Professional Documents
Culture Documents
Seance 8 Cong Cu KKXK
Seance 8 Cong Cu KKXK
1 Khái niệm
Bán phá giá (dumping) là xuất khẩu một sản
phẩm nào đó thấp hơn giá nội địa nhằm chiếm
lĩnh thị trường thế giới.
I BÁN PHÁ GIÁ
2. Phân loại
Bán phá giá bền vững (Persistent dumping) hay phân biệt
giá cả thế giới (international price discrimination): là việc bán
sản phẩm với giá cao hơn trên thị trường nội địa và bán với
giá thấp hơn trên thị trường thế giới
Bán phá giá chớp nhoáng (Predatory dumping): là tạm thời
bán một sản phẩm nào đó ra nước ngoài thấp hơn giá thành
sản xuất, sau đó, lại tăng giá lên để dành lợi thế của sức
mạnh độc quyền
3
I BÁN PHÁ GIÁ
Bán phá giá không thường xuyên (Sporadic dumping):
thỉnh thoảng bán một sản phẩm ở nước ngoài với giá thấp hơn
so với ở trong nước nhằm giảm bớt gánh nặng hàng hóa dư
thừa tạm thời mà không cần phải giảm giá bán trên thị trường
nội địa.
Xác định bán phá giá thuộc loại nào trong thực tế rất khó khăn.
Các nhà sản xuất nội địa đòi hỏi được chính phủ bảo hộ để
chống lại bất cứ hình thức bán phá giá nào
6-4
I BÁN PHÁ GIÁ
6-5
I- BÁN PHÁ GIÁ
Bán phá giá của một hãng độc quyền
Giá P
Để tối đa hóa lợi nhuận,
MC= MR ở mỗi thị 3
trường MC
PFOR=MRFOR=MC= MRDOM
Xác định được QMON và
2 1
QDOM PFOR=MRFOR
PDOM > PFOR
MRDOM DDOM
QDOM QMON
6-7
II- TRỢ CẤP XUẤT KHẨU
1- Khái niệm
Trợ cấp xuất khẩu (export subsidies) là những khoản thanh
toán trực tiếp, miễn giảm thuế hoặc vay trợ cấp dành cho các
nhà XK của quốc gia hoặc những nhà XK có tiềm năng, và/hoặc
những khoản vay với lãi suất thấp dành cho đối tác NK của
quốc gia nhằm thúc đẩy việc NK của đối tác đó.
8
II- TRỢ CẤP XUẤT KHẨU
Trợ cấp xuất khẩu cũng có thể xem như là hình thức bán phá
giá
Những khoản vay với lãi suất thấp dành cho đối tác nhập khẩu:
1996: chiếm 2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Mỹ, Nhật Bản 32%, Pháp
18%, Đức 9%
Ưu đãi giảm thuế cho các chi nhánh ở nước ngoài XK hàng hóa
Luật thuế của Mỹ từ 1971, trái với WTO, 2002 EU áp thuế trả đũa
(Countervailing Duties - CVDs)
Các khu vực có trợ cấp cao:
Nông nghiệp( EU, Common Agricultural Policy – CAP)
Hàng không ( EU)
Máy vi tính, công nghệ cao ( Nhật Bản)
9
II- TRỢ CẤP XUẤT KHẨU
2. Tác động của trợ cấp xuất khẩu
2.1. Trường hợp nước nhỏ xuất khẩu
12
III- CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
CHIẾN LƯỢC
ở các nước phát triển
quốc gia có thể tạo nên lợi thế so sánh trong lĩnh vực sản xuất
kỹ thuật cao nhờ vào việc bảo hộ mậu dịch tạm thời: bán dẫn
điện tử, viễn thông
Ở giai đoạn đầu, các nhà sản xuất khó có thể có đầy đủ các
điều kiện để phát triển các ngành này, cần sự hỗ trợ của Nhà
nước
Nhật Bản: 1950 thép, 70s và 80s: bán dẫn
Châu Âu: hàng không
13
III- CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
CHIẾN LƯỢC
Chính sách thương mại chiến lược lần đầu tiên được áp dụng trong TMQT
bởi James Brander và Barbara Spencer (1985).
Giả thiết: thị trường độc quyền nhóm (oligopoly)
Ma trận lợi ích đối với 2 hãng Airbus và Boeing
Airbus
Giả sử chính phủ trợ cấp cho Airbus 15 triệu USD/năm- lợi ích sẽ là
(– 10, +5)- Boeing sẽ phải ngừng sx- lợi ích sẽ là (0, 100).
14
III- CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
CHIẾN LƯỢC
Hạn chế của chính sách thương mại chiến lược:
Rất khó tìm ra những ngành sẽ có lợi thế kinh tế - và đặt ra những chiến
lược phù hợp để phát triển những ngành này
Hầu hết các quốc gia cùng thực hiện chính sách CSTMCL đồng thời, những
nỗ lực của họ hầu như sẽ bị trung hòa
Một quốc gia đạt được thành công với CSTMCL thì kéo theo những tổn thất
mà các quốc gia khác phải gánh chịu- chính sách làm nghèo hàng xóm
(beggar-thy-neighbor policy), các quốc gia bị tổn thất có thể trả đũa
15