Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 32

CHU TRÌNH THIẾT BỊ ĐỘNG

LỰC HƠI NƯỚC

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 1


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
NỘI DUNG
8.1. Khái niệm chung.
8.2. Chu trình cơ bản của thiết bị động lực hơi nước.
8.3. Ảnh hưởng của các thông số hơi đến hiệu suất nhiệt.
8.4. Nguyên lý không thuận nghịch và các tổn thất.
8.5. Chu trình quá nhiệt trung gian.
8.6. Chu trình hồi nhiệt.

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 2


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.1 KHÁI NIỆM CHUNG
Vào giữa thế kỷ 18 máy hơi nước ra đời và đã được ứng dụng
rộng rãi trong các ngành công nghiệp.
Tuabin hơi ra đời khoảng 1845 – 1913, loại tuabin hơi có công
suất lớn, tốc độ quay nhanh được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy
nhiệt điện.

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 3


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.1 KHÁI NIỆM CHUNG
Các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện được thể hiện trên
hình 8.1.

04/05/24 CHƯƠNG8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 4


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.1 KHÁI NIỆM CHUNG
1. Lò hơi:
● Lò hơi được sử dụng biến hóa năng thành nhiệt năng (đốt nhiên
liệu) để tạo hơi nước có áp suất cao và nhiệt độ cao. Có 2 thông số quan
trọng đối với lò hơi là áp suất và nhiệt độ hơi.
● Năng suất lò hơi là sản lượng hơi sản sinh trong một giờ, lò hơi
có thể sản xuất ra hơi bão hòa (loại này thường dùng trong các ngành
công nghiệp) hoặc có thể sản xuất ra hơi quá nhiệt (thường sử dụng trong
sản xuất điện năng).
● Tùy theo nhiên liệu sử dụng sẽ gọi là lò đốt dầu, lò đốt khí, lò
đốt than ...
● Thông thường lò hơi có sản lượng hơi dưới 10 Tấn /giờ gọi là
lò công suất nhỏ, có sản lượng hơi trên 75Tấn/giờ gọi là lò công suất lớn.
● Lò hơi có áp suất hơi dưới 20bar gọi là lò áp suất thấp và trên
60 bar gọi là lò áp suất cao (sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện).

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 5


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.1 KHÁI NIỆM CHUNG
2. Tuabin hơi:
● Tuabin hơi là loại động cơ biến năng lượng nhiệt thành công cơ
học. Tuabin là loại động cơ có phần chuyển động quay nên so với máy
hơi nước có piston chuyển động song phẳng thì nó làm việc ổn định, có
hiệu suất cao hơn nhiều (70 – 85%) và có công suất lớn.
● Tuabin hơi được dùng chủ yếu trong các nhà máy nhiệt điện.

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 6


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.1 KHÁI NIỆM CHUNG
3. Thiết bị ngưng hơi:
◙ Thiết bị ngưng là một thiết bị trao đổi nhiệt nhằm làm lạnh hơi
khi ra khỏi tuabin ngưng tụ thành nước. Bình ngưng có 2 chức năng:
● Tạo ra áp suất rất thấp (độ chân không cao) để tăng công giãn
nở của hơi trong tua bin, làm tăng hiệu suất.
● Ngưng tụ hơi thành nước để cấp cho lò hơi (l­ượng n­ước này
rất lớn và đòi hỏi chất lượng cao).

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 7


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.1 KHÁI NIỆM CHUNG
3. Thiết bị ngưng hơi:

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 8


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.1 KHÁI NIỆM CHUNG
8.2. CHU TRÌNH CƠ BẢN CỦA TB ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC.
◙ Thiết bị động lực hơi nước là những thiết bị nhiệt trong đó sử
dụng hơi làm môi chất để thực hiện sự chuyển nhiệt năng thành cơ năng.
◙ Chu trình Renkine là chu trình cơ bản của thiết bị động lực hơi
nước. Các thiết bị động lực làm việc theo chu trình Renkine có thể thực
hiện với hơi quá nhiệt hoặc hơi bão hòa khô.

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 9


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.2 CHU TRÌNH CƠ BẢN TBDLHN
◙ Sơ đồ và nguyên lý của chu trình Renkine

A- Lò hơi
B- Tua bin hơi
C- Bình ngưng hơi
D- Bơm cấp

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 10


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.2 CHU TRÌNH CƠ BẢN TBDLHN

1-2: là quá trình giãn


nở đoạn nhiệt để sinh
công
2-3 là quá trình ngưng
hơi đẳng áp
3-4 là quá trình bơm
nén nước từ bình
ngưng vào lò hơi.

4-5-6 là quá trình cấp nhiệt đẳng áp cho nước chưa sôi thành hơi quá
nhiệt trong lò hơi A.

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 11


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.2 CHU TRÌNH CƠ BẢN TBDLHN

◙ Hiệu suất nhiệt của chu trình

w q2
t   1 
q1 q1
w- công sinh ra của chu trình, kJ/kg
q1- nhiệt lượng cấp vào của chu trình, kJ/kg (nhiệt lượng này do đốt cháy
nhiên liệu trong lò hơi cấp cho nước chưa sôi từ trạng thái 4 đến trạng
thái 1)
q2- lượng nhiệt thải ra cho nước tuần hoàn, kJ/kg (nhiệt lượng này được
thải cho nước tuần hoàn trong bình ngưng)

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 12


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.2 CHU TRÌNH CƠ BẢN TBDLHN

◙ Công sinh ra của tuabin wT


wT  i1  i2 kJ/kg

◙ Công tiêu hao trong quá trình nén nước của


bơm wp
w p  i4  i3  v p4  p3   v p1  p3  kJ/kg

◙ Công sinh ra của chu trình w:


w  wT  w p kJ/kg

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 13


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.2 CHU TRÌNH CƠ BẢN TBDLHN

◙ Nhiệt lượng cấp vào của chu trình:


q1  i1  i4 kJ/kg
◙ Nhiệt lượng thải ra của chu trình:

q2  i2  i3 kJ/kg

◙ Hiệu suất nhiệt của chu trình:


w i1  i2   i4  i3 
t  
q1 i1  i4
i1  i2
Thực tế, bỏ qua công tiêu hao của nước wp = 0. Nên: t 
i1  i3

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 14


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.2 CHU TRÌNH CƠ BẢN TBDLHN

◙ Suất tiêu hao d:


3600
d kg/kWh
i1  i2
◙ Lượng hơi tiêu thụ:
D  N .d kg/h

N – công suất tuabin hơi, kW

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 15


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.2 CHU TRÌNH CƠ BẢN TBDLHN

◙ Ví dụ:
Hãy xác định công và hiệu suất nhiệt của chu
trình Renkine của 1 kg hơi nước thực hiện. Nếu
biết p1 = 100 bar, t1 = 550°C, p2 = 0,04 bar (bỏ
qua công tiêu hao của bơm nước)

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 16


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ
ĐẾN HIỆU SUẤT NHIỆT CHU TRÌNH

(TỰ HỌC)

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 17


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.4 NGUYÊN LÝ KHÔNG THUẬN NGHỊCH
VÀ TỔN THẤT ÁP SUẤT
Khi nghiên cứu chu trình thiết bị động
lực hơi nước, ta giả thiết hơi nước giãn nở đoạn
nhiệt thuận nghịch (hơi giãn nở và chuyển động
trong các cánh tuabin không có tổn thất).
Nhưng thực tế trong quá trình chuyển động của
các dòng hơi có tổn thất. Năng lượng tổn thất sẽ
biến thành nhiệt năng.
Khi áp suất thay đổi như nhau thì trạng thái cuối của hơi nước
khí giãn nở đoạn nhiệt không thuận nghịch khác với trạng thái cuối của
quá trình giãn nở đoạn nhiệt thuận nghịch (hình vẽ)

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 18


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.4 NGUYÊN LÝ KHÔNG THUẬN NGHỊCH
VÀ TỔN THẤT ÁP SUẤT
Ta thấy :
s2 > s2s = s1; i2 > i2s và x2 > x2s
Hơi nước lúc giãn nở bị tổn thất
càng lớn thì điểm 2 di động trên đường
đẳng áp p2 về phía phải càng nhiều.
Hiệu suất đẳng entropi của tuabin
(hiệu suất tương đối của tuabin):
i1  i2 h'
 osT  
i1  i2 s h
Hiệu suất đẳng entropi của bơm (hiệu suất tương đối của bơm):
i4 s  i3
 osp 
i4  i3
04/05/24 19
CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ
ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.5 CHU TRÌNH QUÁ NHIỆT TRUNG GIAN

Khi tăng nhiệt độ hơi t1 vào tuabin sẽ làm tăng hiệu suất nhiệt và
làm giảm độ ẩm của hơi ở phần cuối tua bin. Nhưng nhiệt độ t1 bị giới
hạn bởi độ bền vật liệu. Có thể giảm được độ ẩm tầng cuối mà t1 tăng
không quá lớn bằng cách quá nhiệt trung gian. Đó chính là nguyên tắc
làm việc của chu trình có quá nhiệt trung gian.

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 20


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.5 CHU TRÌNH QUÁ NHIỆT TRUNG GIAN

A: lò hơi;
B: tubin hơi
C: bình ngưng,
D: bơm nước cấp;
E: bộ quá nhiệt trung gian.
04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 21
ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.5 CHU TRÌNH QUÁ NHIỆT TRUNG GIAN

◙ Công sinh ra của tuabin wT:


wT  w1  w2  i1  i6   i7  i2 
◙ Nhiệt lượng cung cấp cho 1 kg hơi q1:
q1  i1  i3'   i7  i6 

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 22


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.5 CHU TRÌNH QUÁ NHIỆT TRUNG GIAN

◙ Nhiệt lượng thải qua bình ngưng q2:


q2  i2  i3
◙ Công tiêu hao của bơm cấp wp:

w p  i3'  i3   v p1  p2 

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 23


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.5 CHU TRÌNH QUÁ NHIỆT TRUNG GIAN

◙ Công sinh ra của chu trình: w  wT  w p


w
◙ Hiệu suất nhiệt của chu trình: t 
q1
◙ Suất hao hơi d: 1
d
w
04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 24
ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.5 CHU TRÌNH QUÁ NHIỆT TRUNG GIAN
Cho chu trình quá nhiệt trung gian làm việc với các thông số sau:
Năng suất sinh hơi Gh = 100 Tấn /h
p1 = 120 bar, t1 = 531,7oC
p2 = 0,04 bar,
x6 = 1
t7 = 480oC
Bỏ qua công tiêu hao của bơm nước.

Xác định:
1. Biểu diễn trên đồ thị T – s.
2. Thông số trạng thái tại các điểm 1, 6, 7, 2, 3
3. Công sinh ra của chu trình (MW)
4. Nhiệt cấp cho chu trình (MW); nhiệt thải chu trình (MW), hiệu suất
nhiệt chu trình
04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 25
ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.6 CHU TRÌNH HỒI NHIỆT

Nhằm nâng cao hiệu suất nhiệt của chu trình, người ta dùng một
phương pháp phổ biến là biện pháp hồi nhiệt.
Chu trình hồi nhiệt lý tưởng:

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 26


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.6 CHU TRÌNH HỒI NHIỆT

Chu trình hồi nhiệt lý tưởng dùng hơi bão hòa, còn được gọi là
chu trình Carnot tổng quát. Hiệu suất chu trình này bằng hiệu suất chu
trình Carnot.
Chu trình hồi nhiệt lý tưởng không những nâng cao hiệu suất
nhiệt so với chu trình Rankine mà còn giảm kích thước của lò hơi và các
tầng cuối của tuabin.
Trên thực tế không thể nào thực hiện được chu trình hồi nhiệt lý
tưởng vì rất khó thực hiện một quá trình: vừa giãn nở vừa thải nhiệt một
cách liên tục.
Do đó trên thực tế dùng các chu trình thực.

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 27


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.6 CHU TRÌNH HỒI NHIỆT

Chu trình hồi nhiệt thực tế:

A: lò hơi;
B: tuabin hơi
C: bình ngưng,
D: bơm nước ngưng;
E: bộ hồi nhiệt hở.
G: Bơm nước cấp

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 28


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.6 CHU TRÌNH HỒI NHIỆT
◙ Nhiệt lượng của lò hơi
Tính toán chu trình: cấp cho chu trình:
q1  i1  i7 
◙ Công sinh ra của tuabin:
wT  wT 1  wT 2
 i1  i2   1  y i2  i3 

◙ Nhiệt lượng thải ra của chu trình: q2  1  y i3  i4 

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 29


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.6 CHU TRÌNH HỒI NHIỆT

Xác định tỷ lệ dòng hơi trích y:


◙ Năng lượng (1 – y) kg nước ngưng vào bình là: 1  y i5
◙ Năng lượng của y kg hơi trích vào bình là: y.i2
◙ Năng lượng dòng ra 1kg ở điểm 6 là: i6  1
◙ Do cân bằng năng lượng:
i6  yi2  1  y i5  i6  i5
 y 
0  yi2  1  y i5  i6  i2  i5

04/05/24 CHƯƠNG8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 30


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.6 CHU TRÌNH HỒI NHIỆT

■ Công tiêu hao bơm:


w p  w p1  w p 2  1  y i5  i4   i7  i6 
■ Công sinh ra của chu trình:
w  wT  w p
■ Hiệu suất nhiệt của chu trình:
w
t 
q1

04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 31


ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC
8.6 CHU TRÌNH HỒI NHIỆT
Cho chu trình động lực hơi nước có hồi nhiệt như hình vẽ. Biết:
Năng suất sinh hơi Gh = 100 Tấn /h

p1 = 9 MPa, t1 = 530oC

p2 = 0,6 MPa,

p3 = 0,01 MPa

Hiệu suất đẳng entropy tầng 1 và tầng 2 lần lượt là 90% và 85%.
Xác định:
1. Enthalpy tại các điểm 1, 2s, 2, 3s, 3, 4, 5 , 6, 7
2. Xác định lượng hơi trích y, công sinh ra của chu trình
3. Nhiệt cấp cho chu trình (MW); nhiệt thải chu trình (MW), hiệu suất
nhiệt chu trình
04/05/24 CHƯƠNG 8: CHU TRÌNH THIẾT BỊ 32
ĐỘNG LỰC HƠI NƯỚC

You might also like