Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

ÁNG VĂN CHÍNH LUẬN


MẪU MỰC

Tổ 1+Tổ 2
KHÁI QUÁT
CHUNG VỀ
VĂN CHÍNH
LUẬN
Khái niệm: PC chính luận HCM: MĐ, đối tượng phù hợp:
- Thể văn nghị luận viết về - Luôn hướng đến phương - Hoàn cảnh ra đời : chiến tranh
những vấn đề có tính thời châm: Từ đối tượng mục Thế giới thứ 2 kết thúc, các nước
sự thuộc nhiều lĩnh vực đích để quyết định đến nội đế quốc mưu đồ thiết lập lại hệ
đời sống khác nhau: chính dung hình thức thông qua hệ thống thuộc địa, nhiều nước lớn
trị, kinh tế, văn hoá, xã thống câu hỏi: viết cho ai? có mưu đồ xâm chiếm nước ta,
hội,... Viết để làm gì? Viết cái gì? chính quyền ta còn non trẻ đối
- Sử dụng lập luận, dẫn Viết như thế nào? mặt với nhiều khó khăn.
chứng, lí lẽ để khẳng định -Ngôn ngữ trong sáng giản - Đối tượng TNĐL hướng đến:
+ Nhân dân Việt Nam.
một tư tưởng nào đó khiến dị sâu sắc
+ Nhân dân TG.
độc giả tin vào điều được - Lập luận chặt chẽ
+ kẻ thù lăm le xâm lược (Anh,
khẳng định là đúng sự -Lí lẽ sắc bén Pháp, Mĩ).
thật. - Dẫn chứng minh xác cao - Mục đích:
=>Lối viết văn ngắn gọn dễ + Bác bỏ luận điệu xâm lược xảo
hiểu, mang tính thuyết phục trá của kẻ thù.
cao + Tuyên bố về chủ quyền độc lập
tự do bất khả xâm phạm của dân
tộc VN.
CHỨNG
MINH CHI
TIẾT
1. Hệ thống lập luận chặt chẽ:
- Đi từ cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn:↗ trích 2 bản tuyên ngôn Pháp- Mĩ
→ ý nghĩa
↘phát triển sáng tạo 2 bản tuyên ngôn
- Đến cơ sở thực thực tiễn: ↗ cáo trạng tội ác
→ ca ngợi chiến đấu anh dũng của dân tộc
↘ kết luận tiền đề cho tuyên ngôn
- Tuyên ngôn độc lập.
2. Lí lẽ sắc bén:
* Cho luận điểm cơ sở pháp lí
- Không nói về trang sử vẻ vang của dân tộc mà trích dẫn hai bản tuyên
ngôn của Pháp, Mĩ làm cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn.
- Sử dụng thủ pháp “gậy ông đập lưng ông”, dùng chính luận điệu của kẻ
thù để buộc chúng phải công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam.
- Trích dẫn một cách sáng tạo: “Suy rộng ra…” - thể hiện tầm tư tưởng lớn
của chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Lí lẽ sắc bén:
*Cho luận điểm cơ sở thực tiễn
- Bác bỏ công lao khai hóa, bảo hộ của thực dân Pháp bằng những dẫn chứng cụ
thể, sinh động.
+ Pháp hai lần bán nước ta cho Nhật.
+ Việt Minh kêu gọi Pháp liên minh chống Nhật thì Pháp lại “thẳng tay khủng bố
Việt Minh”.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam, nêu cao tinh thần nhân
nghĩa của dân tộc.
- Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định để tuyên bố thoát ly hẳn với thực dân Pháp,
xóa bỏ mọi hiệp ước đã ký kết, mọi đặc quyền của Pháp tại Việt Nam.
- Tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh bằng cách đặt đồng minh vào
thế khó: “Chúng tôi tin rằng…”
3. Dẫn chứng minh xác cho các luận
điểm:
* Bản cáo trạng tội ác của TDP
- Kinh tế: bóc lột dân ta tàn tạ: độc quyền in giấy bạc, đặt ra những thứ thuế
vô lí,... → nạn đói 1945 → hành động diệt chủng.
- Chính trị: chúng tước đoạt quyền tự do của dân ta
+ Dùng chính sách chia để trị, đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của ta
→ làm suy nhược giống nòi
+ Hai lần bán nước ta cho Nhật
- Văn hóa: đồng hóa để dễ bề cai trị, chính sách ngu dân → thui chột tinh thần
đoàn kết dân tộc.
- Từ 1940 Việt Nam là thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp, giành tự
do từ tay Nhật chứ không phải pháp → không ràng buộc với Pháp
→ Thực dân Pháp đã không “bảo hộ” được Việt Nam mà phản bội và gieo rắc
nhiều tội ác đối với nhân dân Việt Nam.
Franklin Merc
3. Dẫn chứng minh xác cho các luận
điểm:
* Biểu dương sức mạnh chiến đấu của dân tộc Việt Nam
-Dùng thực tế để khẳng định công lao của Việt Minh - đại diện
duy nhất của nhân dân Việt Nam.
-Khẳng định sự ra đời của nước Việt Nam Dân là một tất yếu của
lịch sử và đó là sự thật không ai chối cãi được
4. Mở rộng:
So sánh 3 bản Tuyên ngôn độc lập
- Nam quốc sơn hà: chủ quyền được khẳng định trên 2 phương diện: bờ cõi, vua
được ghi trong sách trời - lực lượng siêu nhiên thần bí.
→ Theo quan niệm Nho giáo, trung quân ái quốc. Chủ quyền của nước chính là
chủ quyền của vua.
- Bình Ngô đại cáo: chủ quyền được khẳng định trên nhiều phương diện hơn: tên
nước, nền văn hiến, bờ cõi, phong tục, triều đại, anh hùng, hào kiệt - các phương
diện sánh ngang với Trung Quốc.
→ Quan niệm lấy dân làm gốc, yêu nước là yêu nhân dân: dân đen, con đỏ, quan
niệm có tiến bộ nhưng chưa rộng mở còn mang tư tưởng phong kiến.
4. Mở rộng:
- Tuyên ngôn độc lập: Đưa ra lập luận để khẳng định chủ quyền trên 2 phương
diện: VN có quyền được hưởng tự do độc lập. Sự thật đã thành một nước tự do
độc lập. Từ đó mới tuyên bố độc lập. Đây là cách lập luận khoa học, chặt
chẽ,thuyết phục.
→ Yêu nước là yêu nhân dân đất nước, là đem lại độc lập cho dân tộc và dân chủ
cho nhân dân. Hơn nữa tình yêu con người được đề cập đến rộng rãi hơn, con
người trên toàn thế giới. Quan niệm tư tưởng tiến bộ của con người trong thời
đại mới.

→ “Tuyên ngôn độc lập” là văn kiện toàn diện nhất, sâu sắc nhất, là đỉnh cao
trong sự phát triển của lịch sử quốc gia.
5. Giá
trị:
*GIÁ TRỊ LỊCH SỬ TO LỚN
-Là một văn kiện có ý nghĩa chính trị, lịch sử to lớn để
tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, mở ra kỉ
nguyên độc lập, tự do, nhân dân làm chủ đất nước.
-Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh đầy gian khổ
những rất dỗi hào hung của dân tộc.
-Tổng kết lại chặng đường lịch sử của dân tộc từ khi bị
xâm lược đến khi kháng chiến thắng lợi:
+Tội ác của thực dân Pháp.
+Tình cảnh của nhân dân ta.
+Cuộc đấu tranh anh dũng của dân tộc.
→ Tư tưởng lớn, chân lí sáng.
5. Giá trị:
*GIÁ TRỊ VĂN CHƯƠNG
- “Tuyên ngôn độc lập” được viết bởi bàn tay điêu luyện của một bậc
thầy về ngôn ngữ” với những lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng
chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, đầy cảm xúc. Chứa những giá trị
tinh thần dân tộc: lòng tự hào, truyền thống yêu Độc lập và tự do. Trở
thành tác phẩm kiểu mẫu về văn nghị luận.
- Đồng thời cũng là áng văn tâm huyết của chủ tịch Hồ Chí Minh, hội tụ
vẻ đẹp tư tưởng và tình cảm của Người, kết tinh những khát vọng lớn
lao của dân tộc
→ Mang đậm phong cách, cốt cách của Hồ Chí Minh.
5. Giá trị:
*GIÁ TRỊ TRIẾT HỌC
- Là bản khai sinh ra chế độ cộng hòa đầu
tiên của đất nước. Gắn liền với sinh mệnh của
một dân tộc, chứa đựng tinh thần, ý chí và
nguyện vọng của cả dân tộc trong cả 1000
năm. Khai sinh một xã hội chưa từng có trong
lịch sử dân tộc.
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG
NGHE

You might also like