Professional Documents
Culture Documents
Giang Mai Y5 Updated NSA
Giang Mai Y5 Updated NSA
(SYPHILIS)
TS.BS. VÕ DƯƠNG NGUYÊN SA
MỤC TIÊU
• Nắm được tác nhân gây bệnh và các đường lây truyền
• Phân loại được các thời kì GM
• Nắm được các triệu chứng lâm sàng của từng thời kì
của bệnh
• Hiểu được các chỉ số xét nghiệm
• Hướng điều trị của bệnh
• Theo dõi bệnh
TREPONEMA PALLIDUM
Da
Vi khuẩn Gr (-) Giang Mai STD
Niêm mạc
Mẹ bị nhiễm T.pallidum
t hai kỳ
thứ 4 của
áng
T ừ th
Sớm ≤ 2 năm
Muộn > 2 năm
GM KÍN SỚM? GM KÍN MUỘN?
không có tr.chứng
I II sơ phát GM kín sớm
II tái phát
không có tr.chứng
GM kín muộn
GM III
GIANG MAI I
• Tổn thương ít hơn, nhưng tồn tại dai dẳng, thâm nhiễm
hơn
GIANG MAI II TÁI PHÁT
• Ảnh hưởng lên thai kỳ: sảy thai, thai chết lưu, trẻ đẻ non, +/-
• Nhiễm xoắn khuẩn nhẹ, lúc sinh em bé có thể bình thường, sau vài
ngày vài tháng xuất hiện tổn thương
• Có khi lâm sàng không phát hiện GM bẩm sinh sớm/ muộn mà chỉ
thấy: thủng vòm miệng, mũi tẹt, trán dô, xương chày lưỡi kiếm
GM BẨM SINH
Lichen phẳng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Phương pháp gián tiếp: dùng kháng nguyên đã biết để phát hiện
kháng thể có trong huyết thanh của người bệnh
RPR/VDRL TPHA/TPPA
(+) sau khi xh săng 10-15 (+) sau xh săng 1-2 w
ngày (3-6 w sau khi lây nhiễm) Vẫn (+) sau điều trị. Không
dùng để theo dõi điều trị và
Ứng dụng: đánh giá tái nhiễm
Ứng dụng:
Sàng lọc
Khẳng định sau khi XN
Theo dõi điều trị, hiệu
không đặc hiệu (+)
giá KT giảm dần nếu điều trị
thành công Sàng lọc trong truyền máu
Chẩn đoán BN GM III khi
XN không đặc hiêu (-)
CẬN LÂM SÀNG (TT)
TPHA RPR/
VDRL
- - Không mắc bệnh
Mắc bệnh ở giai đoạn rất sớm/ BN SGMD
- + Huyết thanh GM dương giả
+ - Sẹo huyết thanh của bệnh GM đã điều trị
Khởi đầu bệnh GM
+ + GM chưa điều trị
Sẹo huyết thanh của bệnh GM đã điều trị
ĐIỀU TRỊ
• Nguyên tắc:
Trẻ em, trẻ sơ sinh: Benzathin PNC G 50.000 đv/kg, không qua 2,4 tr
đv TB sâu LND
• GM kín muộn, GM kín không rõ thời gian mắc, GM III có dịch
não tuỷ bình thường:
Người lớn: Benzathin PNC G tổng liều 7,2 tr đv, trong 3 tuần liên tiếp.
Mỗi tuần tiêm 2,4 tr đv
Trẻ em, trẻ sơ sinh: Benzathin PNC G tổng liều 150.000 đv/kg. Trong
3 tuần liên tiếp, mỗi tuần 50.000 đv/kg. Không quá 2,4 tr đv/lần
ĐIỀU TRỊ (TT)
• Theo trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoà Kỳ (CDC)
2015:
• GM bẩm sinh:
PNC G tan trong nước 200.000- 300.000 đv/kg/ngày, tiêm TM 50.000
đv mỗi 4-6 giờ trong 10 ngày
Procain PNC G 50.000 đv/kg/ngày tiêm bắp sâu, không quá 2,4 tr
đv/ngày trong 10 ngày
• GM phụ nữ có thai: nên được điều trị bằng PNC liều thích hợp cho
giai đoạn bệnh
ĐIỀU TRỊ(TT)
Theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Da liễu Bộ Y tế ban
hành năm 2015:
• GM thời kì I:
Benzathin penicillin G (PNC) 2,4 triệu đv tiêm bắp sâu liều duy nhất
(LDN)
• GM II sơ phát, GM kín sớm:
Benzathin PNC G tổng liều 4,8 tr đv, tiêm bắp sâu, trong 2 tuần liên
tiếp. Mỗi tuần tiêm 2,4 tr đv
•GM II tái phát, phụ nữ có thai, GM III, GM kín muộn, GM bẩm sinh
muộn ở người lớn:
Benzathin PNC G tổng liều 9,6 tr đv, tiêm bắp sâu, trong 4 tuần liên tiếp.
Mỗi tuần tiêm 2,4 tr đv
* Nếu dị ứng với PNC thay bằng tetracyclin 2-3g/ngày trong 15-20 ngày
* Phụ nữ có thai: Erythromycin 2-3g/ngày trong 15-20 ngày
THEO DÕI
• Sử dụng RPR định lượng. So sánh hiệu giá KT với thời điểm ban
đầu
• GM I, GM II:
Khám LS 2-4 tuần để theo dõi triệu chứng LS
Làm lại XN không đặc hiệu sau 6-12 tháng
Hiệu giá phải giảm 4 lần sau 6 tháng điều trị
• GM kín:
Làm lại XN không đặc hiệu sau 6th, 12th, 18th và 24th điều trị
Hiệu giá phải giảm 4 lần trong 12-24 tháng sau điều trị
THEO DÕI(TT)
• Điều trị thất bại: Hiệu giá KT không giảm 4 lần trong khoảng thời
gian quy định
• Khó phân biệt với hiện tượng tái nhiễm
• Một số case sẹo huyết thanh (+) ở mức độ thấp (1/16) tồn tại lâu dài
có thể nhầm với thất bại điều trị
• Xử lý:
XN dịch não tuỷ để loại trừ GM thần kinh
Điều trị lại
Theo dõi hiệu giá KT lâu dài
Cám ơn sự chú ý lắng nghe