Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 43

Cân bằng

thị trường lao động


* Các khái niệm liên quan

- Cung về lao động là tập hợp tổng số lao động


cung ứng trên thị trường với 1 mức tiền lương
nhất định trong một khoảng thời gian nhất định
- Cầu về LĐ là tập hợp tất cả nhu cầu về LĐ của
tất cả DN ứng với 1 mức lương nhất định trong 1
khoảng thời gian nhất định
- Tỷ lệ thất nghiệp (LF)
4.1 Cân bằng TTLĐ riêng biệt

Điều kiện
- TT LĐ có tính cạnh tranh hoàn hảo:
NLĐ và DN hoàn toàn tự do trong việc tham gia
hoặc rời khỏi TTLĐ
-TT riêng biệt: là nghiên cứu thị trường LĐ của
một loại trình độ cụ thể, một chuyên môn cụ thể
trên 1 địa bàn cụ thể
Thu nhaäp

Ñöôøng cung lao doäng


50.000

40.000

Caàu lao doäng


30.000

10.000 20.000 30.000 Vieäc laøm


4.2 Cân bằng các TTLĐ

 Điều kiện:
- Giả sử có 2 TTLĐ trong nền kinh tế
- 2 TTLĐ này sử dụng LĐ có chuyên môn
giống nhau và có thể thay thế cho nhau
- Người LĐ và DN có thể tự do di chuyển
giữa các vùng, khu vực
VUØNG 1 CAÂN BAÈNG
VUØNG 2
CAÙC
S1
TTLÑ
w

W1 *
. S2

D1
. D2

E1 * E2 *

Đặc trưng của nền KT có tính cạnh tranh là áp dụng cùng 1 ML


Dịch chuyển cung LĐ
VUØNG 1 CAÂN BAÈNG
VUØNG 2
CAÙC
S 1
TTLÑ
w

W1 *
. S1

D1
. D2

E1 * E2 *

Đặc trưng của nền KT có tính cạnh tranh là áp dụng cùng 1 ML


Dịch chuyển cầu LĐ
4.3 Tác động mức lương tối thiểu

wTT là mức lương thấp nhất do nhà nước quy định


để trả lương cho LĐ giản đơn trong điều kiện
làm việc bình thường.
wTT ở Việt Nam
MLcs = 1.490.000
MLtt vùng: (4,68 tr; 4,16 tr; 3,64 tr; 3,25 tr)
Quy định theo giờ:22.500; 20.000; 17.500; 15.600
Vai trò tiền lương tối thiểu

Công cụ NN tham gia quản lý việc chi trả


lương cho NLĐ ở các DN, tổ chức
Đảm bảo đời sống cơ bản cho NLĐ
Đảo bảo tương quan hợp lý mức sống các
Vùng
Cơ sở để các DN xác lập MLttdn và mức
lương các chức danh công việc khác
Bất cập lương tối thiểu VN

1. Chưa đảm bảo đời sống NLĐ & GĐ (Hiện


tại và kéo theo nhiều hệ lụy khác BHXH
chi trả thấp, lương hưu thấp…
2. Chưa thống nhất trên thị trường LĐ (Còn
phân biệt theo KV kinh tế)
3. Cơ chế điều chỉnh lương tối thiểu thiếu cơ
sở khoa học
w S

WTT
8tr

W* = 5 tr
. . . A

WTT
4,68 tr

ETT E* ES E
- wTT càng cao sẽ làm cho DN cắt giảm
nhiều việc làm.
- Ngược lại wTT càng cao sẽ làm cho NLĐ
tham gia thị trường càng nhiều
- Tỷ lệ thất nghiệp tùy thuộc vào Wtt
4.4 Tác động chính sách thuế đánh trên
lương bỗng(Thuế thu nhập) Đ/V DN

Tiền lương và việc làm sẽ như thế nào nếu


Nhà nước đánh thuế lương bổng đối với DN?
Gỉả sử NN đánh thuế t% trên tổng quỹ lương
DN. Tác động thuế đối với thị trường LĐ sẽ
được minh họa qua đồ thị sau:
w
CAÂN S
BAÈNG
TTLÑ

W0
W1 .B
A

D0
D1

E1 E0 E
- Thuế dịch chuyển đường cầu
LĐ từ D0 xuống D1.
- Thuế lương bổng dẫn đến cân bằng mới giữa
việc làm và tiền lương (B)
- ML cân bằng giảm từ W0 xuống W1
- Số lao động thuê mướn giảm từ E0 xuống E1
- Chi phí thuê mướn lao động tăng lên:
ED = A - BW ED = A – BW(1 + t%)
- Liên hệ VN
- Mức thuế cao
4.5 Tác động chính sách thuế đánh trên
thu nhập) Đ/V người LĐ

Tiền lương và việc làm sẽ như thế nào nếu


Nhà nước đánh thuế thu nhập đối với NLĐ?
Gỉả sử NN đánh thuế a% trên thu nhập TL
của NLĐ.
Tác động thuế đối với thị trường LĐ sẽ được
minh họa qua đồ thị sau:
S1
w
CAÂN S0
BAÈNG
TTLÑ

W1
W0
B

.
A

D0

E1 E0 E
- Thuế dịch chuyển đường cung lao động từ
S0 đến S1.
- Thuế lương bổng dẫn đến cân bằng mới về
tiền lương và việc làm (B)
- ML cân bằng tăng từ W0 lên W1
- Số LĐ thuê mướn giảm từ E0 xuống E1
- Thu nhập thực tế của NLĐ sẽ giảm.
ES = A + B.W ES = A + B.W(1-a%)
Liên hệ chính sách thuế đánh trên thu
nhập) Đ/V người LĐ ở VN

Mức lương quy định tính thuế thấp


Mức miễn giảm người phụ thuộc thấp
Chậm điều chỉnh so với thay đổi XH
Không quy định theo vùng như mức lương tối
thiểu
Bài tập 1
Đường cung và cầu về LĐ của một ngành:
ES = 40 + 2W
ED = 240 – 3W
1. Tiền lương, việc làm cân bằng?
2. Giả sử NN quy định wTT = 50
+ Bao nhiêu người mất việc
+ Có thêm bao nhiêu người mất việc LV
+Tỷ lệ thất nghiệp?
3. Nếu nhà nước đánh thuế 20% trên chi
phí lương DN. Phân tích tác động đối
với TTLĐ.
4. Nếu nhà nước đánh thuế 10% đối với
thu nhập tiền lương của NLĐ
(Không đánh thuế đối với DN)
Phân tích tác động đối với TTLĐ
5. Phân tích tương tự trường hợp:
t=20% & a= 10%
Bài tập 2

Đường cung và cầu về LĐ của một ngành


khi chưa có chính sách thuế :
ES = 2.000 + 2W
ED = 6.500 – 3W
T = 25%
3. Nhà nước đánh thuế 20% trên chi phí lương
DN. Phân tích tác động đối với TTLĐ
4. 12% đối với thu nhập tiền lương của NLĐ.
Phân tích
5. t = 20% ; a = 12% Phân tích
4.6 TTLĐ không có tính cạnh tranh
(Độc quyền mua)

Doanh nghiệp độc quyền mua lao động


thường phải trả tiền lương cao hơn
TTLĐ hiện thời để có thể thu hút lao
động
4.6.1 TTLÑ khoâng coù tính caïnh
tranh
(ñoäc quyeàn mua coù phaân bieät
ML)
Ñaëc ñieåm :
Laø doanh nghieäp coù theå thueâ
möôùn
nhöõng lao ñoäng khaùc nhau vôùi
möùc
löông khaùc nhau
CAÂN
BAÈNG S (MC)

TTLÑ
W*

W30
. . A

.
VMPE

w10

10 30 E* E
Doanh nghiệp độc quyền mua
này chỉ cần trả w = 10 để có
thể thuê mướn 10 lao động và
phải trả w = 30 nếu thuê 30 lao
động. Do vậy đường cung lao
động chính là chi phí biên thuê
mướn lao động.
Vì DN độc quyền mua không thể tác động đến
giá bản sản phẩm trên thị trường SP, họ chỉ có
thể bán sản phẩm với giá do thị trường quyết
định p. Vì vậy đường cầu lao động của DN
độc quyền mua giống như thị trường có tính
cạnh tranh nó được xác định bởi đường giá trị
sản phẩm biên
• Điều kiện vân bằng thị trường LĐ
• DN độc quyền mua có phân biệt mức lương
sao cho doanh thu biên của lao động thuê
mướn thêm sẽ bằng với chi phí biên của LĐ
• VMPE = MCE
4.6.2 TTLĐ không có tính cạnh tranh
(Độc quyền mua không phân biệt ML)

Đặc điểm :
Là DN phải trả cùng một mức lương cho tất
cả lao động.
Do vậy DN sẽ phải nâng lương cho tất cả LĐ
khi họ muốn thuê mướn thêm nhân công
Chi phí biên thuê mướn LĐ
(DN độc quyền mua không phân biệt mức lương)
Mức lương (w) LĐ (E) WxE MCE

4 0 0 -
5 1 5 5
6 2 12 7
7 3 21 9
8 4 32 11
• Điều kiện cân bằng của TTLĐ
• DN độc quyền mua không phân biệt mức lương
sẽ thuê mướn lao động sao cho doanh thu biên
của lao động được thuê mướn thêm sẽ bằng với
chi phí biên lao động
• VMPE = MCE
CAÂN
MCE
BAÈNG S
TTLÑ

VMPM

wM
W*
. .
A

VMPE

EM E* E
Cân bằng thị trường LĐ của DN độc quyền
mua có 2 tính chất quan trọng :

1.Doanh nghiệp độc quyền mua không phân biệt mức


lương sử dụng lao động ít hơn so với thị trường có tính
cạnh
2) Mức lương wM trên thị trường độc quyền mua thấp
hơn mức lương w* trên thị trường có tính cạnh tranh và
cũng thấp hơn giá trị sản phẩm biên của lao động
(VMPE). Vì vậy trên thị trường độc quyền mua người lao
động được trả công thấp hơn SP biên của họ
4.7 TTLĐ không có tính cạnh tranh
(Độc quyền bán)
Đặc điểm:
Là DN duy nhất bán sản phẩm trên thị trường
Doanh nghiệp độc quyền bán có đường cầu sản
phẩm dốc xuống vì giá bán sản phẩm giảm khi DN
mở rộng sản xuát do vậy doanh thu biên khi bán
thêm 1 sản phẩm không bằng giá sản phẩm (p)
USD
MC

.
A
pM

.
p*

MR D

qM q* Saûn löôïng
US
MC
D

w A

.
MRPE VMPE

EM E* Lao ñoäng
Điều kiện cân bằng TTLĐ

• DN độc quyền bán tối đa lợi nhuận sao cho


doanh thu biên (MR) bằng với chi phí biên sản
xuất (Điểm A trên đồ thị) tương ứng mức sản
lượng qm
• Doanh thu sản phẩm biên LĐ
• MRPe = MR x Mpe
• ĐK tối đa P của DN độc quyền bán cho bởi:
MRPe = W
 Đặc điểm doanh nghiệp độc quyền bán
1/ Bán ít sản phẩm hơn nhưng giá bán sản phẩm
cao hơn so với thị trường có tính cạnh tranh
2. Thuê mướn ít lao động hơn so với thị trường tự
do cạnh tranh
THANK YOU

You might also like