Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 lịch sử đảng
Chuong 2 lịch sử đảng
Chuong 2 lịch sử đảng
Vận mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945-1946)
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
Chính phủ lâm thời xác định 3 n/v cấp bách: diệt giặc
(25/11/1945):
- Mục tiêu: dân tộc giải phóng, giữ vững độc lập
- Xác định kẻ thù chính: Thực dân Pháp xâm lược
- Nhiệm vụ: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài
trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
- Biện pháp: Xúc tiến bầu cử Quốc hội để thành lập CP chính thức, lập
Hiến pháp
Đối ngoại: thêm bạn, bớt thù
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945-1946)
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
Ta và Pháp ký
Đại diện các nước ký hiệp định sơ
Hiệp định sơ bộ 6/3/1946
bộ 6/3/1946
“CHÚNG
TA
MUỐN
HÒA
BÌNH,
CHÚNG
TA
PHẢI
NHÂN
NHƯỢNG”
- Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam bộ, vạch trần
và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các kẻ thù
- Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng và những
- Tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc kháng chiến
lâu dài.
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945-1946)
- Đảng đã chỉ đạo tổ chức kháng chiến trên các lĩnh vực:
chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao như thế nào?
- Kết quả đạt được?
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ
chức thực hiện ( 1946 – 1950)
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến ( 1947 - 1950)
- Cả nước chia thành các chiến khu quân sự, thành lập các ủy
ban kháng chiến, củng cố các tổ chức chính trị - xã hội, mở
rộng Mặt trận DTTN, củng cố chính quyền vùng địch tạm
chiếm…
- Kinh tế, văn hóa, xã hội: Tiếp tục đẩy mạnh tăng gia sx, bình
dân học vụ, tổ chức các cuộc vận động thi đua.
- Quân sự: Xây dựng lực lượng cả về số lượng, chất lượng,
phát triển chiến tranh du kích…Kết quả: giành nhiều thắng
lợi: Chiến thắng Việt Bắc (1947), chiến dịch biên giới (1950)
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ
chức thực hiện ( 1946 – 1950)
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến ( 1947 - 1950)
a. Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951 )
a. Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951 )
- Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt, các nước XHCN ở
Đông Âu bước vào công cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho
CNXH.
- Nước CHNDTrung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực
lượng có lợi cho hòa bình và phong trào cách mạng.
- Mỹ tăng cường giúp đỡ Pháp can thiệp trực tiếp vào cuộc
chiến tranh Đông Dương.
- CM ở VN, Lào, CPC có những thắng lợi nhất định.
Đại hội II (11 - 19/2/1951)
a. Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951)
- Tính chất xã hội Việt Nam: DCND, một phần thuộc địa
& nửa phong kiến.
- Đối tượng cách mạng: CNĐQ xâm lược (ĐQ Pháp và
bọn can thiệp Mỹ) và phong kiến phản động.
- Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đuổi ĐQ xâm lược, giành
độc lập, thống nhất thực sự cho DT; Xoá bỏ di tích pkiến
& nửa pkiến, làm cho người cày có ruộng phát triển chế độ
DCND; gây cơ sở cho CNXH-> khăng khít, n/v chính là
chống xâm lược, hoàn thành gpdt
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
a. Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951
•Nội dung Chính cương của Đảng
- Động lực của cách mạng: Công nhân, nông dân, TTS,
TS dân tộc. Ngoài ra: thân sĩ (thân hào, địa chủ ) yêu
nước và tiến bộ. Nền tảng là liên minh công – nông – trí,
CN giữ vai trò lãnh đạo.
-Triển vọng của CM: lâu dài, qua nhiều giai đoạn (hoàn
thành gpdt; xoá bỏ tàn tích pk và nửa pk, hoàn chỉnh chế
độ DCND; xây dựng CSVC cho CNXH, tiến lên thực
hiện CNXH)
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
b. Đẩy mạnh
• Quân sự:phát triển được
Giành cuộc kháng
nhiềuchiến về mọi
thắng mặt
lợi:
+ Chiến dịch tiến công quân sự ở địa bàn trung du và Bắc
Bộ, chiến dịch Hòa bình (1951), chiến dịch Tây bắc
(1952).
+ Chiến tranh du kích tại 1 số tỉnh trên chiến trường Liên
khu V
+ Nam Bộ: Đánh bằng các hình thức tập kích, phục kích,
đặc công
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
- Ban hành Luật cải cách ruộng đất (1953): chia ruộng đất,
trâu bò, nông cụ… cho nông dân
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến
chiến
- Đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- Mở đường cho cuộc đấu tranh giành độc lập, thống nhất hoàn toàn
Bảo vệ thành
Giải phóng Đánh bại đế Cổ vũ phong trào
quả của
miền Bắc quốc lớn CMTG
CMT8
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ
b. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến
1. Đề ra
đường lối
đúng đắn,
2. Kết hợp 3. Phương
sáng tạo
kháng chiến – thức lãnh
kiến quốc, đạo, tổ chức
chống ĐQ - phù hợp
PK
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền
Nam – Bắc (1954-1965)
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển
cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công (1954-1960)
Cầu Hiền Lương qua sông Bến Hải - giới tuyến tạm thời Nam Bắc
MIỀN BẮC
thiết bị, một số nhà máy mới được xây dựng. Văn hóa, giáo dục, y tế phát
triển nhanh.
- 7/1956, cải cách ruộng đất cơ bản hoàn thành, xóa bỏ chế độ
chiếm hữu ruộng đất phong kiến ở MB
- MB được củng cố, từng bước đi lên CNXH và là hậu phương
ổn định, vững mạnh.
MIỀN NAM
- Mỹ thiết lập bộ máy chính quyền tay sai VN cộng hòa thi
hành chính sách thực dân mới ở MN…
- Đảng thay đổi phương thức đấu tranh: quân sự - > chính trị
- Xác định 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của MN:
+ Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định;
+ Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới;
+ Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền
bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ quốc
- 8/1956, Bản Đề cương đường lối cách mạng VN ở MN (Lê
Duẩn) góp phần hình thành đường lối CMMN
MIỀN NAM
- Chính sách khủng bố của ĐQ Mỹ và tay sai làm tăng mâu
thuẫn với nhân dân MN - > nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra
- Nghị quyết 15 (1959): vạch rõ phương hướng cho cách
mạng MN…..
- MB mở đường chi viện cho MN: đường HCM trên bộ,
đường HCM trên biển
- Phong trào đồng khởi nổ ra làm tan rã chính quyền địch ở
nhiều vùng nông thôn, thúc đẩy phong trào đấu tranh ở đô
thị, đồn điền, nhà máy
- Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được
thành lập (1960)
Ý NGHĨA
Thắng lợi của phong trào Đồng khởi là bước nhảy vọt
cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.
II. Đảng lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và
kháng chiến chống ĐQ Mỹ xâm lược, giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền
Nam – Bắc (1954-1965)
b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công
của cách mạng miền Nam (1961-1965)
- ĐH III (1960): ĐH xây dựng CNXH ở MB và đấu tranh
hòa bình thống nhất đất nước
Nội dung đường lối cách mạng của Đảng
trong giai đoạn mới, tiến hành đồng thời 2 n/v ở 2 miền
nhằm thực hiện mục tiêu chung là giải phóng MN, thống
nhất đất nước.
Là đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam,
khẳng định giữ vững thế chiến lược tiến công của CM MN
đã giành được từ sau phong trào Đồng khởi, chuyển từ khởi
nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng.
Trung ương Cục miền Nam được thành lập (10/1961).
thắng lợi trên khắp các chiến trường lớn nhỏ, làm phá sản
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1965)
Giai đoạn1965 -1975:
- Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
(HN TW 11,12/1965), 1965-1968, 1969-1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
của cách mạng Việt Nam đã được Đảng đề ra tại Đại hội
lần thứ III
Thể hiện tư tưởng nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH,
MB: 5/8/1964, Mỹ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” lấy
Nhiệm Tăng cường lực lượng quốc phòng cho kịp với sự
vụ cụ phát triển tình hình cả nước có chiến tranh
thể
của
MB Chi viện cho MN với mức cao nhất để đánh bại
sang thời kỳ mới, thời kỳ tiến lên giành thắng lợi quyết
định bằng phương pháp tổng công kích ( tổng khởi nghĩa vào
tất cả các đô thị, dinh lũy của Mỹ-ngụy trên toàn MN.)
Ta thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1968,
chiến lược Chiến tranh cục bộ phá sản, Mỹ phải chấp nhận
đàm phán với VN (1/1969)
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975)
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ MB, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải
phóng MN, thống nhất TQ(1969-1975)
Miền Bắc: khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục xây dựng
chiến tranh
Mỹ đã sử dụng các biện pháp nào trong chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh?
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975)
Mỹ đã sử dụng các biện pháp nào trong chiến lược Việt Nam
hóa chiến tranh?
- Ra sức củng cố ngụy quyền, xây dựng ngụy quân đông và hiện
đại;
- Ráo riết thực hiện chương trình bình định;
- Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nhằm chặn đứng sự
chi viện cho miền Nam;
- Tìm mọi cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
hòng cắt giảm nguồn viện trợ chủ yếu của Việt Nam.
MIỀN NAM
Chủ trương của Đảng: HN 18 BCHTW Đảng (1/1970, HN Bộ
- Về mặt tác chiến: đẩy mạnh tác chiến chính quy của bộ đội chủ lực, thực hiện
cho được một chuyển biến mạnh mẽ trong phong trào chiến tranh nhân dân địa
phương, phát triển mạnh mẽ ba thứ quân, tăng cường lực lượng vũ trang tại chỗ.
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ MB, đẩy mạnh cuộc chiến
đấu giải phóng MN, thống nhất TQ(1969-1975)
Những thắng lợi trong và ngoài nước:
- MN đánh phá kế hoạch bình định, gây cho địch nhiều tổn
thất
- Quân VN phối hợp với quân Lào, Campuchia đánh bại
bình ở VN
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ MB, đẩy mạnh cuộc chiến
đấu giải phóng MN, thống nhất TQ(1969-1975)
Mỹ ngoan cố âm mưu tiếp tục chiến tranh, chia cắt VN:
- Mở các cuộc hành quân lấn chiếm các vùng giải phóng, càn quét và bình
định nhằm khủng bố, đàn áp nhân dân ta.
Chủ trương của Đảng và quá trình tổ chức thực hiện
n
g uyê )
N 5
Tâ y / 1 97
3
CD – 2 4 /
(4
CD Huế - Đà Nẵng
(21/3 – 3/4/1975
C D Hồ C h
í Min
(26 – 30/4/1 h
97 5)
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
29
/3/
19
75
Cuối tháng 3 đ b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
24/
3/1
975
(21/3-29/3/1975)
u tháng 4 ầ
Sài Gòn:
30/4/1975
2/5/1975
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh
(26/4-30/4/1975)
Quân đội Việt Nam Cộng hòa thất bại thảm hại và phải tháo chạy hỗn
loạn khỏi Tây Nguyên (ảnh tư liệu)
Quân ta tấn
công địch
Quân ta tấn
công địch
bằng đường
biển
95
Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4/1975-30/4/1975
Phôm Pênh
PHAN RANG
PHAN THIẾT
XUÂN LỘC
- Từ 9/4 đến 21/4, ta chọc
Ò N thủng tuyến phòng ngoài.
SÀI G
CHÚ THÍCH
-17 giờ ngày 26/4, chiến dịch
Hồ Chí Minh
Vùng bắt đầu.
ta kiểm soát
- 10giờVùng địch30/4,
45’ ngày kiểm ta soát
tiến
vào dinh Độc Lập.
Hệngày
-11giờ 30’ thống tử Sài
30/4, thủGòn
hoàn của
toànđịch
giải phóng.
CHIẾN DỊCH GIẢI PHÓNG SẢI GÒN
Kéo pháo vào trận địa Bắc Sài Gòn Cuộc tháo chạy của Nguỵ
quân Sài Gòn trên quốc lộ 1
Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975)
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
thời kỳ 1954-1975 (tự nghiên cứu)
a. Ý nghĩa:
- Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, 30 năm chiến
tranh cách mạng, 117 năm chống ĐQ xâm lược, giành
độc lập, thống nhất TQ.
- Mở ra kỷ nguyên mới của đất nước: cả nước hòa bình,
thống nhất đi lên CNXH; tăng thêm thế và lực cho cách
mạng; nâng cao uy tín, vị thế của Đảng, dt trên trường
quốc tế.
- Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của CNĐQ, mở ra sự
sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào
ĐLDT, dân chủ và hòa bình TG.
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
thời kỳ 1954-1975 (tự nghiên cứu)
b. Kinh nghiệm:
- Giương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH, huy động toàn
dân đánh Mỹ
- Phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo
- Công tác tổ chức chiến đấu giỏi, giành thắng lợi từng
bước đến thắng lợi hoàn toàn
- Coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng
CM ở MN, tổ chức, xây dựng lực lượng chiến đấu trong
cả nước, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
ÔN TẬP
1. Chủ trương của Đảng và kết quả xây dựng chế độ mới và chính
quyền cách mạng (1945-1946)
2. Đảng lãnh đạo tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng
non trẻ (1945-1946)
3. Ý nghĩa kết quả đạt được trong xây dựng và bảo vệ chính quyền
(1945-1946)
4. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1946-1950)
5. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2/1951)
6. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng
chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
ÔN TẬP
7. Nội dung đường lối cách mạng của Đảng tại ĐH III (1960)
8. Ý nghĩa đường lối cách mạng của Đảng tại ĐH III (1960)
9. Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
tại Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và Hội nghị lần thứ 12
(12/1965).
10. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954-
1975
Chương 3:
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
(1975-1981):
- Hoàn cảnh lịch sử đất nước sau năm 1975: Thuận lợi, Khó
khăn.
- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt NN.
- ĐHĐBTQ lần thứ IV của Đảng: nội dung, ý nghĩa, hạn chế
- Tổ chức thực hiện
- Kết quả, hạn chế (1975-1981)