Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

GIANG MAI

(SYPHILIS)
TS.BS. VÕ DƯƠNG NGUYÊN SA
MỤC TIÊU

• Nắm được tác nhân gây bệnh và các đường lây truyền
• Phân loại được các thời kì GM
• Nắm được các triệu chứng lâm sàng của từng thời kì
của bệnh
• Hiểu được các chỉ số xét nghiệm
• Hướng điều trị của bệnh
• Theo dõi bệnh
TREPONEMA PALLIDUM

Da
Vi khuẩn Gr (-) Giang Mai STD
Niêm mạc

Cqsd ngoài Miệng


Xoắn khuẩn
Hình lò xo, di động
LÂY TRUYỀN
Vật dụng ,…
Đường miệng
-> vết trầy xước
Đường hậu môn QHTD Tiếp xúc ở da, niêm mạc
gián tiếp (cqsd ngoài,
Đường âm đạo GM mắc phải miệng)
Lây qua dịch tiết
Từ những tổn Tiếp xúc Truyền máu kim tiêm hoặc
thương của trực tiếp người bị
người bị nhiễm
nhiễm GM T.pallidum
GM bẩm sinh

Mẹ bị nhiễm T.pallidum
t hai kỳ
thứ 4 của
áng
T ừ th

Trong quá trình sinh


LÂM SÀNG
Phân loại Tính chất
GM mắc phải GM mới, lây GM I Săng, hạch
GM II Biểu hiện toàn
(GM II sơ phát, thân: da, niêm, cơ
GM II thứ phát) quan khác
GM kín sớm Lâm sàng (-)
Huyết thanh (+)
GM muộn, không lây GM kín muộn Lâm sàng (-)
Huyết thanh (+)
GM III Da/niêm
Cơ quan: tim
mạch, thần kinh
TW, xương…
GM bẩm sinh GM bẩm sinh sớm GM II
GM bẩm sinh muộn GM III

Sớm ≤ 2 năm
Muộn > 2 năm
GM KÍN SỚM? GM KÍN MUỘN?

không có tr.chứng
I II sơ phát GM kín sớm

II tái phát
không có tr.chứng
GM kín muộn

GM III
GIANG MAI I

Bắt đầu ~ 3-4 tuần sau khi T.pallidum xâm nhập


da /niêm mạc
Săng: xuất hiện nơi xoắn khuẩn xâm nhập
vào cơ thể, thường ở BPSD
-> 6 tính chất:
• Vết trợt nông, hình tròn/ bầu dục
• Giới hạn rõ, đều thường không có bờ
• Đáy sạch, màu đỏ thịt tươi
• Nền rắn, cứng như tờ bìa
• Bóp không đau, không ngứa, không có mủ
• Kèm hạch

• Không điều trị tự khỏi sau 3-6 tuần, tuy nhiên


xoắn khuẩn vẫn tồn tại và có khả năng lây
GIANG MAI I

• Hạch: Vài tuần sau có săng ở BPSD


Hạch – Săng như hình với bóng
Xuất hiện 1 bên gần vị trí với săng, săng ở giữa hạch 2 bên (hiếm)
Tính chất: Chắc, di động, không đau, không hoá mủ.

Nhiều hạch họp thành chùm, có 1 hạch to gọi là hạch chúa

Phản ứng huyết thanh (PUHT) thường + sau 3 tuần


GIANG MAI II

• 6-8 tuần sau khi có săng

• Xoắn khuẩn theo đường máu đến các cơ quan


tổn thương lan tràn

• Thời kì lây nhiễm cao

• Bệnh tiến triển nhiều đợt, dai dẳng 1-2 năm

• PUHT + rất mạnh


GIANG MAI II SƠ PHÁT
Đào ban Dát hồng tươi, hình bầu dục
Sờ mềm, không thâm nhiễm
Không ngứa, không đau
Vị trí: 2 bên mạn sườn, mặt, lòng bàn
tay/chân, da đầu (rụng tóc)
Tự mất
Mảng niêm mạc Vết trợt nông, nhiều xoắn khuẩn
Vị trí: niêm mạc mép, lỗ mũi, hậu môn, âm hộ,
rãnh quy đầu
Vết loang trắng đen Vết tăng giảm sắc tố sau khi đào ban, sẩn lặn
Viêm hạch lan toả To, nhỏ không đều, không dính
Chứa nhiều xoắn khuẩn
Thường ở bẹn, nách, cổ, dưới hàm, ụ ròng rọc

Nhức đầu Thường vào ban đêm


Rụng tóc Kiểu rừng thưa
HÌNH ẢNH
HÌNH ẢNH
GIANG MAI II TÁI PHÁT

• ~ 4- 12 tháng kể từ khi mắc GM I

• Tái phát của GM II sơ phát

• Tổn thương ít hơn, nhưng tồn tại dai dẳng, thâm nhiễm
hơn
GIANG MAI II TÁI PHÁT

Đào ban tái phát Ít thương tổn hơn


Kích thước to hơn, khu trú/xếp thành hình vòng
Sẩn GM Đa dạng về hình thái: dạng vảy nến, dạng trứng cá,
dạng thuỷ đậu, loét,…
Rắn chắc, màu đỏ, hình bán cẩu, viền vảy xung
quanh
Hậu mộ, âm hộ: sẩn to hơn bình thường, bề mặt
phẳng, ướt. Chứa nhiều xoắn khuẩn, lây nhiễm cao
(sẩn phì đại)
Lòng bàn tay: dày sừng, bong vảy theo hướng ly tâm,
viền vảy Biette
Các cơ quan khác Viêm móng mắt, viêm họng, khàn tiếng, viêm gan,
viêm thận, tổn thương thần kinh (đau, nhức đầu),
viêm màng xương, đau xương cơ đùi về đêm
HÌNH ẢNH
GIANG MAI III

• Băt đầu ≥ năm thứ 3 của bệnh


• Ít nguy hiểm cho xã hội vì hầu như không lây

Da Gôm GM ở hạ bì (đặc trưng của GM III): 4 giai


đoạn: cục cứng vỡ loét sẹo
GM thần kinh Viêm màng não GM ~ 5-12 năm sau khi mắc bệnh.
Cũng có thể gặp ở GM I, II. Viêm màng não có thể
gây viêm tuỷ sống
Liệt toàn thân
Sa sút trí tuệ
Không θ sau 4-5 năm
Tim mạch Phình ĐM chủ, +/-
Mắt Viêm củng mạc, viêm mống mắt, viêm màng bồ đào
GM BẨM SINH

• Ảnh hưởng lên thai kỳ: sảy thai, thai chết lưu, trẻ đẻ non, +/-

• Nhiễm xoắn khuẩn nhẹ, lúc sinh em bé có thể bình thường, sau vài
ngày vài tháng xuất hiện tổn thương

• Có khi lâm sàng không phát hiện GM bẩm sinh sớm/ muộn mà chỉ
thấy: thủng vòm miệng, mũi tẹt, trán dô, xương chày lưỡi kiếm
GM BẨM SINH

GM bẩm sinh sớm GM bẩm sinh muộn


• Xuất hiện trong 2 năm đầu, nhất • Xuất hiện sau sinh > 2 năm,
là 3 tháng đầu hoặc trưởng thành
• Biểu hiện: giống GM II • Biểu hiện: giống GM III
• Tr/chứng có thể gặp: phỏng nước • Tr/chứng: viêm giác mạc kẽ
hoặc bong vảy lòng bàn tay/bàn
(thường lúc dậy thì), điếc 2 tai
chân, sổ mũi, khụt khịt mũi, viêm
xương sụn, giả liệt Parrot
• Toàn thân: trẻ sinh ra nhỏ hơn
bình thường, da nhăn nheo,
bụng, gan , lách to, tuần hoàn
bàng hệ. Sụt cân, có thể chết bất
thình lình
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

Lichen phẳng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

Vảy phấn hồng

Hồng ban nhiễm sắc cố định


CẬN LÂM SÀNG
• Phương pháp trực tiếp:
Tìm xoắn khuẩn GM tại tổn thương.
Có giá trị trên thương tổn tại niêm mạc, hạch trong GM I, GM II và GM
bẩm sinh sớm
Dương tính : thấy xoắn khuẩn GM chuyển động trên tiêu bản
Âm tính giả: số lượng xoắc khuẩn ít (cuối GM I), BN đã dùng KS hay
thuốc bôi tại chỗ

Nhuộm thấm bạc Fontana


Kính hiển vi nền đen Tribondeau
CẬN LÂM SÀNG (TT)

• Phương pháp gián tiếp: dùng kháng nguyên đã biết để phát hiện
kháng thể có trong huyết thanh của người bệnh

Không đặc hiệu:


RPR (rapid plasma reagin)
VDRL (venereal disease research laboratory)
Đặc hiệu:
TPHA treponema pallidum hemaglutination’ s assay
TPI treponema pallidum immobilisation
FTA, FTA abs fluorescent treponema antibody absortion
ELISA enzyme-linked immunosorbent assay
CẬN LÂM SÀNG (TT)

RPR/VDRL TPHA/TPPA
 (+) sau khi xh săng 10-15  (+) sau xh săng 1-2 w
ngày (3-6 w sau khi lây nhiễm)  Vẫn (+) sau điều trị. Không
dùng để theo dõi điều trị và
 Ứng dụng: đánh giá tái nhiễm
 Ứng dụng:
Sàng lọc
Khẳng định sau khi XN
Theo dõi điều trị, hiệu
không đặc hiệu (+)
giá KT giảm dần nếu điều trị
thành công Sàng lọc trong truyền máu
Chẩn đoán BN GM III khi
XN không đặc hiêu (-)
CẬN LÂM SÀNG (TT)

TPHA RPR/
VDRL
- -  Không mắc bệnh
 Mắc bệnh ở giai đoạn rất sớm/ BN SGMD
- +  Huyết thanh GM dương giả
+ -  Sẹo huyết thanh của bệnh GM đã điều trị
 Khởi đầu bệnh GM
+ +  GM chưa điều trị
 Sẹo huyết thanh của bệnh GM đã điều trị
ĐIỀU TRỊ
• Nguyên tắc:

 Điều trị cả bạn tình

Điều trị đúng phác đồ

Theo dõi sau điều trị


ĐIỀU TRỊ
Theo trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoà Kỳ (CDC)
2015:
• GM I, GM II, GM kín sớm:
Người lớn: Benzathin penicillin G (PNC) 2,4 triệu đv tiêm bắp sâu liều
duy nhất

Trẻ em, trẻ sơ sinh: Benzathin PNC G 50.000 đv/kg, không qua 2,4 tr
đv TB sâu LND
• GM kín muộn, GM kín không rõ thời gian mắc, GM III có dịch
não tuỷ bình thường:
Người lớn: Benzathin PNC G tổng liều 7,2 tr đv, trong 3 tuần liên tiếp.
Mỗi tuần tiêm 2,4 tr đv

Trẻ em, trẻ sơ sinh: Benzathin PNC G tổng liều 150.000 đv/kg. Trong
3 tuần liên tiếp, mỗi tuần 50.000 đv/kg. Không quá 2,4 tr đv/lần
ĐIỀU TRỊ (TT)

• Theo trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoà Kỳ (CDC)
2015:
• GM bẩm sinh:
PNC G tan trong nước 200.000- 300.000 đv/kg/ngày, tiêm TM 50.000
đv mỗi 4-6 giờ trong 10 ngày
Procain PNC G 50.000 đv/kg/ngày tiêm bắp sâu, không quá 2,4 tr
đv/ngày trong 10 ngày

• GM phụ nữ có thai: nên được điều trị bằng PNC liều thích hợp cho
giai đoạn bệnh
ĐIỀU TRỊ(TT)
Theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Da liễu Bộ Y tế ban
hành năm 2015:
• GM thời kì I:
Benzathin penicillin G (PNC) 2,4 triệu đv tiêm bắp sâu liều duy nhất
(LDN)
• GM II sơ phát, GM kín sớm:
Benzathin PNC G tổng liều 4,8 tr đv, tiêm bắp sâu, trong 2 tuần liên
tiếp. Mỗi tuần tiêm 2,4 tr đv

* Nếu dị ứng với PNC thì thay bằng:


Erythromycin 2g/ngày x 15 ngày
Tetracyclin 2g/ngày x 15 ngày
ĐIỀU TRỊ(TT)
Theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Da liễu Bộ Y tế ban
hành năm 2015:

•GM II tái phát, phụ nữ có thai, GM III, GM kín muộn, GM bẩm sinh
muộn ở người lớn:
Benzathin PNC G tổng liều 9,6 tr đv, tiêm bắp sâu, trong 4 tuần liên tiếp.
Mỗi tuần tiêm 2,4 tr đv

* Nếu dị ứng với PNC thay bằng tetracyclin 2-3g/ngày trong 15-20 ngày
* Phụ nữ có thai: Erythromycin 2-3g/ngày trong 15-20 ngày
THEO DÕI

• Sử dụng RPR định lượng. So sánh hiệu giá KT với thời điểm ban
đầu

• GM I, GM II:
Khám LS 2-4 tuần để theo dõi triệu chứng LS
Làm lại XN không đặc hiệu sau 6-12 tháng
Hiệu giá phải giảm 4 lần sau 6 tháng điều trị

• GM kín:
Làm lại XN không đặc hiệu sau 6th, 12th, 18th và 24th điều trị
Hiệu giá phải giảm 4 lần trong 12-24 tháng sau điều trị
THEO DÕI(TT)

• Điều trị thất bại: Hiệu giá KT không giảm 4 lần trong khoảng thời
gian quy định
• Khó phân biệt với hiện tượng tái nhiễm
• Một số case sẹo huyết thanh (+) ở mức độ thấp (1/16) tồn tại lâu dài
có thể nhầm với thất bại điều trị
• Xử lý:
XN dịch não tuỷ để loại trừ GM thần kinh
Điều trị lại
Theo dõi hiệu giá KT lâu dài
Cám ơn sự chú ý lắng nghe

You might also like