Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2.1. Khái quát về đơn vị HCSN
2.2. Nguyên tắc kế toán
2.3. Chế độ kế toán HCSN
◦ 2.3.1. Chế độ chứng từ kế toán
◦ 2.3.2. Chế độ sổ sách kế toán
◦ 2.3.3. Chế độ tài khoản kế toán
◦ 2.3.4. Chế độ báo cáo tài chính
◦ 2.3.5. Chế độ báo cáo quyết toán

2
2.1. Khái quát về đơn vị HCSN
 Khái niệm
Là đơn vị được Nhà nước thành lập nhằm thực
hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay
quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó

3
2.1. Khái quát về đơn vị HCSN

 Đặc trưng cơ bản


Được NN trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện
nhiệm vụ chính trị được giao bằng NKP từ NSNN
hoặc quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực
tiếp
 Quản lý chi tiêu đúng mục đích, đúng dự toán được
phê duyệt theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung
chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức

4
2.1. Khái quát về đơn vị HCSN

Phân loại đơn vị HCSN:


 Loại 1: Các đơn vị tự đảm bảo toàn bộ KP HĐTX
 Loại 2: Các đơn vị tự đảm bảo 1 phần KP HĐTX
 Loại 3: Các đơn vị do NSNN đảm bảo toàn bộ KP

5
2.1. Khái quát về đơn vị HCSN

Phân loại đơn vị HCSN:


Trên giác độ quản lý tài chính, các đơn vị
HCSN trong cùng ngành theo hệ thống
dọc được chia thành:
◦ Đơn vị dự toán cấp 1;
◦ Đơn vị dự toán cấp 2;
◦ Đơn vị dự toán cấp 3;
◦ Đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp 3.

6
2.1. Khái quát về đơn vị HCSN

 Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự


toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ
hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I
thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn
vị cấp dưới trực thuộc.
 Đơn vị dự toán cấp II (còn gọi là trung gian) là đơn
vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự
toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được
giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được
ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).

7
2.3. PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử


dụng ngân sách (đơn vị sử dụng ngân sách
Nhà nước), được đơn vị dự toán cấp I hoặc
cấp II giao dự toán ngân sách.
Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III
được nhận kinh phí để thực hiện phần công
việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công
tác kế toán và quyết toán theo quy định (đơn
vị sử dụng ngân sách Nhà nước).
8
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH


◦ Lập dự toán thu, chi NSNN
◦ Tổ chức chấp hành dự toán thu, chi
◦ Quản lý sử dụng tài sản được NN giao
◦ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê
◦ Lập báo cáo quyết toán thu, chi (quý,
năm)

9
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP

PHƯƠNG THỨC QUẢN LÍ TÀI


CHÍNH
◦ Phương thức Thu đủ, chi đủ
◦ Phương thức Thu, chi chênh lệch
◦ Phương thức quản lý theo định mức
◦ Phương thức giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm

10
2.2. Nguyên tắc kế toán
(1/6)GIÁ PHÍ: Giá trị của tài sản được
tính theo giá gốc, bao gồm chi phí mua,
bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác đến
khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng
(2/6)NHẤT QUÁN: Các quy định và
phương pháp kế toán đã chọn phải được
áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm

11
2.2. Nguyên tắc kế toán
(3/6)KHÁCH QUAN: Đơn vị kế toán
phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy
đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
(4/6)CÔNG KHAI: Thông tin, số liệu
trong báo cáo tài chính năm của đơn vị kế
toán phải được công khai theo quy định

12
2.2. Nguyên tắc kế toán
(5/6)THẬN TRỌNG: Đơn vị kế toán phải
sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và
phân bổ các khoản thu, chi một cách thận
trọng, không được làm sai lệch kết quả
hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế
toán
(6/6)MỤC LỤC NSNN: Thực hiện kế
toán theo Mục lục ngân sách nhà nước.

13
MỤC LỤC NGÂN SÁCH
Khái niệm
o Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước là bảng
phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước
theo hệ thống tổ chức nhà nước, ngành kinh tế
và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước
thực hiện
Mục đích
o Nhằm phục vụ công tác lập, chấp hành, kế toán,
quyết toán ngân sách nhà nước và phân tích các
hoạt động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà
nước
14
MỤC LỤC NGÂN SÁCH

CẤP CHƯƠNG LOẠI KHOẢN MỤC

Hệ thống Hệ thống cơ Phân ngành Phân ngành Đối tượng


hành chính quan chức kinh tế cấp 1 kinh tế cấp 2, thu, chi
NN năng 3, 4

15
2.3. Chế độ kế toán HCSN
◦ Luật kế toán và các Nghị định hướng dẫn thi
hành
◦ Thông tư 107/2017/TT-BTC
◦ Các văn bản pháp quy khác

16
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.1.
Chế độ chứng từ kế toán
Biểu mẫu chứng từ kế toán:
◦ Chứng từ theo biểu mẫu bắt buộc (theo TT107):
STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
1 Phiếu thu C40-BB
2 Phiếu chi C41-BB
3 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB
4 Biên lai thu tiền C45-BB

◦ Chứng từ không bắt buộc: đơn vị tự thiết kế biểu mẫu đáp


ứng quy định của Luật kế toán
Chế độ lập, luân chuyển, bảo quản, lưu trữ chứng từ
kế toán thực hiện theo Luật Kế toán
17
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.2.
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về các loại và biểu mẫu sổ kế toán:
◦ Sổ kế toán chi tiết
◦ Sổ kế toán tổng hợp:
 Nhật kí: theo dõi các nghiệp vụ theo trình tự thời gian
 Sổ cái: theo dõi nghiệp vụ theo nội dung kinh tế, tài khoản
◦ Sổ theo dõi riêng theo mục lục NSNN: đối với các đơn
vị có sử dụng kinh phí NSNN cấp, kinh phí viện trợ,
vay nợ nước ngoài, nguồn kinh phí được khấu trừ, để
lại (mục đích lập báo cáo quyết toán)
◦ Đơn vị được phép bổ sung chi tiêu trên sổ chi tiết
18
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.2.
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
◦ Hình thức Nhật kí chung
◦ Hình thức Nhật kí – Sổ cái
◦ Hình thức Chứng từ ghi sổ
◦ Hình thức kế toán trên máy vi tính

19
2.4. Chế độ kế toán HCSN
2.4.2.
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
◦ Hình thức Nhật kí chung

20
2.4. Chế độ kế toán HCSN
2.4.2.
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
◦ Hình thức Nhật kí – Sổ cái

21
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.2.
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
◦ Hình thức Chứng từ ghi sổ

22
2.4. Chế độ kế toán HCSN
 2.4.3.Chế độ tài khoản kế toán:
 Các tài khoản trong bảng (loại 1 đến loại 9):
◦ Chức năng: ghi nhận, xử lí thông tin về tình hình tài chính,
phục vụ lập báo cáo tài chính
◦ Đặc điểm: ghi kép
◦ Nội dung phản ánh: tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu,
chi phí, thặng dư, thâm hụt
◦ Áp dụng: tất cả các đơn vị
 Các tài khoản ngoài bảng (loại 0):
◦ Chức năng: theo dõi các khoản kinh phí từ ngân sách nhà
nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước.
◦ Đặc điểm: ghi đơn
23
2.4. Chế độ kế toán HCSN
2.4.3.
Chế độ tài khoản kế toán:
Nguyên tắc vận dụng hệ thống tài khoản:
◦ Xây dựng hệ thống tài khoản của đơn vị trên cơ sở
lựa chọn từ hệ thống TKKT ban hành theo TT107.
◦ Bổ sung tài khoản:
 Bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã có trong
danh mục TKKT theo TT107: đơn vị tự quyết định
 Bổ sung các tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã có
trong danh mục: phải có sự chấp thuận bằng văn bản của
BTC trước khi áp dụng.

24
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4.
Chế độ báo cáo tài chính:
Mục đích của BCTC đơn vị HCSN:
◦ Cung cấp thông tin về: tình hình tài chính, kết quả hđ tài
chính, luồng tiền của đơn vị làm cơ sở cho các đối
tượng sử dụng ra quyết định về các hđ tài chính, ngân
sách của đơn vị.
◦ Tăng tính minh bạch trong báo cáo về tình hình sử dụng
ngân sách, nguồn lực
◦ Cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình tài chính và
NSNN trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương.
◦ Phục vụ hợp nhất báo cáo tài chính của cấp trên, ngành.
25
2.4. Chế độ kế toán HCSN
 2.4.4.
Chế độ báo cáo tài chính:
 Quy định về BCTC đơn vị HCSN:
◦ Kì báo cáo: theo Luật Kế toán, Luật Ngân sách, các văn
bản pháp quy khác: bắt buộc vào cuối năm tài chính
◦ Thời hạn nộp: 90 ngày kể từ ngày kết thúc kì kế toán năm
◦ Biểu mẫu báo cáo:
 Dạng đầy đủ: tất cả các đơn vị HCSN
 Dạng đơn giản: một số cơ quan nhà nước và đơn vị SN công lập
thoả mãn điều kiện
◦ Thực hiện loại trừ: đối với các đơn vị cấp trên lập báo cáo
tổng hợp, phải loại trừ các giao dịch nội bộ

26
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4.
Chế độ báo cáo tài chính:
Danh mục BCTC đơn vị HCSN
Nơi nhận

Kỳ hạn lập Cơ quan Tài Cơ quan cấp


STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Cơ quan Thuế
báo cáo chính trên
(2)
(1) (1)

1 2 3 4 5 6 7
I. Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ
1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm x x x
2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm x x x

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực


3 B03a/BCTC Năm x x x
tiếp)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián


4 B03b/BCTC Năm x x x
tiếp)

5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính Năm x x x


II Mẫu báo cáo tài chính đơn giản
6 B05/BCTC Báo cáo tài chính Năm x x x

27
2.3 Chế độ kế toán HCSN
2.3.4.Chế độ báo cáo tài chính:
Quy trình lập báo cáo tài chính nhà nước:
◦ Tiếp nhận, kiểm tra báo cáo cung cấp thông tin
◦ Thực hiện hợp cộng các chỉ tiêu
◦ Loại trừ các giao dịch nội bộ
◦ Tổng hợp, lập BCTCNN theo quy định

28
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4.
Chế độ báo cáo tài chính:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
STT Chi tiêu Mã số
TÀI SẢN
I Tiền
II Đầu tư TC ngắn hạn
III Các khoản phải thu
IV Hàng tồn kho

Tổng TS
NGUỒN VỐN
I Nợ phải trả
II TS THUẦN
TỔNG NV

29
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4.Chế độ báo cáo tài chính:
Báo cáo tình hình tài chính phản ánh khái quát
toàn bộ giá trị TS hiện có và nguồn hình thành
TS của đơn vị tại thời điểm báo cáo.

30
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4. Chế độ báo cáo tài chính:
Cơ sở và nguyên tắc lập:
- Theo mẫu quy định, chỉ tiêu nào không phát
sinh thì bỏ trống phần số liệu
- Bổ sung thêm chỉ tiêu đặc thù phải được sự
chấp thuận của BTC
- Căn cứ số liệu trên sổ tổng hợp và số chi tiết
- BC tình hình TC kì trước

31
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4. Chế độ báo cáo tài chính:
Báo cáo kết quả hoạt động: phản ánh tình hình
và kết quả hoạt động của đơn vị, bao gồm kết
quả hoạt động từ tất cả các nguồn lực tài
chính hiện có của đơn vị theo quy chế tài
chính quy định

32
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4. Chế độ báo cáo tài chính:
Báo cáo kết quả hoạt động:
Cơ sở và nguyên tắc lập:
- BC KQHĐ năm trước
- Sổ tổng hợp và sổ chi tiết trong kỳ dùng cho
các TK từ loại 5 đến loại 9
- Thực hiện loại trừ các khoản doanh thu, thu
nhập, CP phát sinh từ các giao dịch nội bộ

33
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4. Chế độ báo cáo tài chính:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ xác định nguồn tiền
vào, các khoản tiền ra trong năm và số dư tiền
tại ngày lập báo cáo, cho phép đánh giá việc
đơn vị tạo ra tiền và cách thức sử dụng tiền.

34
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.4. Chế độ báo cáo tài chính:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cơ sở lập:
HĐ tài chính: hđ tạo sự thay đổi về quy mô và cơ cấu VCSH và
vốn vay của đơn vị
HĐ đầu tư là hđ mua sắm, xây dựng, thanh lí chuyển nhượng TS
dài hạn và các khoản đầu tư khác
HĐ chính là cá hđ không phải 2 hđ trên:
Gồm: + Thu từ NSNN
+ Thu từ phí, lệ phí
+ Thu từ viện trợ
+ Thu từ hđsxkd
35
2.3. Chế độ kế toán HCSN
 2.3.4. Chế độ báo cáo tài chính:
Thuyết minh BCTC: bổ sung cho các thông tin đã trình bày trên 3
BCTC và các thông tin cần thiết khác theo quy định
Cơ sở & nguyên tắc lập:
- Cung cấp đầy đủ TT chi tiết cho người sd
- Tham chiếu có hệ thống
- Không hạn chế bổ sung thuyết minh
- Trình bày đủ thông tin:
+ HÌnh thức pháp lí, bản chất hoạt động của đơn vị
+ Cơ chế TC của đơn vị
+ Các bên liên quan
+ Chính sách kế toán, quy trình quản lý vốn
+ Các thông tin tài chính chi tiết
36
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.5.
Chế độ báo cáo quyết toán:
Mục đích:
◦ Tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước
◦ Cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá tình hình tuân
thủ, chấp hành quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách
nhiệm thực hiện
◦ Cung cấp thông tin phục vụ kiểm tra, đánh giá, giám sát
và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị
37
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.5.Chế độ báo cáo quyết toán:
Đối tượng lập báo cáo quyết toán:
◦ Các đơn vị HCSN có sử dụng NSNN lập báo cáo
quyết toán với phần kinh phí do NN cấp
◦ Đơn vị HCSN phát sinh các khoản thu, chi từ các
nguồn khác nếu có quy định phải quyết toán như
đối với NSNN thì phải lập báo cáo quyết toán đối
với các nguồn này.

38
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.5.Chế độ báo cáo quyết toán:
Kì lập báo cáo quyết toán:
◦ Kì kế toán năm
◦ Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng
năm là số liệu thu, chi thuộc năm ngân sách của đơn vị
hành chính, sự nghiệp, được tính đến hết thời gian chỉnh
lý quyết toán ngân sách nhà nước (ngày 31/01 năm sau)
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
◦ Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc nguồn
khác của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được tính đến
ngày kết thúc kỳ kế toán năm (ngày 31/12).
39
2.3. Chế độ kế toán HCSN
 2.3.5. Chế độ báo cáo quyết toán:
 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo quyết toán:
 - Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
◦ + Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và sử
dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả số liệu phát sinh
trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
◦ + Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu, có xác
nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
◦ + Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ
chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước
thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào ngân sách nhà
nước của cơ quan có thẩm quyền.
 - Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác:
◦ Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân sách
nhà nước mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm
40
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.5.
Chế độ báo cáo quyết toán:
Danh mục báo cáo quyết toán:
Nơi nhận

Kỳ hạn lập Cơ quan


STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Cơ quan Tài chính
báo cáo cấp trên
(1)
(2)

1 2 3 4 5 6

1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm x x

Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được
2 F01-01/BCQT Năm x x
khấu trừ, để lại

3 F01-02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm x x

Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh
4 B02/BCQT Năm x x
tra, tài chính

5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán Năm x x

41
2.3. Chế độ kế toán HCSN
2.3.5. Chế độ báo cáo quyết toán:
Tiêu thức phân biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

Khái niệm Hệ thống báo cáo lập sau mỗi kì Hệ thống báo cáo lập sau kì kế
kế toán toán năm, đã được chỉnh lí

Nguồn số liệu Số dư, số phát sinh của các tài - Số dư, số phát sinh của các tài
khoản liên quan khoản liên quan
- Các quyết định chỉnh lí báo cáo

Kỳ hạn lập báo cáo Định kỳ: tháng – quý – năm Cuối kì kế toán năm, kết thúc dự
án, chương trình, đề tài

Nguyên tắc lập báo cáo Tuân thủ nguyên tắc chung Tuân thủ nguyên tắc chung

Phương pháp lập Không được điều chỉnh số liệu Được điều chỉnh trong thời gian
kể từ khi khoá sổ lập báo cáo cho phép

42

You might also like