Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
Chuong 1
II. Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính
quyền (1930 - 1945)
I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng ( 2- 1930)
CNTB : tự do cạnh tranh -> độc quyền (CNĐQ): bên trong bóc
lột nhân dân lđ, bên ngoài xâm lược thuộc địa .
- Phong trào đấu tranh giải phóng DT diễn ra rộng khắp, tác động
mạnh mẽ đến VN.
I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng ( 2- 1930)
1. Bối cảnh lịch sử
a. Tình hình thế giới
Thắng lợi của CM tháng 10 Nga: cổ vũ mạnh mẽ phong trào
CM t.giới phát triển, trong đó có dân tộc thuộc địa.
- Là động lực thúc đẩy sự ra đời nhiều ĐCS
- Tác động lớn đối với cách mạng VN…
Quốc tế cộng sản thành lập: tổ chức lãnh đạo phong trào cách
mạng vô sản thế giới.
- Đ/v VN:Truyền bá CNML và chỉ đạo thành lập ĐCS
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước
khi có Đảng
Tình hình Việt Nam
Dưới chính sách cai trị của thực dân Pháp, xã hội
VN đã có những biến đổi về chính trị, kinh tế, văn hóa xã
hội như thế nào?
XH VN có sự biến đổi sâu sắc về chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội:
- Tính chất xã hội: Từ XH phong kiến -> thuộc địa nửa PK
- Phân hóa giai cấp (địa chủ), xuất hiện giai cấp, tầng lớp
mới (công nhân, tư sản dân tộc, tiểu TS)
- Các giai cấp tầng lớp đều mang thân phận mất nước, bị áp
bức bóc lột.
- Xuất hiện những mâu thuẫn mới, mâu thuẫn chủ yếu nhất:
Toàn thể dân tộc VN >< thực dân Pháp
Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
Phong trào Cần Vương (1885-1896)
Hương Khê
Vua Hàm Nghi- Người xuống Các cuộc K.N tiêu biểu trong p.trào
chiếu Cần Vương Cần Vương
Khởi nghĩa Yên Thế
Khởi nghĩa
CănYên thếThám
cứ Đề bị đàn áp
Lãnh tụ của phong trào
Yên Thế - Hoàng Hoa Thám
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
+ Xu hướng bạo động: + Xu hướng cải cách: Phong
Phong trào Đông Du trào Duy Tân (1906- 1908)
(1904- 1908)
THẤT BẠI
PHAN CHÂU TRINH CHỦ TRƯƠNG CẢI
CÁCH ĐỂ PHÁP TRAO TRẢ ĐỘC LẬP
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về
tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
Đảng?
b. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ
chức cho sự ra đời của Đảng
•Về tư tưởng
- Truyền bá CNM-LN vào Việt Nam thông qua báo, tác
phẩm…
-Tố cáo bản chất của CNTD, kêu gọi nhân dân thuộc địa đấu
tranh.
•Về chính trị
- Đưa ra những luận điểm quan trọng về cách mạng giải
phóng dt: con đường CM, mối quan hệ giữa cách mạng gpdt
và cách mạng vs, lực lượng CM, vai trò của Đảng…
TRUYỀN BÁ CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VỀ VIỆT NAM.
Đông
Dương
CSĐ Đông Dương
Hội VNCM 6/1929 CSĐ
thanh niên
(T6/1925) An Nam
CSĐ Đông
11/1929 Dương
CSLĐ
An Nam
Đông CSĐ
Dương
Tân Việt CSLĐ
9/1929 Mức độ ảnh hưởng của các tổ
chức cộng sản ở Việt Nam 1929
3. Thành lập ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản
VN
-Thời gian: 6/1-7/2/1930, ĐH III (1960): lấy 3/2/1930 là
ngày thành lập Đảng
-Địa điểm: nhà công nhân tại bán đảo Cửu Long, Hương
Cảng (TQ) (là thuộc địa Anh - tự do mit ting, hội họp)
Thảo luận xác định và thông qua các văn kiện của
Đảng: trong đó Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt hợp
thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
c. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
• Thủ tiêu các thứ thuế quốc trái, thâu hết sản
nghiệp lớn
Kinh tế • Chia ruộng cho dân cày nghèo, bỏ sưu
thuế…
- Đoàn kết quốc tế: tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các
dt bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới. Cách mạng VN
liên hệ mật thiết và là một bộ phận của CMVS thế giới.
Thể hiện súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng VN
Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong
việc đánh giá đặc điểm, tính chất xã hội
Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc
Việt Nam
Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội đối
với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
Cương lĩnh phản ánh nhu cầu của XHVN, phù hợp xu thế
thời đại, vận dụng sáng tạo CNML trong điều kiện của VN.
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
(Tự NC)
- Đầu 1930, công nhân bãi công ở nhiều nhà máy, đồn điền
- Phong trào đấu tranh của nông dân diễn ra sôi nổi
Mức độ
CAO TRÀO
PHONG TRÀO
Nội dung
HNTW
10/1930
Thành lập
ĐCSVN thành Luận cương
BCHTW mới
ĐCSĐD chính trị
(TPhú là TBT)
Phương Quan hệ
Phương Nhiệm Lực Lãnh
pháp với
hướng vụ lượng đạo CM
CM CMTG
Nội dung Luận cương 10/1930
- >< : thợ thuyền, dân cày và phần tử lao khổ với đchủ pk, TBĐQ
- Phương hướng chiến lược: Làm “cách mạng tư sản dân quyền”, bỏ qua thời
kỳ TB mà đấu tranh thẳng lên con đường XHCN
- Nhiệm vụ của CMTSDQ: đánh đổ PK, ĐQ. 2 nhiệm vụ quan hệ khăng
khít, Vđề thổ địa là cái cốt của CMTS dân quyền
- Lực lượng CM: Chủ yếu là công nhân, nông dân
- Phương pháp CM: Võ trang bạo động
- Quan hệ CM: CM Đông Dương là 1 bộ phận của CMVS TG. Đoàn kết gắn
bó với gc vô sản thế giới, nhất là vô sản Pháp
- Lực lượng lãnh đạo: ĐCS, là đkiện cốt yếu cho thắng lợi của CM
THẢO LUẬN
Nhận xét về nội dung Luận cương tháng 10/1930:
- Trong nước
+ Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
+ Cầm quyền phản động Đông Dương ra sức vơ vét
+ Nhân dân căm thù thực dân Pháp
+ Hệ thống tổ chức của Đảng và các cơ sở cách mạng được
khôi phục.
2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
- Nhiệm vụ trước mắt của CM: Chống phát xít, chiến tranh đế
quốc, phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm
áo, hòa bình.
- Đoàn kết trong và ngoài nước: Lập Mặt trận nhân dân phản
đế rộng rãi để cùng nhau đấu tranh
- Hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: chuyển hình thức
bí mật, không hợp pháp sang công khai, bán công khai hợp
pháp, bán hợp pháp …
• Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm
vụ dân tộc và dân chủ
- N/v giải phóng dt không nhất thiết phải tiến hành đồng thời
với CM ruộng đất. Tùy hoàn cảnh lựa chọn vấn đề nào quan
trọng hơn để giải quyết trước. Nếu n/v chống ĐQ cần thiết
hơn có thể tập trung chống ĐQ trước
- Ý nghĩa:
+Nhận thức mới phù hợp với tinh thần của Cương lĩnh đầu
tiên
+ Bước đầu khắc phục những hạn chế của Luận cương
10/1930
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ CHUẨN BỊ
ÔN TẬP:
- Phong trào cách mạng năm 1930 - 1931 và Luận cương chính trị
tháng 10 – 1930
- Nội dung, hạn chế trong chủ trương của Đảng tại ĐH 1 (1935)
- Bối cảnh lịch sử, chủ trương và nhận thức mới của Đảng về mối
quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ (1936-1939)
CHUẨN BỊ:
- Tóm tắt kết quả, ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939
- Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng gđ 1939-
1945
- Ý nghĩa HN TW8 (1941)
- Diễn biến, nguyên nhân thắng lợi của CM T8
2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Cuộc vận động dân chủ diễn ra trên quy mô rộng lớn, đông
đảo quần chúng tham gia với nhiều hình thức đấu tranh: lập UB
trù bị Đông Dương đại hội, biểu dương lực lượng, xuất bản
sách, báo, thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1938)…
-Chiến tranh TG2 bùng nổ, thực dân Pháp đàn áp CM, cuộc vận
động kết thúc
THẢO LUẬN
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
• Bối cảnh lịch sử
- Chiến tranh TG 2 bùng nổ
- Đông Dương: TD Pháp tăng cường đàn áp PTCM, vơ vét
phục vụ chiến tranh
- 1940: Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng, câu kết với
Nhật
- Đảng rút vào hoạt động bí mật
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
• Nội dung chủ trương chiến lược mới của Đảng
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
• Chủ trương chiến lược mới của Đảng
- HN BCHTW Đảng (11/1939): đánh đổ đế quốc Pháp và tay
sai, giành độc lập.
+Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”
+ Chủ trương thành lập MTdân tộc thống nhất phản đế ĐD
-> Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
• Chủ trương chiến lược mới của Đảng
- HN BCHTW Đảng (11/1940): (sau khi Nhật vào ĐD): Phải
tiến hành đồng thời CM phản đế và điền địa…
-> Chưa thật sự dứt khoát đưa nhiệm vụ giải phóng dt lên hàng
đầu như ở HN tháng 11/1939
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
• Chủ trương chiến lược mới của Đảng
- HNTW 8 của Đảng (05/1941): (NAQ chủ trì):
+ XĐ mâu thuẫn chủ yếu: dtVN>< Pháp, Nhật
+ Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dt
+ Mỗi nước ĐD sẽ thành lập mặt trận riêng, đoàn kết chống kẻ
thù chung
+ Tập hợp lực lượng rộng rãi trong Mặt trận Việt Minh
+ Sau khi CM thành công lập nước VNDCCH
+Nhiệm vụ trung tâm: chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
Ý NGHĨA HN TW8 (5/1941)
Ý NGHĨA HN TW8 (5/1941)
- Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược đề ra từ HN tháng
11/1939
- Khắc phục hạn chế của Luận cương tháng 10/1930
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Cương lĩnh CT
đầu tiên
- Là ngọn cờ dẫn đường để toàn dân nổi dậy giành độc
lập tự do.
Mười chính sách lớn của Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt
Minh), năm 1941. (Ảnh Tư liệu BTLSQG)
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
-PX Nhật lâm vào tình trạng nguy khốn, mâu thuẫn N-P gay
gắt.
-9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm ĐD, P đầu hàng
-12/3/1945: BTVTW Đảng ra chỉ thị: Nhật – Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta ->là kim chỉ nam, có ý nghĩa quyết
định đ/v CMT8
-Từ giữa 3/1945, cao trào kháng Nhật diễn ra sôi nổi
Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn
nhau và hành động
của chúng ta”
Nhận Xác Dự
định định Chủ Phương
kiến
tình kẻ châm
trương đtranh
thời
hình thù cơ
VN
CỨU VN GIẢI
TUYÊN 5 - 1945
QUỐC PHÓNG
TRUYỀN
QUÂN QUÂN
GP QUÂN
NẠN ĐÓI NĂM 1945 DO NHẬT, PHÁP GÂY RA
Sài Gòn
Huế
Hà Nội
Phía Bắc
Tướng Mỹ
Douglas
Mcarthur ký
tiếp nhận
đầu hàng
của Nhật
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của CMT8
b. Kết quả, ý nghĩa
- Đất nước độc lập, lập nên nhà nước VNDCCH, nhân dân VN
từ nô lệ thành người làm chủ đất nước.
-Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc VN, đưa
dân tộc ta bước vào kỷ nguyên mới: độc lập tự do và CNXH
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp GPDT
- Góp phần làm phong phú thêm lý luận của chủ nghĩa ML,cung
cấp nhiều kinh nhiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế
giới.
- Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa đấu tranh chống đế quốc,
thực dân giành độc lập
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của CMT8
9. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
giai đoạn 1939-1945
10. Ý nghĩa của Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
11. Tính chất, ý nghĩa của CMT8
CHUẨN BỊ
Chương 2:
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945-1946)
- Tình hình VN sau CMT8
- Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức
thực hiện ( 1946 – 1950)