từ đều được lập theo ngôn ngữ của L/C.
251
1.9. Bản gốc và bản sao
– Các ký hiệu bản gốc:
– Số lượng bản gốc xuất trình theo trình tự:
– Tình huống: L/C yêu cầu
+ “Invoice”, ”One Invoice” or ”Invoice in 1
copy” = 1 bản gốc
+ “Invoice in 4 copies” = Ít nhất 1 bản gốc,
còn lại bản sao
+ “One copy of Invoice” = 1 bản sao (1 bản
gốc đc CN)
252
1.10. Tiêu đề của chứng từ
– Chứng từ có thể ghi tiêu đề như L/C quy định.
– Ghi tiêu đề tương tự
– Thậm chí không ghi tiêu đề
Nhưng: Nội dung chứng từ phải thể hiện đầy đủ
chức năng của chứng từ.
1.11. Chứng từ kết hợp
– Quy tắc chung: xuất trình từng chứng từ độc
lập.
– Trong một số trường hợp cụ thể: Có thể kết
hợp, ví dụ giấy đóng gói và giấy trọng lượng.
– Quy tắc xuất trình chứng từ kết hợp.
253
II. HỐI PHIẾU
BILL OF EXCHANGE (B/E)
254
1. Số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.
2. Loại tiền như quy định trong L/C.
3. Số tiền phải thống nhất với số tiền hóa đơn.
4. Ký phát đòi tiền bên như L/C quy định:
5. Do người hưởng lợi ký phát.
6. Không được phát hành B/E cho người mở.
7. Sửa chữa, thay đổi phải được XN bởi người ký
phát.
– tránh RR thì sửa chữa, thay đổi trên chứng từ
phải XN.
8. NHTB căn cứ vào điện chấp nhận để CK B/E
cho KH.
255
III. HÓA ĐƠN
INVOICE (INV.)
256
1. L/C yêu cầu “Invoice”
a/ Là bất kỳ loại hóa đơn nào sau đây:
– Commercial Invoice.
– Customs Invoice.
– Tax Invoice.
– Final Invoice.
– Consular Invoice...
b/ Không chấp nhận:
– Provisional.
– Proforma.
c/ L/C yêu cầu: “Commercial Invoice” = “Invoice”
257
2. Tên và địa chỉ người phát hành
= Tên và địa chỉ của người hưởng lợi trong L/C
3. Tên và địa chỉ người bị ký phát
= Tên và địa chỉ của người mở trong L/C
4. Số phone, telex, fax không bắt buộc
5. Mô tả hàng hóa phải có nội dung giống hệt với
L/C.
6. Phải phản ánh hàng hóa thực sự đã được giao.
7. Phải thể hiện giá trị hàng hóa đã được giao.
8. Đơn giá, loại tiền phải giống với L/C.
258
9. Nếu ĐKTM gắn với mô tả HH hay gắn với số
tiền, thì phải thể hiện như trong L/C.
10. Không cần phải ký và ghi ngày.
11. Số lượng, trọng lượng và thể tích không
được mâu thuẫn với các chứng từ khác.
12. Không được giao hàng vượt quá.
13. Không được thể hiện HH mà L/C không yêu
cầu (kể cả có ghi là miễn phí).
14. Số bản gốc, bản sao hóa đơn theo yêu cầu
của L/C.
15. Nếu L/C yêu cầu giao hàng định kỳ, thì mỗi
lần giao hàng phải phù hợp với lịch đã định.
259
IV. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN/HÀNG HẢI
BILL OF LADING (B/L)
260
Một L/C yêu vận đơn ”đường biển/hàng
hải” từ cảng đến cảng, thì chứng từ vận tải
phải:
1. Có nhất thiết phải thể hiện
“Ocean/Marine” B/L?
– Thể hiện “Port to Port” là đủ.
2. Phải thể hiện số bản gốc đã phát hành.
3. Quy tắc xác định vận đơn gốc?
4. Phải có tên của người chuyên chở và nói
rõ là người chuyên chở (mặt trước).
5. Phải được ký hợp lệ. 261
6. Nếu L/C quy định ”vận đơn của người
giao nhận cũng chấp nhận”:
+ Vận đơn có thể được ký bởi người
giao nhận với tư cách là người giao nhận.
+ Tên của người chuyên chở không
cần nêu ra.
7. Ngày lên tàu “On board”? Có thể là trước
hay sau ngày phát hành B/L?
262
8. Cách ghi cảng bốc hàng và cảng dỡ hàng?
a/ Tên cảng bốc hàng ghi vào ô “Port of loading”
267
12. Ký hậu vận đơn:
– Khi nào thì người gửi hàng phải ký hậu
B/L?
+ Để trống.
+ Theo lệnh để trống.
+ Theo lệnh của người gửi hàng.
13. Chuyển tải (13d):
a/ Cho dù L/C có cấm, nhưng B/L vẫn có
thể chuyển tải.
b/ Để chuyển tải không xảy ra, thì L/C phải
quy định? 268
14. Giao hàng từng phần:
a/ L/C quy định giao hàng từ nhiều cảng khác nhau: Thì
các B/L sau đây không được xem là giao hàng từng lần:
– Hàng được giao lên tàu từ các cảng quy định.
– Trên cùng một con tàu.
– Cùng một cảng đích.
Note: Vận đơn có ngày giao hàng muộn nhất được lấy
làm ngày giao hàng của tất cả các vận đơn.
b/ Giao hàng trên nhiều con tàu được xem là giao hàng
từng phần, cho dù các con tàu này có cùng ngày khởi
hành và cùng cảng đích.
269
15. Vận đơn hoàn hảo:
– Thế nào ”Clean B/L”?
– Thể hiện từ ”Clean”?
Ví dụ:
16. Mô tả hàng hóa trên B/L.
17. Sửa chữa và thay đổi:
– Phải được xác nhận.
– Ai xác nhận?
– bản sao vận đơn không cần xác nhận.
270
18. Cước phí:
– Trả trước?
– Trả sau?
19. Nhiều vận đơn chi phối HH trong cùng một
Container:
a/ Để nhận được hàng trong container phải xuất
trình đồng thời tất cả các vận đơn riêng lẻ
không chấp nhận vận đơn như vậy.
b/ Nếu tất cả các vận đơn này được sử dụng cho
một lần xuất trình theo một L/C thì chấp nhận
được.
271
20. Chuyển tải (Khái niệm):
a/ L/C kh. cấm chuyển tải: Chấp nhận B/L như xuất
trình.
b/ L/C có điều khoản ”Cấm chuyển tải”, nhưng B/L thể
hiện chuyển tải sẽ xảy ra vẫn được chấp nhận, nếu:
– HH được chuyên chở bằng Container, Móc, Sà lan.
– Trên B/L ghi người chuyên chở có quyền chuyển
tải.
c/ Để chuyển tải không xảy ra, thì L/C phải có điều
khoản quy định:
– Cấm chuyển tải.
– Không áp dụng khoản D, Điều 23–UCP500.
272
V. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
273
1. Người phát hành:
– Được phát hành và được ký bởi...?
– Tiếp ký? (L/C yêu cầu, hay trên bề mặt chứng từ có
yêu cầu).
2. Nhà môi giới phát hành chứng từ bảo hiểm:
– Nếu được công ty bảo hiểm ký CN.
– Với tư cách là đại lý CN.
3. Số bản gốc phải xuất trình?
4. Bảo hiểm đơn thay thế Giấy chứng nhận BH. Ngược lại?
5. Các rủi ro được bảo hiểm:
– L/C quy định.
274
6. Không gian bảo hiểm?
– L/C quy định
7. Thời điểm bảo hiểm?
– Không được ghi ngày PH sau ngày giao hàng.
– Có hiệu lực chậm nhất kể từ thời điểm giao hàng.
8. Ngày hết hạn:
– Đây là ngày muộn nhất phải giao hàng.
– Không phải ngày muộn nhất xuất trình chứng từ
đòi tiền.
9. Loại tiền:
– Phải cùng loại tiền với L/C.
275
10. Số tiền:
a/ Nếu L/C kh. yêu cầu HH phải BH, thì kh. XT c.
từ BH.
b/ Nếu L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm:
b1: Không quy định số tiền BH: Thì số tiền BH
tối thiểu là 110% giá CIF hay CIP (theo hóa đơn
hay c.từ khác).
b2: Quy định số tiền BH 110%: Đây là số tiền
BH tối thiểu theo giá trị của L/C.
b3: L/C quy định số tiền BH theo cách thức
khác:
– Thực hiện quy định của L/C.
b4: UCP không quy định số tiền BH tối đa. 276
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
1/ Chứng từ phải được ký và ghi ngày tháng, có nội dung
xác nhận xuất xứ hàng hóa.
2/ Người phát hành:
a/ Nếu L/C không quy định: Thì được phát hành bởi bất kỳ
bên nào, kể cả ngưởi hưởng lợi.
b/ Nếu L/C quy định người phát hành:
b1: Bởi người mà L/C quy định.
b2: Phòng TM có thể phát hành thay cho người hưởng,
nhà XK, người SX.
277
3/ Về hàng hóa:
– Phải liên quan đến HH trong hóa đơn.
– Mô tả HH có thể chung chung, miễn là không
mâu thuẫn với c.từ khác.
4/ Người nhận hàng:
– Không được mâu thuẫn với chứng từ vận tải.
– Nếu chứng từ vận tải là:
+ Theo lệnh.
+ Theo lệnh của người gửi hàng.
+ Theo lệnh của NHPH.
+ Giao cho NHPH.
278
Giấy chứng nhận xuất xứ có thể ghi tên người nhận
hàng là người mở L/C.
– Nếu L/C chuyển nhượng, thì tên người thụ hưởng thứ
nhất là người nhận hàng được chấp nhận.
5/ Người gửi hàng hay người XK trên giấy CN xuất xứ có
thể không phải là người hưởng hay người gửi hàng trên
chứng từ vận tải.
HẾT
279