Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

Văn bản

HAI ĐỨA TRẺ


Thạch Lam
I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả: Thạch Lam (1910 – 1942)


- Thành viên “Tự lực văn đoàn”.
- Con người đôn hậu, điềm đạm, tinh
tế.
- Có biệt tài về truyện ngắn.
I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả: Thạch Lam (1910 – 1942)


* Đặc điểm của truyện ngắn Thạch
Lam:
- Mang đậm cảm hứng lãng mạn
nhưng không thoát ly hiện thực đời
sống.
- Văn phong trong sáng, giản dị mà
thâm trầm, sâu sắc.
I. TÌM HIỂU CHUNG

2. Tác phẩm
a Xuất xứ
- Rút ra trong tập truyện “Nắng
trong vườn” (1938).
- Truyện ngắn tiêu biểu cho phong
cách của Thạch Lam.
b. Bố cục
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà

Bức tranh thiên nhiên

Bức tranh sinh hoạt

Bức tranh tâm trạng


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


a. Bức tranh thiên nhiên
- Âm thanh:
+ Tiếng trống thu không.
+ Tiếng ếch nhái.
+ Tiếng muỗi vo ve.
 Gợi tĩnh lặng, buồn.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


a. Bức tranh thiên nhiên
- Hình ảnh, màu sắc:
+ “Phương tây đỏ rực như lửa cháy”,
+ “Những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn”.
 Dấu hiệu của sự lụi tàn, ảm đạm.
- Đường nét: Dãy tre làng trước mắt đen lại, cắt hình rõ
rệt trên nền trời.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


a. Bức tranh thiên nhiên
- Nghệ thuật:
+ Nhịp điệu chậm rãi.
+ Giàu tính nhạc, hình ảnh.
 Bức tranh thiên nhiên êm dịu, đượm buồn.
+ Nét vẽ giản dị, chân thực.
 Tạo nên cái hồn của làng quê.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


a. Bức tranh thiên nhiên

* Bức tranh thiên nhiên lúc


chiều tà: đẹp, thơ mộng, yên ả,
thanh bình nhưng cũng đượm
buồn, hiu hắt.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


b. Bức tranh sinh hoạt
- Cảnh chợ tàn:
+ Người về hết tiếng ồn ào cũng mất.
+ Trên đất chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi,vỏ
thị, lá nhãn và lá mía.
+Một mùi âm ẩm bốc lên
 Bức tranh nghèo nàn, xơ xác.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


b. Bức tranh sinh hoạt
- Hình ảnh những kiếp người tàn:
+ Mấy đứa trẻ con nhà nghèo tìm tòi, nhặt nhạnh những
thứ còn sót lại ở chợ.
+ Mẹ con chị Tí: với cái hàng nước đơn sơ, vắng khách.
+ Bà cụ Thi: hơi điên đến mua rượu lúc đêm tối rồi đi lần
vào bóng tối với tiếng cười khanh khách ghê sợ.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


b. Bức tranh sinh hoạt
- Hình ảnh những kiếp người tàn:
+ Hai chị em Liên và gian hàng tạp hoá nhỏ…
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


b. Bức tranh sinh hoạt

* Cảnh chợ tàn và những kiếp


người tàn tạ gợi sự tàn lụi, sự
nghèo đói, tiêu điều của phố
huyện nghèo.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


c. Bức tranh tâm trạng
- Lòng buồn man mác trước giờ khắc của ngày tàn.
- Cảm nhận được mùi riêng của đất…
- Động lòng thương trẻ em
nghèo …
- Quan tâm, xót thương với
sự vất vả của mẹ con chị
Tí…
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tà


c. Bức tranh tâm trạng

* Liên là một cô bé có tâm hồn


tinh tế, nhạy cảm, biết chia sẻ -
cảm thông với những người
nghèo.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


a. Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”:
- Phố huyện về đêm ngập chìm trong bóng tối:
+ “Đường phố và các ngõ con dần dần chứa
đầy bóng tối”.
+ “Tối hết con đường thăm thẳm ra sông, con
đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại
càng sẫm đen hơn nữa”.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


a. Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”:
- Phố huyện về đêm ngập chìm trong bóng tối :

 Bóng tối xâm nhập,


bám sát mọi sinh hoạt của
những con người nơi phố
huyện.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


a. Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”:
- Ánh sáng của sự sống hiếm hoi, bé nhỏ:
+ Một khe sáng ở một vài cửa hàng.
+ Quầng sáng thân mật quanh ngọn đèn chị Tí.
+ Một chấm lửa nhỏ trong bếp lửa bác Siêu.
+ Ngọn đèn của Liên “thưa thớt từng hột sáng lọt
qua phên nứa”.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


a. Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”:
- Ánh sáng của sự sống hiếm hoi, bé nhỏ:

 Đó là thứ ánh sáng yếu


ớt, le lói như những kiếp
người nghèo khổ nơi phố
huyện.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


a. Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”:
- Ánh sáng và bóng tối tương phản nhau:

 Bóng tối bao trùm, dày


đặc bủa vây không gian
phố huyện, còn ánh sáng
yếu ớt, nhỏ bé.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


a. Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”:

* Ánh sáng le lói đó biểu trưng


cho những kiếp người nhỏ bé,
tàn lụi trong đêm tối mênh
mông của xã hội cũ.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


b. Đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối
- Sống quẩn quanh, đơn điệu, tẻ nhạt, không lối
thoát:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

+ Chị Tí chiều nào cũng dọn hàng nước.


+ Bác Siêu hàng phở tối nào cũng nhóm lửa.
+ Gia đình bác xẩm “ngồi trên manh chiếu, cái thau
sắt để trước mặt”, “góp chuyện bằng mấy tiếng đàn
bầu bật trong im lặng”
+ Chị em Liên ngày nào cũng trông cửa hàng, tối nào
cũng tính tiền hàng...
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


b. Đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối
- Sống nghèo khổ, tội nghiệp:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

+ Mẹ con chị Tí: Ngày thì mò cua bắt tép, tối đến chị dọn
hàng nước mặc dù chả kiếm được là bao nhưng ngày nào
cũng dọn từ chập tối đến đêm.
+ Bác Siêu bán món quà xa xỉ, ở phố huyện này không ai
có đủ tiền mua.
+ Gia đình bác xẩm: chưa hát vì chưa có khách nghe.
Thằng con bò ra đất.... vùi trong cát bên đường.
+ Chị em Liên buôn bán ngày phiên mà chẳng được bao
nhiêu.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


b. Đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối
- Sống nghèo khổ, tội nghiệp:
 Cuộc sống nghèo khổ, tội nghiệp, tối tăm. Nhịp
sống tẻ nhạt, tù túng, quẩn quanh, vô nghĩa, nhàm
chán, bế tắc.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


b. Đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối
- Vẫn ước mơ:
“Chừng ấy người trong bóng
tối đang mong đợi một cái gì
tươi sáng cho cuộc sống nghèo
khổ hàng ngày của họ”.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


b. Đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối
- Vẫn ước mơ:
 Ước mơ mơ hồ càng tô đậm
tình cảnh tội nghiệp của những
người sống mà không biết số
phận mình sẽ ra sao.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya


b. Đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối
* Giọng văn chậm buồn, tha
thiết thể hiện niềm cảm thương
của Thạch Lam với những
người nghèo khổ.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

3. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng


chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và
An
a. Chuyến tàu đến trong sự háo hức đợi
chờ của hai đứa trẻ:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

a. Chuyến tàu đến trong sự háo hức đợi chờ của hai
đứa trẻ:
- Ánh sáng rực rỡ:
+ Đèn ghi đã ra kia rồi
+ Ngọn lửa xanh biếc
+ Một làn khói bừng sáng trắng lên đằng xa.
+ Các toa đèn sáng trưng
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

a. Chuyến tàu đến trong sự háo hức đợi chờ của hai
đứa trẻ:
- Âm thanh ồn ã:
+ Tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại.
+ Tiếng dồn dập, tiếng xe rít mạnh vào ghi.
+ Tiếng hành khách ồn ào khe khẽ.
+ Tiếng còi rít lên, và tàu rầm rộ đi tới.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
3. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu
đêm của Liên và An
b. Chuyến tàu đi qua trong niềm nuối tiếc của hai đứa trẻ
+ Để lại những đốm than đỏ bay tung trên đường sắt
+ Chấm nhỏ của chiếc đèn xanh treo trên toa sau cùng xa
xa mãi
+ Khuất sau rặng tre.
+ Tiếng vang động của xe hỏa đã nhỏ rồi....nghe thấy nữa
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

3. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong


chuyến tàu đêm của Liên và An
b. Chuyến tàu đi qua trong niềm nuối tiếc của hai đứa
trẻ
- Hồi ức về Hà Nội chợt ùa về trong Liên: “Liên lặng theo
mơ tưởng. Hà Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực, vui vẻ và
huyên náo”.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

3. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong


chuyến tàu đêm của Liên và An
c. Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con tàu:
- Biểu tượng của một thế giới khác: sự giàu sang, rực rỡ
ánh sáng, náo nhiệt hơn
- Hình ảnh của Hà Nội, của những kí ức tuổi thơ êm đềm.
- Là khát vọng vươn ra ánh sáng, vượt qua cuộc sống tù
túng, quẩn quanh, bế tắc
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN

4. Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm


- Niềm thương cảm, xót xa dành cho những kiếp
người nhỏ bé vô danh, chịu nhiều thiệt thòi trong xã
hội cũ.
- Phát hiện ra trong những con người đó vẻ đẹp
khuất lấp, cái tính người không gì có thể phai nhòa.
- Trân trọng, nâng đỡ những ước mơ, hy vọng vào
một ngày mai tươi sáng.
III. TỔNG KẾT

1. Nội dung
- Niềm xót thương đối với những kiếp người sống cơ
cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo.
- Bộc lộ sự trân trọng ước mong đổi đời tuy còn mơ
hồ của họ.
III. TỔNG KẾT

2. Nghệ thuật
- Cốt truyện đơn giản, kiểu truyện trữ tình.
- Giọng văn nhẹ nhàng, trầm tĩnh, lời văn bình dị,
tinh tế.
- Vừa có yếu tố hiện thực, vừa có yếu tố lãng mạn.
- Cảnh thiên nhiên giàu chất thơ và tâm trạng nhân
vật được miêu tả nhẹ nhàng, tinh tế.

You might also like