Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 - Quan Ly Truy Cap Duong Truyen
Bai 1 - Quan Ly Truy Cap Duong Truyen
đường truyền
ThS. Nguyễn Thành Huy
1
Nội dung bài học
2
Vai trò
3
Kiểm soát truy cập đường truyền (MAC)
4
Phương pháp phân chia băng thông
Mỗi kênh sử dụng một phần năng lực như như phân chia tần số FDM
(Frequency Division Multiplexing)
Có N người dùng, băng thông phân chia đều cho N nút với tỉ lệ như nhau
Ưu điểm:
Hiệu quả với số lượng người dùng thấp, cố định.
Nhược điểm:
Lãng phí băng thông khi số ngươi dùng ít
Thiếu hụt băng thông khi số người dùng tăng.
5
Phương pháp phân chia băng thông
6
Phân chia theo thời gian truyền
Phân chia theo thời gian truyền (TDM – Time Division Multiplexing)
Mỗi người được phân một khe thời gian truyền trong N khe thời gian trên kênh.
Nếu không có nhu cầu sử dụng trong khe thời gian này, đường truyền vẫn bị chiếm giữ
VD: 100 Mbps thành 10 mạng 10 Mpbs mỗi mạng định vị tĩnh một số người dùng riêng, độ
trễ trung bình sẽ tăng từ 200 μsec lên 2msec
7
Các giao thức đa truy cập
8
Phương pháp ALOHA
Là phương pháp đầu tiên thiết kế những năm 1970 do Norman Abramson và
đồng nghiệp thiết kế.
Nghiên cứu ALOHA được tổng hợp lại trong bài báo của Schwartz năm 2009.
Mục tiêu: đăng ký kênh truyền cho bất kỳ hệ thống nào mà trong đó người dùng
không đồng bộ hoặc cạnh tranh.
Có hai loại:
ALOHA thuần túy
ALOHA chia khe
9
Phương pháp ALOHA thuần túy
Ý tưởng: Khi người dùng có dữ liệu cần truyền, thực hiện truyền ngay khi có
thể
Sau mỗi lần truyền một khung dữ liệu, hệ thống máy tinh trung tâm sẽ quảng
bá 1 khung dữ liệu đến các trạm
Nút trạm nhận gói tin quảng bá để xác định khung dữ liệu có bị mất không
Nếu khung dữ liệu bị mất bên gửi sẽ chờ 1 khoảng thời gian ngẫu nhiên để
phát lại.
10
Phương pháp ALOHA thuần túy
Nếu 2 khung dữ liệu bị trùng nhau xuất hiện đụng độ.
Vùng tổng kiểm tra (check – sum) sẽ xác định bị đụng độ hoàn toàn hay đụng
độ 1 phần.
Nếu xác định hỏng, cả hai khung dữ liệu sẽ bị hủy.
11
ALOHA thuần túy
Khung dữ liệu bị đụng độ tại thời điểm t0
Gây nên hỏng các gói 2 tin, đường truyền trễ tới t0 + 3t đơn vị thời gian
12
ALOHA chia khe
13
Hiệu năng của các phương pháp ALOHA
14
Phương pháp CSMA
CSMA (Carrier-sense multiple access): giao thức đa truy cập cảm nhận sóng mang.
Phát hiện đụng độ trong quá trình truyền tin
Có 3 loại CSMA:
CSMA – 1 persistent: còn gọi là giao thức CSMA “kiên trì”.
CSMA – nonepersistent: giao thức CSMA “không kiên trì”
CSMA – p persistent: giao thức CSMA kiên trì với xác suất p
15
Kiên trì hoặc không kiên trì CSMA
(persistent)
So sánh giữa tải kênh giữa các giao thức
16
Phương pháp CSMA / CD (Collision
Detection)
Cải tiến từ CSMA, thay vì khi phát hiện đụng độ, các nút sẽ truyền nốt khung
dữ liệu, CSMA/CD sẽ dừng và hủy khung.
Tiết kiệm băng thông và thời gian truyền.
Nếu hai trạm xác định đường truyền rảnh cùng thời điểm t0, đụng độ sẽ xảy
ra.
Nếu phát hiện đụng độ, hủy khung dữ liệu và truyền lại sau khoảng thời gian
ngẫu nhiên
17
Phát hiện đụng độ CSMA
CSMA / CD có thể diễn ra tại một trong ba trạng thái: kết nối, truyền hoặc rảnh rỗi
Contention period: khoảng thời gian truyền tin
Transmission period: khoảng thời gian truyền khung tin
Idle period: khoảng thời gian nghỉ
Contention Slots: các khe truyền tin
18
Các giao thức chấp nhận đụng độ
Giao thức cơ sở bit-map
Khoảng thời gian truyền sẽ gồm n khe.
Mỗi nút truyền sẽ đánh dấu khe sử dụng trong Contention Slots
Các nút đọc contention slots để xác định thời điểm truyền dữ liệu
Contention slots được truyền quảng bá
19
Các giao thức chấp nhận đụng độ
Mạng Token Ring
Các trạm được nối điểm tiểm theo vòng tròn
Sử dụng thẻ bài để xác định quyền truyền tin
Khi không có nhu cầu truyền, nút trạm gửi thẻ bài sang trạm kế tiếp
Hướng truyền
20
Giao thức Wireless LAN
Các hệ thống mạng LAN không dây nằm trong bộ tiêu chuẩn 802.11 của IEEE
hay còn gọi là chuẩn Wi-Fi
Đặc điểm là tín hiệu sóng radio nên không có khả năng “kết nối” 1 – 1.
Có nhiều yếu tổ ảnh hưởng đường truyền: giới hạn vùng phủ sóng, độ nhiễu
môi trường, vật cản,…
Cách tiếp cận là sử dụng CSMA lắng nghe từ các nút khác khi đường truyền
rảnh.
21
Giao thức Wireless LAN
Vùng phủ sóng A tới B do vậy A và B liên lạc được với nhau
Vùng phủ sóng C tới B nhưng không tới A
Nếu A gửi và ngay lúc đó C cũng gửi tới B do A và C không liên lạc
Đụng độ xảy ra
Vấn đề này A, C được gọi là 2 nút ẩn
22
Giao thức Wireless LAN
Trường hợp B và C là các thiết bị được hiển thị khi truyền từ A đến D (b)
B gửi dữ liệu đến A cùng thời điểm C gửi dữ liệu đến D
C kết luận đường truyền bận và dừng truyền đến D
Thực tế chiều dữ liệu B A, CD
23
Giao thức Wireless LAN
Giao thức đầu tiên là MACA (Multiple Access with Collision Avoidance) do Karn đề xuất.
Ý tưởng: bên gửi kích hoạt bên nhận trong khoảng thời gian ngắn vào cùng một khung dữ liệu.
Do vậy các nút gần có thể phát hiện được quá trình truyền tin này.
Sử dụng thay thế cho cảm nhận kênh truyền
Các nút trao đổi bằng tín hiệu: RTS (Ready To Send) và CTS (Clear To Send)
C, D, E không nhận được RST, vậy các nút này có thể tự do truyền tin
24
Giao thức Ethernet (802.3)
Lớp vật lý
Giao thức lớp con MAC
Hiệu suất của Ethernet
Switched Ethernet
Fast Ethernet
Gigabit Ethernet
10 Gigabit Ethernet
IEEE 802.2: LLC
25
Lớp Ethernet vật lý cơ bản
26
Giao thức MAC lớp con
27
Giao thức MAC lớp con
Phát hiện đụng độ có thể xảy ra ngay tại thời điểm 2.
28
Hiệu suất của Ether net
Hiệu năng của Ethernet tại 10 Mbps với khe thời gian 512 bits
29
Chuyển mạch Ethernet
30
Fast Ethernet
31
Gigabit Ethernet
Hai nút truyền trên Ethernet công nghệ đạt tới ngưỡng Gpbs
32
Gigabit Ethernet
Các nút truyền trên Ethernet
33
Gigabit Ethernet (3)
34
Wireless Lans
35
802.11 Kiến trúc và chồng giao thức
802.11 kiến trúc – chế độ cơ sở hạ tầng
Các thiết bị tập trung tại AP (Access Point).
AP được dùng để liên kết tới mạng khác
Các máy trạm giao tiếp thông qua AP
To Network
Access Point
Client
36
802.11 Kiến trúc và chồng giao thức
37
802.11 Kiến trúc và chồng giao thức
802.11 chồng giao thức
Tầng liên kết dữ liệu tách làm hai lớp
LLC (Link Logical Control): lớp điều khiển liến kết
MAC (Media Access Control): lớp quản lý truy cập đường truyền
38
802.11 giao thức MAC lớp con
Các giao thức 802.11 sử dụng phương pháp phòng tránh đụng độ CSMA/CA
(CMSA – with Collision Avoidance), cảm nhận kênh truyền tượng tự CSMA/CD
Số khe chờ đợi (backoff) chọn từ 0 – 15 với OFDM
DIFS cảm nhận đương truyền trong một khoảng ngắn và đếm lùi khe trống
Nếu dữ liệu tới bên nhận sẽ phản rồi ACK.
Nếu không nhận được ACK, bên phát tăng gấp đôi thời gian chờ rồi truyền lại
39
802.11 giao thức MAC lớp con
Khi A đang gửi dữ liệu, B và C cũng có yêu cầu truyền.
A nhận được ACK giải phóng đường truyền
C bắt đầu truyền.
B tăng thời gian chờ đợi lên gấp 2
C nhận ACK giải phóng đường truyền
40
802.11 giao thức MAC lớp con
Vấn đề thiết bị ẩn liên quan đến vùng phủ sóng đã đề cập
A không cảm nhận được kênh truyền C B và bắt đầu phát
dữ liệu tới B
Đụng độ xảy ra
41
802.11 giao thức MAC lớp con
Vấn đề thiết bị đầu cuối hiển thị ngược lại với thiết bị ẩn.
B muồn truyền dữ liệu tới C, nó phát hiện đường truyền bận bởi A
B dừng truyền tới C
42
802.11 giao thức MAC lớp con
Sử dụng kênh ảo cảm nhận với CSMA/CA với NAV để ngăn chặn các nút đầu cuối gửi
khung dữ liệu tại thời điểm này
NVA được sử dụng để chặn C, D trong suốt quá trình truyền giữa A và B
C nhận được RTS nên tiến hành trì hoãn trong NAV
D nhận được CTS nên trì hoãn trong NAV
44
802.11 giao thức MAC lớp con
Mở rộng CSMA/CA với các vòng lặp được định nghĩa trong khung dữ liệu
Sau khi khung dữ liệu được gửi, một khoảng thời gian trống được yêu cầu
trước khi có bất kỳ khung nào được kiểm tra đường truyền. Có 5 lần lặp cho
các loại khung dữ liệu
AIFS (Airbitration InterFrame Space), có vòng lặp ngắn hơn DIFS nhưng
dài hơn SIFS. Nó có thể sử dụng AP để ưu tiên các khung dữ liệu âm
thanh hoặc các khung dữ liệu có độ ưu tiên cao hơn lên đường truyền.
EIFS (Extended InterFrame Spacing), chỉ được sử dụng bởi các nút trạm
nhận được khung dữ liệu lỗi hoặc không xác định, để phản hồi lỗi tới AP.
TXOP (Transmission Opportunity), cơ chế của CSMA/CA nguyên thủy cho
phép các nút trạm gửi một khung dữ liệu trong một thời điểm.
45
802.11 giao thức MAC lớp con
46
Giao thức ARP
47
Giao thức ARP
Bên cạnh đó các nút mạng/ bộ định tuyến còn được định danh tại lớp vật lý
bằng địa chỉ vật lý của chúng.
Địa chỉ vật lý là một địa chỉ dạng cục bộ.
Đại chỉ vật lý được thiết lập bởi các thiết bị vật lý phần cứng.
Ví dụ: địa chỉ MAC có độ dài 48 bit trong Ethernet.
48
Giao thức ARP
49
Giao thức ARP
Để truyền các gói tin cần cả 2 loại địa chỉ vật lý và địa chỉ logic.
Do vậy người ta cần ánh xạ địa chỉ logic sang địa vật lý của thiết bị đó và
ngược lại
Các giải pháp đưa ra:
Ánh xạ tĩnh
Ánh xạ động
50
Giao thức ARP
Ánh xạ tĩnh
Tạo một bảng dữ liệu kết hợp giữa địa chỉ logic với địa chỉ vật lý lưu tại mỗi máy.
Tuy nhiên địa chỉ vật lý có thể thay đổi trong một số trường hợp:
Thiết bị có thể thay đổi bộ giao tiếp mạng NIC dẫn đến thay đổi địa chỉ vật lý
Trong một số mạng LANs như LocalTalk, địa chỉ vật lý thay đổi mỗi lần máy tính được khởi
động
Một trạm sử dụng thiết bị di động có thể chuyển từ mạng vật lý này sang mạng vật lý khác,
kết quả là nó thay đổi địa chỉ vật lý của thiết bị di động đó.
51
Giao thức ARP
Ánh xạ động
Sử dụng một giao thức để tìm địa chỉ khác
ARP (Address Resolution Protocol): Giao thức phân giải địa chỉ
Nhiệm vụ ánh xạ địa chỉ logic sang địa chỉ vật lý
RARP (Reverse Address Resolution Protocol): Giao thức phân giải ngược địa chỉ
Nhiệm vụ ánh xạ địa chỉ vậy lý sang địa chỉ logic
52
Giao thức ARP và RARP
ARP RARP
53
Vị trí của ARP và RARP trong bộ giao
thức TCP/IP
Lớp mạng (Network Layer)
IGMP ICMP
IP
ARP RARP
54
Hoạt động của ARP
Tìm địa chỉa vật lý của host hoặc bộ định tuyến trên cùng mạng của thiết bị đó.
Gửi một bản tin ARP request
Bản tin ARP request
Địa chỉ vật lý của bên gửi
Địa chỉ IP của bên gửi
Địa chỉ vật lý của bên nhận là 0s
Địa chỉ IP của bên nhận
55
Hoạt động của ARP
56
Hoạt động của ARP
57
Gói tin ARP
60
Định dạng gói tin
Target hardware address
Biến độ dài định nghĩa địa chỉ vật lý của đích đến
Đối với gói tin ARP request trường này mang giá trị 0s
Target protocol address
Biến độ dài định nghĩa địa chỉ logic của đích đến
61
Đóng gói bản tin ARP
ARP Request or ARP reply packet
• Bản tin ARP được đóng gói trực tiếp vào vào một khung dữ liệu
62
Hoạt động của ARP
63
Hoạt động của ARP
Tất cả các host hoặc bộ định tuyến nhận được khung dữ liệu ngay sau khi địa
chỉ đích được quảng bá, nó chuyển địa chỉ này cho ARP
Thiết bị đích phản hồi bằng 1 bản tin ARP reply bao gồm địa chỉ vật lý, bản tin
này được phát dạng unicast
Bên gửi nhận được bản tin và biết được địa chỉ vật lý của thiết bị đích
64
Ví dụ
Hoạt động của ARP
65
Proxy ARP
66
Ví dụ
67
ARP Cache
Sử dụng ARP cho mỗi datagram đích trên cùng host hoặc bộ định tuyến làm
giảm hiệu suất của mạng
Sử dụng bảng cache
Bảng cache: một mảng của các dòng bao gồm các thông tin như:
State: trạng thái của bản tin ARP
Hardware type
Protocol type
Hardware length
Protocol length
Các trường trên đều giống nhau trong cùng 1 bản tin ARP
68
ARP Cache
Interface number
Queue numer: ARP sử dụng số thứ tự trong hàng đợi để lấy ra các gói tin để
phân giải địa chỉ
Attempts: số lần ARP request được gửi cho lối vào (entry) này
Time-out: thời gian tồn tại của ARP (tính theo đơn vị giây)
Hardware address: địa chỉ vật lý đích
Protocol address: địa chỉ IP đích
69
RARP
Các thiết bị vật lý khi khởi động thường bắt đầu từ vùng nhớ ROM
Các thiết bị này khi khởi động chưa có địa chỉ IP
Địa chỉ IP được đăng ký bởi người quản trị mạng
Để nhận được địa chỉ logic thông qua dịa chỉ vật lý sử dụng giao thức
RAPR.
70
Hoạt động RARP
71
Định dạng bản tin RARP
Định dạng của bản tin RARP Hardware Type Protocol Type
cũng tương tự với bản tin ARP. Hardware Length Protocol length Operation
Ngoại trừ các trường operation Request 3,
(thao tác) như: Request 4
Mang giá trị 3 với RARP request Sender hardware address
(6 bytes for Ethernet)
Mang giá trị 4 với RARP reply
Sender protocol address
(4 bytes for IP)
Target hardware address
(6 bytes for Ethernet)
Target protocol address
(4 bytes for IP)
72
Giải pháp thay thế RARP
Khi một máy tính được khởi động, nó cần thông tin về địa chỉ IP như
Mặt nạ mạng
Địa chỉ IP của bộ định tuyến
Địa chỉ IP của tên máy chủ.
RARP không thể cung cấp nhiều thông tin hơn.
Có hai giao thức BOOTP và DHCH có thể được sử dụng thay thế cho RARP
73