Professional Documents
Culture Documents
c4- Luật Lao Động
c4- Luật Lao Động
CHƯƠNG 4
Quan hệ về bồi thường thiệt hại trong quá trình lao động
CÁC
QUY Bảo vệ quyền và lợi ích
TẮC hợp pháp của NSDLĐ
CƠ
BẢN
CỦA Đảm bảo khuyến khích
LUẬT tôn trọng sự thỏa thuận
LAO của các bên
ĐỘNG
2. Tiền lương
CÁ NHÂN
Chủ NLĐ
thể TỔ CHỨC
Đủ 15 tuổi
giao
kết CÁ NHÂN
NSDLĐ
Đủ 18 tuổi TỔ CHỨC
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương
tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy
định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như
hợp đồng lao động bằng văn bản
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BẮT BUỘC BẰNG
VĂN BẢN
Hợp đồng lao động làm công việc coi giữ tài sản gia đình;
Hợp đồng lao động làm việc trong các cơ sở dịch vụ như xoa bóp,
khách sạn, nhà hàng, sàn nhảy…với tư cách là vũ nữ , tiếp viên,
nhân viên.
Hợp đồng lao động ký thông qua người đại diện của một nhóm
người lao động.
Hợp đồng lao động với người lao động làm công việc giúp việc
gia đình.
Hợp đồng lao động với người đại diện theo pháp luật của người
lao động từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi.
Các loại
HĐLĐ
1
Thông tin về NLĐ và NSDLĐ
2
Công việc, địa điểm làm việc
3
Thời hạn hợp đồng
4
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
5
Tiền lương
6
An toàn lao động, vệ sinh lao động
7
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
8
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN KHI GIAO
KẾT HĐLĐ (ĐIỀU 16 BLLĐ 2019)
1. NSDLĐ phải cung cấp thông tin trung thực về công việc, địa
điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công
nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp
đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. NLĐ phải cung cấp thông tin trung thực về họ tên, ngày tháng
năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ
năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên
quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người
sử dụng lao động yêu cầu.
- THỜI HẠN
- Khó khăn đột xuất
CHUYỂN: <= 60 - Trả lương theo công
do thiên tai, hoả
ngày làm việc việc mới.
hoạn, dịch bệnh,
cộng dồn trong - Lương mới < lương
- Áp dụng biện pháp
một năm, trừ cũ, giữ nguyên
ngăn ngừa, khắc
trường hợp được lương cũ trong 30
phục tai nạn lao
sự đồng ý của ngày làm việc.
động, bệnh nghề
người lao động - Lương mới >= 85%
nghiệp, sự cố điện,
- THỜI HẠN BÁO lương cũ và >= mức
nước
TRƯỚC CHO lương tối thiểu
- Nhu cầu sản xuất,
NLĐ: >= 3 ngày
kinh doanh
ThS.làmHồ
việc
Thị Thanh
Trúc
TH1: CÔNG TY A chuyển NLĐ B làm công
việc khác so với hợp đồng trong năm 2019.
Lần thứ nhất vào tháng 4/2019 trong thời gian
30 ngày, lần thứ 2 tháng 6/2019 trong thời
gian 15 ngày, lần thứ 3 tháng 08/2019 trog
thời gian 60 ngày. Hỏi việc chuyển NLĐ như
vậy có hợp pháp không?
Vi phạm PL, chỉ được chuyển tối đa 60
ngày/năm
5
THỰC HIỆN HĐLĐ
NLĐ bị trường
giáo dưỡng, đưa
3
vào cơ sở cai
4 nghiện bắt buộc,
cơ sở giáo dục
LĐ nữ mang thai bắt buộc
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
1.4.4. NLĐ LÀM VIỆC KHÔNG TRỌN THỜI
GIAN
Người lao động làm việc NLĐ có thể thoả thuận với
không trọn thời gian là
NSDLĐ làm việc không trọn
người lao động có thời gian
làm việc ngắn hơn so với thời gian khi giao kết HĐLĐ
thời gian làm việc bình
thường theo ngày hoặc theo Được hưởng lương, các quyền
tuần được quy định trong
pháp luật về lao động, thỏa
và nghĩa vụ như người lao
ước lao động tập thể doanh động làm việc trọn thời gian
nghiệp, thỏa ước lao động
tập thể ngành hoặc quy Có quyền bình đẳng về cơ hội,
định của người sử dụng lao không bị phân biệt đối xử,
động bảo đảm an toàn lao động, vệ
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn) sinh lao động
1.5. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
NLĐ NSDLĐ
Chấm
Chấm Chấm
dứt
dứt đơn dứt đơn
đương
phương phương
nhiên
Đ35 Đ36
Đ34
1.5.1. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỢP
PHÁP ĐIỀU 34 BLLĐ 2019
3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động
4. NLĐ bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc
không thuộc trường hợp được trả tự tại toàn, tử hình hoặc bị cấm
làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết
định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị
trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(hotruc@ufm.edu.vn)
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỢP PHÁP
ĐIỀU 34 BLLĐ 2019
6. Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực
hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao
động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo
quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong
hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc
một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
NLĐ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỀU 35
BLLĐ 2019
THỜI HẠN BÁO
LOẠI HỢP ĐỒNG CĂN CỨ
TRƯỚ C
Không xác định thời Không cần 45 ngày
hạn
Thời hạn từ 12 -36 Không cần 30 ngày
Tất cả các loại Không được bố trí theo Không cần báo trước
đúng công việc, địa điểm
làm việc hoặc không
được bảo đảm điều kiện
làm việc theo thỏa thuận,
trừ Điều 29
LOẠI HỢP THỜI HẠN BÁO
CĂN CỨ
ĐỒNG TRƯỚ C
Tất cả các loại Không được trả đủ lương or không Không cần báo trước
đúng thời hạn, trừ khoản 4 Điều 97
Tất cả các loại Bị ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, Không cần báo trước
hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh
hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh
dự; bị cưỡng bức lao động
Tất cả các loại Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc Không cần báo trước
Tất cả các loại Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc Không cần báo trước
theo quy định tại khoản 1 Điều 138
Tất cả các loại Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Không cần báo trước
Điều 169
Người sử dụng lao động cung cấp
thông tin khôngThS.
trung thực theo quy
Hồ Thị Thanh Trúc
định tại khoản 1(hotruc@ufm.edu.vn)
Điều 16
Lao động nam Lao động nữ
2029 58 tuổi
2032 59 tuổi
4. Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại
Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác;
5. Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính
đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
6. Người lao động cung cấp không trung thực thông tin
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi
giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc
tuyển dụng người lao động.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
NSLĐ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỀU 36
BLLĐ 2019
THỜI HẠN BÁO
LOẠI HỢP ĐỒNG CĂN CỨ
TRƯỚ C
Không xác định thời Điều 36 BLLĐ 2019 45 ngày
hạn
Thời hạn từ 12 -36 Điều 36 BLLĐ 2019 30 ngày
Thời hạn <12 tháng Điều 36 BLLĐ 2019 3 ngày làm việc
Tất cả các loại Người lao động không Không cần báo trước
có mặt tại nơi làm việc
sau thời hạn TẠM
HOÃN HĐLĐ
Người lao động tự ý bỏ
việc mà không có lý do
chính đáng từ 05 ngày
Trường hợp người sử dụng lao động không được thực
hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
ĐIỀU 37 BLLĐ 2019
1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2,
3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao
động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã
làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm
làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người
lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi
thời gian người lao động đã tham gia BHTN và thời gian làm việc
đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp
mất việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06
tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động
thôi việc.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
TRỢ CẤP MẤT VIỆC
ĐIỀU 47 BLLĐ 2019
1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao
động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị
mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ
mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng
tiền lương.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian
người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi
thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc
đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất
việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của
06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động mất
việc làm. ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
TRÁCH NHIỆM KHI CHẤM DỨT HĐLĐ
ĐIỀU 48 BLLĐ 2019
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng
lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền
có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có
thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt
động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do
kinh tế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
TRÁCH NHIỆM KHI CHẤM DỨT HĐLĐ
ĐIỀU 48 BLLĐ 2019
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động
theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên
thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt
hoạt động, bị giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu
người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của
người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài
liệu do người sử dụng lao động trả.
Ngày thường
150%
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả
lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người
lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn
giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban
ngày
LƯƠNG TỐI THIỂU
LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,
Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê
Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh
Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè
thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành,
Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát,
Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình
Dương;
- Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
VÙNG 2
VÙNG 3, 4
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả
lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người
lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn
giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban
ngày
LÀM THÊM GIỜ ĐIỀU 107 BLLĐ 2019
NLĐ đồng ý
<=300H/năm trong TH
đặc biệt
(điều 107 BLLĐ 2019)
GIỜ LÀM THÊM TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP
ĐẶC BIỆT
12 ngày/ năm
14 ngày/năm
Cv nặng nhọc, độc hại
16 ngày/năm
Cv đặc biệt nặng nhọc, độc hại
Cứ làm 5 năm tăng thêm một
ngày
Điều kiện nghỉ phép năm NLĐ phải làm việc cho NSDLD
>=12 tháng
NGHỈ HÀNG NĂM ĐIỀU 113 BLLĐ 2019
2. NLĐ làm việc chưa đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương
ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa
nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán tiền lương cho những ngày
chưa nghỉ.
4. NSDLĐ có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến
của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao
động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành
nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng
tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ,
đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ
ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng
năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
NGHỈ LỄ
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong
những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền
kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
NGHỈ VIỆC RIÊNG ĐIỀU 115 BLLĐ 2019
3 NGÀY
KẾT HÔN
1 NGÀY
CON KẾT HÔN
Bảo hiểm là
sự đóng góp
của số đông
vào sự bất
hạnh của số ít BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
KHÁI NIỆM BẢO HIỂM XÃ HỘI
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà
nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động
phải tham gia.
Ốm TNLĐ,
Thai sản BỆNH NN
Hưu trí Tử tuất
đau
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà
nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng,
phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước
có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham
gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Hưu trí Tử tuất
NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI
1
Nhà nước thống nhất quản lý BHXH
2
Thực hiện BHXH trên cơ sở phân phối theo lao động
3 Phải thực hiện BHXH cho mọi trường hợp giảm hoặc
mất khả năng lao động và cho mọi lao động
4
mức trợ cấp bảo hiểm tối thiểu<=Mức BHXH<= mức
tiền lương đang làm việc
TRỢ CẤP BHXH
Trợ cấp BHXH là khoản trợ cấp bằng tiền cho NLĐ
thay cho thu nhập bị bỏ lỡ hoặc những chi tiêu tăng lên
đột xuất khi họ gặp những khó khăn, rủi ro khác nhau
trong cuộc sống
Trợ cấp
Trợ cấp
thường
một lần
xuyên
NỘI DUNG CỦA BHXH
1
Các bên trong quan hệ BHXH
2
Mức thu nhập được bảo hiểm
3 Chế độ BHXH được tạo thành bởi các điều kiện BHXH
cùng với các mức trợ cấp BH
4
Qũy BHXH
CÁC BÊN TRONG QUAN HỆ BHXH
MỨC THU NHẬP BHXH
Mức sống
Mức thu nhập
BHXH là mức Thu nhập binh quân thực tế
tiền lương
của đại đa số NLĐ
hoặc một mức
thu nhập bằng
tiền nào đó do Mức thu nhập quốc dân bình
nhà nước quy quân đầu người
định.
CHẾ ĐỘ BHXH
HỆ THỐNG ĐIỀU KIỆN BHXH
MỨC ĐÓNG BHXH
2
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ
đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
3
Cán bộ, công chức, viên chức
4
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
5
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm
công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
6
Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều
hành hợp tác xã có hưởng tiền lương
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
1
180 ngày (kể cả ngày nghỉ và ngày lễ)
2
Hết thời gian 1, vẫn chữa trị được hưởng mức thấp hơn,
thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đóng BHXH
THỜI GIAN TỐI ĐA HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG 5
Đối tượng 5: 100% Mức trợ cấp ốm đau theo ngày = mức
lương đóng BHXH trợ cấp ốm đau theo tháng/24
tháng trước nghỉ việc
DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE SAU ỐM
ĐAU
Khái
Đối Điều
niệm
tượng kiện
chế độ
hưởng hưởng
thai sản
Chế độ bảo hiểm thai sản là một trong các chế độ bảo
hiểm xã hội bao gồm các quy định của Nhà Nước nhằm
bảo hiểm thu nhập, đảm bảo sức khỏe cho lao động nữ
nói riêng khi mang thai, sinh con và cho người lao động
nói chung khi nuôi con nuôi sơ sinh, khi thực hiện các
biện pháp tránh thai.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Người lao động thuộc đối tượng hưởng chế độ thai sản phải đóng
bảo hiểm xã hội (BHXH) từ đủ sáu (06) tháng trở lên trong thời
gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Sinh con trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con không tính
vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con
Sinh con từ ngày 15 trở đi của tháng, thì tháng sinh con được tính
vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con
THỜI GIAN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Thời gian hưởng sảy thai, nạo, hút thai, thai Điều 33 luật BHXH
chết lưu
Thời gian hưởng thực hiện biện pháp tránh Điều 37 luật BHXH
thai
Thời gian hưởng sinh con Điều 34 luật BHXH
Thời gian nhận nuôi con nuôi hợp pháp Điều 36 luật BHXH
XA CƠ SỞ Y TẾ, THAI CÓ
BỆNH LÝ: 5 lần (1 lần/2 ngày)
THỜI GIAN HƯỞNG SẢY THAI, NẠO, HÚT, THAI
CHẾT LƯU
10 ngày Thai dưới 1 tháng tuổi
20 ngày Thai đủ 1 tháng và dưới 3 tháng tuổi
40 ngày Thai đủ 3 tháng tuổi và dưới 6 tháng tuổi
50 ngày Thai đủ từ 6 tháng tuổi trở lên
Ví dụ:
Chị C liên tục tham gia BHXH được 3 năm, mang thai
đến tháng thứ 8 thì nghỉ thai sản trước khi sinh, 1
tháng sau thì thai chết lưu
=> Chị C ngoài được nghỉ do thai chết lưu còn được
nghỉ chế độ thai sản
THỜI GIAN HƯỞNG KHI THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP TRÁNH THAI
14 ngày làm việc Sinh đôi trở lên mà phải phẩu thuật
THỜI GIAN HƯỞNG NUÔI CON NUÔI HỢP PHÁP
LĐ nữ mang thai
Kể từ ngày sinh đến
hộ được hưởng chế
thời điểm giao con
độ khi khám thai,
mà thời gian hưởng
sẩy thai, nạo, hút Người mẹ nhờ
chế độ thai sản
thai, thai chết lưu, mang thai hộ được
chưa đủ 60 ngày thì
phá thai bệnh lý và hưởng chế độ thai
người mang thai hộ
chế độ khi sinh con sản từ thời điểm
vẫn được hưởng
cho đến thời điểm nhận con cho
chế độ thai sản cho
giao con cho người đến khi con đủ 06
đến khi đủ 60 ngày
mẹ nhờ mang thai tháng tuổi
tính cả ngày nghỉ
hộ nhưng không
lễ, nghỉ Tết, ngày
vượt quá thời gian
nghỉ hằng tuần
quy định
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Nếu con chết sau khi sinh (khoản 3 điều 34)
Con dưới 2 tháng Mẹ được nghỉ 4 tháng từ thời điểm
tuổi con chết
Con từ 2 tháng tuổi Mẹ được nghỉ 2 tháng từ thời điểm
trở lên con chết
Mức
BQLBHX Số
H của 6
Trợ cấp = X tháng
tháng liền
kề trước nghỉ
khi nghỉ
việc
Các trường hợp tránh thai, sảy thai, chết thai lưu
Sinh con
Sinh đôi trở Trường hợp
phải phẩu
lên nghỉ tối khác nghỉ 5
thuật nghỉ
đa 10 ngày ngày
tối đa 7 ngày
THAI SẢN
Điều 240 Bộ luật lao động 2012 quy định: "Lao động nữ nghỉ
sinh con trước ngày Bộ luật này có hiệu lực, mà đến ngày 01
tháng 5 năm 2013 vẫn đang trong thời gian nghỉ sinh con theo
quy định tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 thì thời gian
hưởng chế độ khi sinh con được thực hiện theo quy định của Bộ
luật này."
1/5/201
3
6 tháng
Nữ Đủ 55 20 năm
Lương
x
Mức bình quân Tỷ lệ
Tổng LBHXH
Mbq
=
Tổng số tháng đóng
BHXH
Chú ý: Nghỉ hưu vào thời điểm nào thì tiền lương bình
quân đóng BHXH được tính trên mức tiền lương tối thiểu
chung tại thời điểm đó.
Đối với hệ số lương trước tháng 10/2004 (lương cũ) sẽ
được chuyển sang hệ số lương mới để tính.
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62
Nam: 45% + x x 2%
Nữ: 45% + x x 3%
Tối đa 75%
Lưu ý: Đối với các trường hợp nghỉ hưu mức thấp,
nếu NLĐ có đủ 15 năm làm việc NNĐH hoặc có
đủ 15 năm làm việc ở nơi có PCKV ≥ 0,7, thì lấy
mốc tuổi 55 đối với nam, 50 đối với nữ để tính số
năm nghỉ trước tuổi.
TRỢ CẤP MỘT LẦN
NLĐ được hưởng BHXH một lần khi thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
- Suy giảm KNLĐ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
- Sau 1 năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng BHXH và
có yêu cầu nhận BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
- Ra nước ngoài để định cư.
Mức trợ cấp: Mỗi năm đóng BHXH được tính 1,5 LBQ.
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT
• Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
• Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng
dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
• Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của
chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ
đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
• Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của
chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới
60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ
81 % trở lên.
MỨC TRỢ CẤP TUẤT HẰNG THÁNG
• Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương
cơ sở; trường hợpthân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức
trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
• Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67
của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không
quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của
những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1
Điều này.
• Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền
kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của
Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì
thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được
sinh.
TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN
• Người lao động chết không thuộc các trường hợp hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng
• Người lao động chết thuộc trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng nhưng
không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng.
• Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng có nguyện vọng
hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc
vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
• Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân thì trợ cấp
tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
MỨC TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN
• Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của NLĐ đang tham gia
BHXH hoặc NLĐ đang bảo lưu thời gian đóng BHXH được tính theo
số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình
quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH
trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH cho các năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi; mức thấp nhất
bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
• Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng
lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết
trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu
đang hưởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01
tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức
thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
Cấm xâm phạm thân thể, nhân phẩm người lao động
3 khi xử lý KLLĐ
Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay cho
4 hình thức KLLĐ
Thời
hiệu <= 12 tháng (nghiêm trọng)
Thiên tai
Hỏa hoạn
Bản thân, người thân bị ốm có xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
Các trường hợp khác quy định trong nội
quy lao động
XÓA KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
Việc tạm đình chỉ công việc của NLĐ chỉ được
thực hiện khi đã tham khảo ý kiến của tổ chức đại
diện tập thể lao động tại cơ sở
THỜI HẠN TẠM ĐÌNH CHỈ CÔNG VIỆC
1
Tôn trọng, bảo đảm để các bên tự thương lượng, quyết định
2
Đảm bảo thực hiện hòa giải, trọng tài
3
Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và
đúng pháp luật
4 Đảm bào sự tham gia của các bên trong quá trình giải quyết tranh
chấp
5
Trước hết phải thương lượng
THẨM
QUYỀN