Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 T NG Quan
Chương 1 T NG Quan
Thái độ
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Thái độ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đồng Thị Thanh Phương & Nguyễn Thị Ngọc An (2010), Phương
pháp Nghiên cứu Khoa học, Nhà xuất bản Lao động Xã hội. [Nguồn:
Thư viện Trường]
Vũ Cao Đàm (2006), Phương pháp Luận Nghiên cứu Khoa học, in lần
thứ 10, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. [Nguồn: Thư viện
Trường]
Tài liệu tham khảo:
Ngô Thị Huyền, Nguyễn Hồng Sinh (2020). Giáo trình Phương pháp
nghiên cứu trong Khoa học Thông tin – Thư viện. TP.HCM: ĐHQG-
HCM. [Nguồn: Thư viện Trường]
ĐH KHXH&NV (2020). Quy định trích dẫn và chống đạo văn của
trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM. Truy cập tại
https://hcmussh.edu.vn/static/document/[TTPC-SHTT]%20QD%20Ve
6
Là những hiểu biết được tích lũy một cách rời rạc. Có thể
là ngẫu nhiên từ kinh nghiệm sống. Giúp con người có
được các hình dung thực tế về các sự vật, biết cách phản
ứng trước tự nhiên, biết ứng xử trong các quan hệ xã
hội => giải quyết các vấn đề nảy sinh để tồn tại và phát triển.
1.1.1 Khái niệm và phân loại khoa học
Là những hiểu biết được tích lũy một cách hệ thống nhờ
hoạt động nghiên cứu khoa học, được vạch sẵn theo một
kế hoạch, có mục tiêu xác định (khám phá, sáng tạo) và
được tiến hành dựa trên một hệ thống phương pháp
khoa học.
19
1.1.1. Khái niệm và phân loại khoa học
Nghiên cứu khoa học là quá trình tìm kiếm, xem xét, điều
tra (có khi cần cả đến thí nghiệm) để từ những dữ liệu đã có
(kiến thức, tài liệu, phát minh…) đạt đến một kết quả mới
hơn (Đồng Thị Thanh Phương & Nguyễn Thị Ngọc An, 2010)
1.1.2. Khái niệm và ph.loại nghiên cứu khoa học
Tính mới
Tính tin cậy (kiểm chứng lại)
Đặc
Tính thông tin (sản phẩm của nckh)
điểm Tính khách quan (đặc điểm và chuẩn mực giá trị)
của
Tính rủi ro (có thể thất bại, có thể xem là một kết quả)
Tính kế thừa
NCKH Tính cá nhân (tư duy cá nhân, nỗ lực cá nhân,chủ kiến
riêng của cá nhân )
1.1.2. Khái niệm và ph.loại nghiên cứu khoa học
Theo chức năng NC: NC mô tả; NC giải thích; NC giải pháp; NC dự báo.
Theo các giai đoạn NC: NC cơ bản; NC ứng dụng; NC triển khai.
Theo phương pháp thu thập thông tin: NC thư viện, NC Điền dã, NC Labô,
Theo dạng thức NC: Tiểu luận hoặc báo cáo thực tập; luận văn tốt nghiệp; luận
án; nhận xét khoa học; bài báo khoa học; báo cáo khoa học; sách giáo khoa. …
Sản phẩm của NCKH
Là sự khám phá những quy luật, những tính chất
Phát minh hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn
tại một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết
nhờ đó làm thay cơ bản đổi nhận thức của con
Phát hiện người.
Archimède phát minh định luật sức nâng của
Sáng chế nước, Newton phát minh định luật vạn vật hấp
dẫn, Nguyễn Văn Hiệu phát minh định luật bất
biến tiết diện của các quá trình sinh hạt…
Sản phẩm của NCKH
Sáng chế
Sản phẩm của NCKH
Sáng chế
Tiêu chí Phát hiện Phát minh Sáng chế
Bản chất Nhận ra vật thể hoặc quy Nhận ra quy luật tự Tạo ra phương tiện mới về
luật xã hội vốn tồn tại nhiên vốn tồn tại nguyên lý kỹ thuật chưa từng
tồn tại
Khả năng áp dụng Có Không
để giải thích thế
giới
Khả năng áp dụng Không trực tiếp mà phải qua Không trực tiếp Có (có thể trực tiếp hoặc phải
vào sản xuất/đời các giải pháp vận dụng mà phải qua sáng qua thử nghiệm)
sống chế
Giá trị thương mại Không Có
Bảo hộ pháp lý Bảo hộ tác phẩm viết về các phát hiện, phát minh Bảo hộ quyền sở hữu công
(theo luật quyền tác giả) chứ không bảo hộ bản nghiệp
thân các phát hiện và phát minh.
Tồn tại cùng lịch sử Tồn tại cùng lịch sử Tiêu vong thiêu sự tiến bộ của
công nghệ
28
Bài tập 1
Đúng Sai
Mua bán phát minh
Mua bán sáng chế
Mua bán patent
Mua bán liccence
(Đồng Thị Thanh Phương & Nguyễn Thị Ngọc An, 2010)
ThS: Nguyễn Lê Thanh Huyền 2024
32 1.2.2. Mô hình nghiên cứu cơ bản???
Thống nhất thuật ngữ
Hai cách tiếp cận phương pháp:
Quy nạp (inductive method) và
Diễn dịch (deductive method).
Là phương pháp suy luận từ tổng quát đến đặc thù, từ cái chung
đến cái riêng, từ nguyên lý đến hậu quả của nguyên lý ấy; từ một
hay nhiều mệnh đề, dung làm tiền đề đến một mệnh đề là kết quả
tất yếu của chúng, theo quy tắc logic.
1.2.2. Mô hình nghiên cứu cơ bản
VD: Việc phỏng vấn trong cuộc điều tra này là khó khăn và tốn kém (Kết luận)
VÌ:
- Việc phỏng vấn các hộ gia đình trong khu phố cổ là khó khăn và tốn kém. (Tiền đề 1)
- Cuộc điều tra này liên quan đến nhiều hộ gia đình trong khu phố cổ. (Tiền đề 2)
1.2.2. Mô hình nghiên cứu cơ bản
Là phương pháp suy luận đi từ đặc thù đến tổng quát, từ những
nhận thức các sự vật hoặc hiện tượng riêng lẻ đến nguyên lý
chung từ những nguyên lý về cái riêng đến tri thức về cái chung.
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu cơ bản
Theo
NC ứng dụng: hình thành chính sách,
tính ứng dụng
cách thức quản lý mới hoặc cải thiện sự
Theo
phương thức NC hiểu biết…
NC cơ bản: phát triển, thử nghiệm, kiểm
Theo
Mục tiêu NC chứng các phương pháp, quy trình, kỹ
Theo
Nghiên cứu thực nghiệm (empirical
tính ứng dụng
research): liên quan đến các hoạt động của
Theo
đời sống thực tế; khảo sát thực tế hoặc trong
phương thức NC
điều kiện có kiểm soát
Theo
Nghiên cứu lý thuyết (theoretical research):
Mục tiêu NC
là hình thức nghiên cứu chủ yếu thông qua
Theo hình thức
sách vở, tài liệu, các học thuyết và tư tưởng
thu tập dữ liệu
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu cơ bản
Theo
Nghiên cứu mô tả (descriptive research)
tính ứng dụng
Nghiên cứu so sánh (comparative research)
Theo
phương thức NC Nghiên cứu tương quan (correlational
research)
Theo
Mục tiêu NC Nghiên cứu giải thích (explanatory
research)
Theo hình thức
thu tập dữ liệu
1.2.3 Phương pháp nghiên cứu cơ bản
Theo
NC định lượng (quantitative research):
tính ứng dụng
lượng hóa sự biến thiên của đối tượng NC
Theo
phương thức NC NC định tính (qualitative research): nhằm
mô tả sự vật, hiện tượng; không quan tâm đến
Theo
Mục tiêu NC sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu và
cũng không nhằm lượng hóa sự biến thiên
Theo hình thức
thu tập dữ liệu này.
40 1.3 Đạo đức nghiên cứu
- Chi tiết về tổ chức mà bạn đang làm việc hoặc nơi bạn học, nghiên cứu...;
- Thông tin về người đã ủy thác; tài trợ nghiên cứu, nếu có liên quan;
- Thông tin về lợi ích cá nhân có được bằng cách tham gia vào dự án(tùy tình huống).
45 1.3.2 Sự đồng thuận tham gia vào nghiên cứu