Professional Documents
Culture Documents
Độ Nhạy Cảm Giao Dịch Và Kinh Tế Với Rủi Ro Tỷ Giá
Độ Nhạy Cảm Giao Dịch Và Kinh Tế Với Rủi Ro Tỷ Giá
03 ĐỘ NHẠY CẢM
04 ĐỘ NHẠY CẢM
GIAO DỊCH KINH TẾ
01
KHÁI
NIỆM
RỦI RO TỶ GIÁ LÀ GÌ ?
Các MNC có thể ổn định các khoản thu nhập của mình
theo thời gian bằng cách tự bảo hiểm chống lại rủi ro tỷ
giá thì cũng giảm được chi phí sản xuất kinh doanh
03
ĐỘ NHẠY CẢM
GIAO DỊCH
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá là mức
độ mà giá trị của các giao dịch bằng tiền mặt trong
tương lai chịu sự tác động của những dao động
trong tỷ giá
Khi một cty xuất khẩu hàng hóa , thỏa thuận thanh toán bằng
đồng tiền quốc gia khách hàng và đồng ý cho khách hàng trả
chậm trong vòng 30 ngày
=> Giá trị khoản nợ tính bằng nội tệ có khả năng tăng hoặc
giảm tùy theo biến động tỷ giá
Xác định dòng tiền vào và ra dự
kiến bằng ngoại tệ
ĐO LƯỜNG
Xác định rủi ro tổng thể của độ nhạy
cảm đối với rủi ro tỷ giá của các dòng
tiền này
Đo lường độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi
ro tỷ giá của các dòng tiền thuần
• Thực hiện cho một kỳ hạn ngắn ( tháng, quý) –
khoảng thời gian mà họ có thể dự đoán chính xác
dòng tiền bằng ngoại tệ
• Dự kiến dòng tiền vào và ra hợp nhất cho tất cả
các công ty con phân theo từng loại ngoại tệ
=> Từ vị thế tổng thể này, MNC mới có thể đánh giá
độ nhạy cảm đối với dòng tiền thuần.
VD : Để đánh giá độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá Vcuar MNC Mỹ
Dupont có hoạt động kinh doanh quốc tế liên quan đến 4 ngoại tệ
- Xác định dòng tiền vào ra dự kiến
- Đo lường độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá của mỗi loại tiền trong quý và
đánh giá dòng tiền hợp nhất
Dự báo dòng tiền thuần hợp nhất của công ty Dupont
Đánh giá độ nhạy cảm tổng thể
với rủi ro tỷ giá
Xét tính biến động
Hệ số tương quan đo
lường mối tương quan
giữa chuyển động các loại
tiền
Hệ số này cho thấy 2 đồng
tiền chuyển động cùng
chiều hoặc ngược chiều Hệ số tương quan = 1 là xác định hoàn toàn
nhau Hệ số tương quan = -1 là phủ định hoàn
toàn
Mối tương quan của các
loại ngoại tệ
X Y Z
Mua 10tr $ 20tr $
Nhận 30tr $
Nếu X và Y tăng giá => Cty A cần phải có nhiều đô la hơn để mua
Đồng tiền Z mất giá => Dòng tiền thu vào tính bằng đô la sẽ ít hơn
=> Cty A nhận đô la ít hơn và chi trả đô la nhiều hơn so với dự định
Mối tương quan của các
loại ngoại tệ Trường hợp 2
Sau 3 tháng X Y Z
Thu 10tr $ 20tr $
Chi 30tr $
Nếu X và Y tăng giá => Cty B có nhiều đô la hơn từ việc chuyển đổi
Đồng tiền Z mất giá => Hưởng lợi hơn bởi chi mua đồng Z sẽ giảm đi
=> Cty B nhận đô la nhiều hơn và chi trả đô la ít hơn so với dự định
Đây là kịch bản mà mối tương quan đem lại lợi ích nhất cho cty
Mối tương quan của các
loại ngoại tệ
Các trường hợp trên giả định cho thấy vai trò của mối tương quan giữa
các đồng tiền đối với thu nhập và chi phí của công ty
Mối tương quan giữa các ngọại tệ không bất biến theo thời gian
=> Các cty không thể sử dụng hệ số tương quan trong quá khứ để dự
đoán cho tương quan trong tương lai một cách hoàn toàn chính xác
Để đánh giá độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá cần 2 bước
1. Xác định quy mô của vị thế mỗi loại tiền
2. Xác định vị thế của từng đồng tiền tác động thế nào đến cty
Thực hiện 2 bước này bằng cách đánh giá độ lệch chuẩn và hệ số tương
quan giữa các đồng tiền
Phương pháp VAR
• Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá trên giá trị có rủi ro –
gọi là VAR
• Kết hợp tính bất ổn và hệ số tương quan, phương pháp VAR xác
định các khoản lỗ có khả năng xảy ra tối đa của một ngày cụ thể
cho công ty.
• VAR của một danh mục tài sản tài chính là khoản tiền lỗ tối đa
trong một thời hạn nhất định ( trừ trường hợp xấu nhất ).
Phương pháp VAR
VD:
• Một tài sản trị giá $5.200.000 ; SFr 10.000.000
• Tỷ giá giao ngay $0,52/SFr.
• Bất ổn của tỷ giá là σSFr = 5%/tháng
• Giả định rằng tỷ giá thay đổi theo phân phối chuẩn. Với phân phối chuẩn thì có
90% mức tin cậy nằm trong dãy ( -1.65σ ; +1.65σ )
Phương pháp VAR
Với 90% mức tin cậy, chúng ta có thể cho rằng giá trị vị thế vào cuối mỗi tháng
tính bằng đồng đô la sẽ nằm trong dãy( $4.771.000 ; $5.629.000 ) với :
$4.771.000 = $5.200.000 x ( 1 – 1.65 x 0.05 )
$5.629.000 = $5.200.000 x ( 1 + 1.65 x 0.05 )
Như vậy có khả năng 5% chúng ta sẽ lỗ ít nhất $429.000 (= 1.65 x 0,05 x
SFr10.000.000 x $0,52/SFr) trong suốt tháng sắp đến.
Phương pháp VAR có một hạn chế là giả định phân phối chuẩn của biến động tỷ
giá và độ lệch chuẩn không thay đổi theo thời gian
04
ĐỘ NHẠY
CẢM KINH TẾ
Độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá là
mức độ mà hiện giá của dòng tiền trong tương lai
của một công ty có thể chịu tác động bởi những
dao động trong tỷ giá
Giá trị giao dịch = Tiền mặt
Trong tương lai dưới tác động của
GIAO DỊCH
những dao động tỷ giá
Độ nhạy cảm kinh tế với dao động tỷ giá có khả năng lớn
hơn với một công ty có hoạt động kinh doanh quốc tế so
với một công ty thuần túy trong nước
ĐO LƯỜNG
∆CF t = a + bet + µt
Trong đó :
∆CF t : Phần trăm thay đổi trong dòng tiền đã được điều
chỉnh theo lạm phát tính theo dòng đồng nội tệ trong thời kỳ t
Et : phần trăm thay đổi trong tỷ giá trong thời kỳ t
µt : Sai số
a : Hằng số
b : Hệ số góc
Cám ơn Thầy và
Các Bạn đã lắng
nghe