Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 169

LUẬT THƯƠNG MẠI

Người trình bày: TS. Đào Thị Thu Hằng


Giảng viên Trường ĐH Kinh tế- Luật

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 1


Nội dung:
 Khái quát về thương nhân và hoạt động thương mại

 Mua bán hàng hoá

 Thương mại dịch vụ

 Trung gian thương mại

 Xúc tiến thương mại

 Chế tài thương mại

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 2


CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG NHÂN

VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 3


I. Thương nhân

Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế

được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt

động thương mại một cách độc lập, thường

xuyên và có đăng ký kinh doanh.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 4


Đặc điểm
– Phải hoạt động thương mại

– Hoạt động thương mại độc lập, thường

xuyên-> như một nghề nghiệp.

– Phải đăng ký kinh doanh.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 5


Phân loại
 Căn cứ vào tư cách pháp lý:

– Thương nhân có tư cách pháp nhân: Cty cổ


phần, cty TNHH, Cty hợp danh, HTX,
DNNN, DN có vốn đầu tư nước ngoài, CN.

– TN không có tư cách pháp nhân: DNTN và


các cá nhân có đăng ký kinh doanh.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 6


Phân loại
 Căn cứ vào hình thức tổ chức hoạt động:
– Doanh nghiệp các loại, HTX.

– Cá nhân hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá


thể, chi nhánh, VP đại diện.

 Căn cứ vào chế độ trách nhiệm:


– Thương nhân chịu trách nhiệm hữu hạn.

– Thương nhân chịu trách nhiệm vô hạn.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 7


 Thương nhân nước ngoài tại VN.

Thương nhân nước ngoài là thương nhân


được thành lập, đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nước ngoài hoặc
được pháp luật nước ngoài công nhận

(k1Đ16 LTM).

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 8


 Các hình thức hoạt động của
thương nhân nước ngoài tại VN.
- Văn phòng đại diện.

- Chi nhánh tại Việtế Nam.

- DN có vốn đầu tư nước ngoài.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 9


Văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước
ngoài được thành lập theo quy định của
pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và
thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương
mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 10


Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam
Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước
ngoài được thành lập và hoạt động thương
mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 11


II. Hoạt động thương mại

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm

mục đích sinh lợi, bao gồm: mua bán hàng

hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến

thương mại và các hoạt động nhằm mục

đích sinh lợi khác.


01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 12
Đặc điểm

– Phải do thương nhân thực hiện.

– Nhằm mục đích sinh lợi.


(TN với không phải TN là qhtm nếu bên không TN đồng ý áp dụng LTM)

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 13


Phân loại

 Mua bán hàng hóa.

 Cung ứng dịch vụ.

 Trung gian thương mại.

 Xúc tiến thương mại.

 Các hoạt động thương mại khác.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 14


Những nguyên tắc cơ bản trong
hoạt động thương mại
• Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.
• Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận.
• Nguyên tắc áp dụng thói quen được thiết lập giữa các
bên.
• Nguyên tắc áp dụng tập quán.
• Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu
dùng.
• Ntắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
trong hoạt động thương
01.03.2010
mại.
ĐÀO THU HẰNG 15
CHƯƠNG 2

MUA BÁN HÀNG HOÁ


(3 ca)

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 16


1. Khái niệm
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương
mại theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho
bên mua, nhận thanh toán còn bên mua có
nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận
hàng cùng quyền sở hữu hàng hóa theo
thỏa thuận.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 17
Đặc điểm
– Chủ thể là thương nhân và các chủ thể

khác có nhu cầu về hàng hóa.

– Đối tượng của hoạt động mua bán (K2Đ3).

– Quá trình mua bán hhóa đi đôi với quá trình

chuyển giao quyền sở hữu hhóa.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 18


Phân loại

 Mua bán hàng hóa trong nước:

Không có sự dịch chuyển hàng hóa qua


biên giới hoặc khu vực hải quan riêng
biệt như khu chế xuất, khu ngoại quan.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 19


Phân loại

 Mua bán hàng hóa quốc tế:


 Xuất khẩu
 Nhập khẩu

 Tạm nhập, tái xuất,

 Tạm xuất, tái nhập.

 Chuyển khẩu.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 20


Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
• Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được
đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào
khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng.
• Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được
đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ bên ngoài hoặc
từ khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực
01.03.2010 hảiHẰNG
ĐÀO THU quan riêng. 21
Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập
hàng hóa
• Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hóa được
đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng và làm thủ tục nhập khẩu vào và xuất
khẩu ra khỏi Việt Nam.
• Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hóa được
đưa ra nước ngoài hoặc khu vực đặc biệt trên lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng có
làm thủ tục xuất khẩuĐÀOvà
01.03.2010
nhập khẩu vào Việt Nam.
THU HẰNG 22
Chuyển khẩu hàng hóa

• Là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ


để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài
lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập
khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất
khẩu ra khỏi Việt Nam.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 23


Nhãn hiệu hàng hóa

• Là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp chữ,


hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc,
chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì
thương phẩm của hàng hóa hoặc được gắn
lên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng
hóa.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 24
2. Hợp đồng mua bán h.hóa

Là sự thỏa thuận của các chủ thể quan hệ


mua bán hàng hóa theo quy định của LTM
để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 25


Chủ thể hợp đồng MBHH

 Thương nhân với thương nhân.

 Thương nhân với chủ thể không phải là


thương nhân nếu chủ thể này áp dụng
LTM.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 26


 Hình thức hợp đồng
MBHH
 Bằng lời nói.

 Bằng văn bản.

 Bằng hành vi cụ thể.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 27


 Đối tượng hợp đồng
MBHH
 Tất cả các loại động sản, kể cả động sản
hình thành trong tương lai.

 Những vật gắn liền với đất đai.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 28


 Xác lập hợp đồng MBHH

 Đề nghị giao kết hợp đồng.

 Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

(Điều 388 BLDS)

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 29


 Thời điểm xác lập hợp đồng
MBHH
 Thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp
nhận giao kết h.đồng.
 Khi hết hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị
vẫn im lặng nếu đã thỏa thuận im lặng là đồng ý.
 Thời điểm các bên thỏa thuận xong nội dung
h.đồng nếu là h.đồng miệng.
 Thời điểm bên sau cùng ký vào v.bản nếu hđ là
v.bản.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 30
 Nội dung hợp đồng MBHH

 Điều khoản chủ yếu.

 Điều khoản tuỳ nghi.

 Điều khoản thường lệ.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 31


 Nội dung h.đồng MBHH

 Đối tượng của h.đồng.

 Số lượng, chất lượng.

 Giá, phương thức thanh toán.

 Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hđồng.

 Quyền và nghĩa vụ của các bên.

 Trách nhiệm do vi phạm hđồng.

 Phạt vi phạm hđồng…


01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 32
 Thực hiện h.đồng MBHH

 Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng


hóa.

 Địa điểm giao hàng.

 Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến


người vận chuyển.

 Thời hạn giao hàng.


01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 33
 Thực hiện h.đồng MBHH

 Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận.

 Hàng hóa không phù hợp với hợp đồng.

 Trách nhiệm đ/v hàng hóa không phù hợp với


hợp đồng.

 Khắc phục trong tr/h giao hàng thiếu.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 34


 Thực hiện h.đồng MBHH

 Giao thừa hàng,

 Kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng.

 Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa.

 Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng
hóa.

 Yêu cầu thông báo.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 35


 Thực hiện h.đồng MBHH

 Nghĩa vụ của bên bán trong tr/h hàng hóa là


đối tượng của biện pháp đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ dân sự.

 Nghĩa vụ bảo hành hàng hóa.

 Thanh toán.

 Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng.


01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 36
 Thực hiện h.đồng MBHH

 Xác định giá.

 Xác định giá theo trọng lượng.

 Địa điểm thanh toán.

 Thời hạn thanh toán.

 Nhận hàng.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 37


 Thực hiện h.đồng MBHH

 Chuyển rủi ro trong tr/h có địa điểm giao hàng


xác định.

 Chuyển rủi ro trong tr/h không có địa điểm


giao hàng xác định.

 Chuyển rủi ro trong tr/h giao hàng cho người


nhận hàng để giao mà không phải là người
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 38
3. MBHH qua sở giao dịch HH

MBHH qua sở giao dịch HH là hoạt động thương


mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc
mua bán một lượng HH nhất định qua sở giao dịch
HH theo những tiêu chuẩn của sở giao dịch HH với
giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp
đồng và thời gian giao hàng tại một thời điểm
tương lai.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 39
3. MBHH qua sở giao dịch HH

MBHH qua sở giao dịch HH là hoạt động thương


mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc
mua bán một lượng HH nhất định qua sở giao dịch
HH theo những tiêu chuẩn của sở giao dịch HH với
giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp
đồng và thời gian giao hàng tại một thời điểm
tương lai.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 40
3. MBHH qua sở giao dịch HH

Hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao


dịch hàng hóa bao gồm hợp đồng kỳ hạn và
hợp đồng quyền chọn.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 41


 Hợp đồng kỳ hạn

Là thỏa thuận theo đó bên bán cam kết


giao và bên mua cam kết nhận hàng hóa
tại một thời điểm trong tương lai.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 42


 Hợp đồng kỳ hạn
Ví dụ: Bob muốn mua một căn nhà trong
năm tới. Đồng thời Andy hiện tại đang sở
hữu một căn nhà trị giá 100.000 USD mà
anh ta muốn bán trong năm tới. Hai người ký
một hợp đồng kỳ hạn với giá mua bán căn
nhà là 104.000 USD trong vòng một năm
tới. Một năm sau, giá thị trường của căn nhà
là 110.000 USD. Khi đó Andy cũng buộc phải
bán căn nhà cho Bob với giá 104.000 USD.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 43
 Hợp đồng quyền chọn
H.đồng quyền chọn mua/chọn bán là thỏa

thuận, theo đó bên mua quyền có quyền được

mua hoặc được bán một hàng hóa với giá xác

định và phải trả một khoản tiền nhất định để

mua quyền này. Bên mua quyền có quyền chọn

thực hiện hoặc không thực hiện việc mua bán

hàng hóa đó.


01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 44
 Hợp đồng quyền chọn
Ví dụ: quyền chọn mua 1.000 cổ phiếu XYZ với
giá 100.000/cổ phiếu sau 3 tháng. Phí trả cho
quyền chọn là 8 triệu.
Nếu giá thị trường sau 3 tháng là 110.000/cp
Lãi: (10.000 * 1000) – 8 = 2 triệu ->th.hiện quyền
Nếu giá thị trường sau 3 tháng là 102.000/cp
Lỗ: (1000 * 2000) -8 = -6 triệu ->th.hiện quyền
Nếu giá thị trường sau 3 tháng là 99.000/cp
Lỗ: 9 triệu -> không th.hiện quyền
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 45
 Hợp đồng quyền chọn
Ví dụ khác: Nhà đầu tư muốn bán 1000 cp c.ty AB
nhưng không nắm toàn bộ số cp trên. Nhà đầu tư
sẽ đặt quyền chọn bán 1000 cp cty AB với mức giá
100.000/1cp.
nếu như giá cp cty giảm xuống còn 60.000/1cp,
nhà đầu tư sẽ mua lại 1000 cp của cty AB với giá
60.000/1cp và bán lại với mức giá 100.000/1cp
theo quyền bán mà ông đã mua.
Nếu giá cp cty AB tăng lên, nhà đầu tư có thể hủy
quyền bán cp và chịu thiệt hại ít hơn (số tiền đặt
mua quyền bán cp AB với mức giá 100.000/1cp).
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 46
Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong hợp đồng kỳ hạn
• Tr/h bên bán giao hàng thì bên mua phải nhận hàng
và thanh toán.
• Tr/h bên mua thanh toán và không nhận hàng thì bên
mua phải thanh toán bằng mức chênh lệch giữa giá
thỏa thuận trong hợp đồng và giá thị trường do sở
giao dịch công bố.
• Tr/h bên bán thanh toán và không giao hàng thì phải
thanh toán bằng mức chênh lệch giữa giá thỏa thuận
trong hợp đồng và giá thị trường do sở giao dịch công
bố.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 47
Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong hợp đồng quyền chọn
• Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn
bán phải trả tiền mua quyền chọn. Số tiền do
các bên thỏa thuận.
• Bên giữ quyền chọn mua có quyền mua. Nếu
mua thì bên bán có nghĩa vụ phải bán. Nếu
không có hàng để giao thì phải trả khoản chênh
lệch giữa giá thỏa thuận và giá của sở giao
dịch hàng hóa.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 48


Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong hợp đồng quyền chọn
• Bên giữ quyền chọn bán có quyền bán. Nếu
bán thì bên mua có nghĩa vụ phải mua. Nếu
không mua thì phải trả khoản chênh lệch giữa
giá thỏa thuận và giá của sở giao dịch hàng
hóa
• Tr/h bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền
chọn bán quyết định không thực hiện hợp đồng
trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực thì hợp
đồng đương nhiên hết hiệu lực.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 49
Sở giao dịch hàng hóa

Có các chức năng sau:


• Cung cấp các điều kiện vật chất-kỹ thuật cần
thiết để giao dịch mua bán hàng hóa.
• Điều hành hoạt động giao dịch.
• Niêm yết mức giá cụ thể hình thành trên thị
trường giao dịch tại từng thời điểm. Danh mục
hàng hóa do Bộ Công thương quy định.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 50
Thương nhân môi giới mua bán
h.hóa qua Sở giao dịch hàng hóa
• Chỉ được phép hoạt động tại Sở khi đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định của Chính phủ.
• Thương nhân môi giới qua Sở giao dịch không
được phép là một bên trong hợp đồng mua bán
hàng hóa.
• Có nghĩa vụ đóng tiền ký quỹ tại Sở để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ phát sinh.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 51
Các hành vi bị cấm đ/v thương
nhân môi giới mua bán h.hóa qua
Sở giao dịch hàng hóa
• Lôi kéo khách hàng kkết hợp đồng bằng cách hứa
bthường toàn bộ hoặc một phần thiệt hại phát sinh
hoặc đảm bảo lợi nhuận cho kh.hàng.
• Chào hàng hoặc môi giới mà không có h.đồng.
• Sử dụng các biện pháp giả tạo hoặc gian lận.
• Từ chối hoặc tiến hàng chậm trễ một cách bất hợp lý
việc môi giới.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 52
Thực hiện biện pháp quản lý
trong tr/h khẩn cấp
Tr/h khẩn cấp là tr/h xảy ra hiện tượng rối loạn
thị trường hàng hóa làm cho giao dịch qua Sở
không phản ánh được chính xác quan hệ cung
cầu.
BT BCT có quyền: tạm ngừng, hạn chế giá
hoặc số lượng, thay đổi lịch giao dịch, thay đổi
Điều lệ của Sở và các biện pháp cần thiết khác.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 53
CHƯƠNG 3

DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 54


1. Cung ứng dịch vụ

Là hoạt động thương mại theo đó một bên


(bên cung ứng dvụ) có nghĩa vụ thực hiện
dvụ cho một bên khác và nhận thanh toán,
bên sử dụng dvụ (khách hàng) có nghĩa vụ
thanh toán và sử dụng dvụ theo thỏa
thuận.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 55


 Đặc điểm

 Bên cung ứng dvụ phải là thương


nhân.

 Đối tượng của hđồng: việc phải làm.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 56


2. Hợp đồng dịch vụ

Là thỏa thuận giữa bên cung ứng dvụ và bên


sử dụng dvụ về việc bên cung ứng dvụ thực
hiện dvụ cho bên sử dụng dvụ và nhận thanh
toán.

Hình thức hợp đồng: bằng lời nói, văn bản


hoặc hành vi cụ thể.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 57
3. Quyền cung ứng và sử dụng dịch
vụ của thương nhân
Trừ tr/h PL hoặc điều ước có quy định khác, thương nhân có quyền
cung ứng các dịch vụ sau:

 Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ
Việt Nam.

 Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên
lãnh thổ Việt Nam.

 Cung ứng cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước
ngoài.

 Cung ứng cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ
nước ngoài.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 58
3. Quyền cung ứng và sử dụng dịch
vụ của thương nhân

Trừ tr/h PL hoặc điều ước có quy định khác, thương


nhân có các quyền sử dụng dịch vụ sau:
• Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam
cung ứng trên lãnh thổ Việt Nam.
• Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung
ứng trên lãnh thổ Việt Nam.
• Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung
ứng trên lãnh thổ nước ngoài.
• Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam
cung ứng trên lãnh thổĐÀOnước
01.03.2010 ngoài.
THU HẰNG 59
4. Dịch vụ cấm, hạn chế và kinh doanh
có điều kiện

Chính phủ quy định cụ thể danh mục dịch vụ


cấm kinh doanh, hạn chế và kinh doanh có điều
kiện.

Đ/v dịch vụ hạn chế và kinh doanh có điều kiện


việc cung ứng dịch vụ chỉ được thực hiện khi
đáp ứng đủ các điều kiện đó.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 60
5. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đ/v
hoạt động cung ứng hoặc sử dụng
dịch vụ
Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng bao
gồm: việc tạm thời cấm cung ứng hoặc sử
dụng đối với một hoặc một số loại dịch vụ hoặc
các biện pháp đối với một thị trường cụ thể
trong một thời gian nhất định.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 61


 Quyền và nghĩa vụ bên cung
ứng

 Hưởng thù lao theo thỏa thuận.

 Yêu cầu khách hàng cung cấp kịp thời kế


hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để
việc cung ứng dvụ không bị chậm, gián
đoạn…

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 62


 Nghĩa vụ bên cung ứng

 Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những


công việc có liên quan một cách đầy đủ,
phù hợp với thỏa thuận.

 Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài


liệu và phương tiện được giao để thực hiện
dịch vụ sau khi hoàn thành công việc.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 63
 Nghĩa vụ bên cung ứng

 Thông báo ngay cho khách hàng trong tr/h thông


tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm
bảo để hòan thành việc cung ứng dịch vụ.

 Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong


quá trình cung ứng dịch vụ nế có thỏa thuận
hoặc pháp luật có quy định.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 64


 Nghĩa vụ bên cung ứng dịch
vụ theo kết quả công việc
 trừ tr/h có thỏa thuận khác, nếu tính chất
của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu
bên cung ứng dịch vụ phải đạt được một
kết quả nhất định thì bên cung ứng phải
thực hiện việc cung ứng với kết quả phù
hợp với các điều khoản và mục đích của
hợp đồng.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 65
 Nghĩa vụ bên cung ứng dịch
vụ theo nỗ lực và khả năng cao
nhất
 trừ tr/h có thỏa thuận khác, nếu tính chất
của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu
bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất
để đạt kết quả mong muốn thì bên phải
thực hiện việc cung ứng với nỗ lực và khả
năng cao nhất.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 66


 Hợp tác giữa các bên cung
ứng dịch vụ
Trừ tr/h có thỏa thuận khác, một dịch vụ do
nhiều bên cung cấp thì mỗi bên có nghĩa vụ:
 Trao đổi thông tin cho nhau về tiến độ công việc
và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung
ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào
thời gian và theo phương thức phù hợp để không
gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch
vụ khác.
 Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào
với các bên cung ứng dịch vụ khác.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 67
 Quyền và nghĩa vụ của khách
hàng

 Hưởng dịch vụ và yêu cầu bên cung ứng


một số thay đổi hợp lý.

 Thanh toán tiền dvụ.

 Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và


những chi tiết khác để việc cung ứng
không bị trì hoãn, gián đoạn…
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 68
 Thời hạn hoàn thành dịch vụ

 Đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp


đồng. Nếu không có thỏa thuận thì phải
hoàn thành trong một thời gian hợp lý trên
cơ sở tính đến các điều kiện và hoàn cảnh
của bên cung ứng dịch vụ vào thời điểm
giao kết hợp đồng.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 69
 Yêu cầu của khách hàng lquan đến
những thay đổi trong qtrình cung cấp
dịch vụ
Trong quá trình cung cấp, bên cung ứng
dịch vụ phải tuân thủ những yêu cầu hợp lý
của khách hàng liên quan đến những thay
đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ.

Trừ tr/h có thỏa thuận khác, khách hàng


phải chịu những chi phí hợp lý cho thay đổi
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 70
 Tiếp tục cung cấp dịch vụ sau khi
hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng.

Sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung


ứng dịch vụ mà dịch vụ vẫn chưa hoàn
thành, nếu khách hàng không phản đối thì
bên cung ứng dịch vụ phải tiếp tục cung
ứng theo nội dung đã thỏa thuận và phải
bồi thường thiệt hại nếu có.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 71
 Giá dịch vụ

Tr/h không có thỏa thuận về giá, phương thức


xác định giá và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn
nào khác về giá thì giá dịch vụ được xác định
theo giá của loại dịch vụ đó trong đó các điều
kiện tương tự về phương thức cung ứng, thời
điểm, thị trường địa lý, phương thức thanh toán
và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá
dịch vụ.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 72
 Thời hạn thanh toán

Tr/h không có thỏa thuận và giữa các bên không


có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì thời
hạn thanh toán là thời điểm việc cung ứng dịch vụ
được hoàn thành.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 73


CHƯƠNG 4

TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI

VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG

THƯƠNG MẠI KHÁC


01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 74
Các hoạt động trung gian thương
mại:
• Đại diện cho thương nhân,

• Môi giới thương mại,

• Ủy thác mua bán hàng hóa,

• Đại lý thương mại.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 75


1. Đại diện cho thương nhân

Là việc một thương nhân nhận ủy nhiệm


(gọi là bên đại diện) của thương nhân
khác (gọi là bên giao đại diện) để thực
hiện các hoạt động thương mại với danh
nghĩa, theo sự chỉ dẫn của thương nhân
đó và được hưởng thù lao về việc đại
diện.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 76
1. Đại diện cho thương nhân
• Hợp đồng đại diện cho thương nhân:
phải được lập thành văn bản hoặc hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
• Phạm vi đại diện: một phần hoặc toàn bộ
hoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt
động của bên giao đại diện.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 77


1. Đại diện cho thương nhân
• Thời hạn đại diện: do các bên thỏa
thuận, nếu không khi một trong hai bên
thông báo chấm dứt hợp đồng.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 78


1. Đại diện cho thương nhân
Nghĩa vụ của bên đại diện:
• Thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa và vì lợi
ích của bên giao đại diện.
• Thông báo cho bên giao đại diện về cơ hội và kết quả thực
hiện các hoạt động thương mại đã được ủy quyền.
• Tuân thủ chỉ dẫn của bên giao đại diện.
• Không được thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa
của mình hoặc người thứ 3 trong phạm vi đại diện.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 79


1. Đại diện cho thương nhân
Nghĩa vụ của bên đại diện:
• Không được tiết lộ hoặc cung cấp cho người
khác các bí mật liên quan đến hoạt động
thương mại của bên giao đại diện trong thời
gian làm đại diện và trong thời hạn 2 năm kể
từ khi chấm dứt hợp đồng đại diện.
• Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực
hiện hoạt động đại diện.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 80
1. Đại diện cho thương nhân
Nghĩa vụ của bên giao đại diện:
• Thông báo ngay cho bên đại diện về việc
giao kết hợp đồng mà bên đại diện đã giao
dịch, vịec thực hiện hợp đồng mà bên đại
diện đã giao kết, việc chấp nhận hay không
chấp nhận các hoạt động nằm ngoài phạm vi
đại diện mà bên đại diện thực hiện.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 81


1. Đại diện cho thương nhân
Nghĩa vụ của bên giao đại diện:
• Cung cấp tài sản, tài liệu, thông tin cần thiết
để bên đại diện thực hiện.
• Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác.
• Thông báo kịp thời cho bên đại diện về khả
năng không giao kết được, không thực hiện
được hợp đồng trong phạm vi đại diện.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 82
1. Đại diện cho thương nhân
Quyền được hưởng thù lao:
• Bên đại diện được hưởng thù lao đối với
hợp đồng được giao kết trong phạm vi
đại diện. Nếu không có thỏa thuận, mức
thù lao được xác định tại Điều 86 LTM.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 83


1. Đại diện cho thương nhân
Thanh toán chi phí phát sinh:
Trừ tr/h có thỏa thuận khác, bên đại diện
có quyền yêu cầu được thanh toán các
khoản chi phí hợp lý để thực hiện hoạt
động đại diện.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 84


1. Đại diện cho thương nhân
Quyền cầm giữ:
Trừ tr/h có thỏa thuận khác, bên đại diện
có quyền cầm giữ tài sản, tài liệu được
giao để đảm bảo việc thanh toán thù lao
và các chi phí đã đến hạn.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 85


2. Môi giới thương mại
Là hoạt động thương mại, theo đó một
thương nhân làm trung gian (gọi là bên
môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa,
Ên
cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi
giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và được
hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 86


2. Môi giới thương mại
Nghĩa vụ của bên môi giới:
• Bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu được
giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn
Ên
trả cho bên được môi giới sau khi hoàn
thành việc môi giới.
• Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm
phương hại đến lợi ích của bên được môi
giới.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 87
2. Môi giới thương mại
Nghĩa vụ của bên môi giới:
• Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các
bên được môi giới nhưng không chịu tr/nh về
Ên
khả năng thanh toán của họ.
• Không được tham gia thực hiện hợp đồng
giữa các bên được môi giới, trừ tr/h được ủy
quyền.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 88


2. Môi giới thương mại
Nghĩa vụ của bên được môi giới:
• Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện
cần thiết liên quan đến hàng hóa, dịch vụ.
Ên
• Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý
khác cho bên môi giới.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 89


2. Môi giới thương mại
Quyền hưởng thù lao môi giới:
• Tính từ thời điểm các bên được môi giới ký
hợp đồng với nhau, trừ tr/h có thỏa thuận
Ên
khác.
• Tr//h không có thỏa thuận mức thù lao xác
định theo Điều 86 LTM.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 90


2. Môi giới thương mại
Thanh toán chi phí liên quan đến việc môi
giới:
• Trừ tr//h có thỏa thuận khác bên được môi
Ên
giới phải thanh toán các chi phí phát sinh
hợp lý liên quan đến việc môi giới kể cả khi
việc môi giới không đem lại kết quả cho bên
được môi giới.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 91


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Là hoạt động thương mại, theo đó bên
nhận ủy thác thực hiện việc mua bán
hàng hóa với danh nghĩa của mình theo
Ên
những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy
thác và được nhận thù lao ủy thác.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 92


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Bên nhận ủy thác mua bán hàng hóa:
Là thương nhân kinh doanh mặt hàng
phù hợp với hàng hóa được ủy thác và
Ên
thực hiện mua bán hàng hóa theo những
điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 93


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Bên ủy thác mua bán hàng hóa:
Là thương nhân hoặc không phải là
thương nhân giao cho bên nhận ủy thác
Ên
thực hiện mua bán hàng hóa theo yêu cầu
của mình và phải trả thù lao ủy thác.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 94


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Hàng hóa ủy thác : tất cả những hàng hóa
lưu thông hợp pháp.
Hợp đồng ủy thác: phải được lập thành
Ên
văn bản hoặc hình thức khác có giá trị
pháp lý tương đương.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 95


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Ủy thác lại cho bên thứ 3:
Bên nhận ủy thác không được ủy thác lại
cho bên thứ 3 thực hiện hợp đồng ủy thác
Ên
mua bán hàng hóa đã ký, trừ tr/h có sự
chấp nhận bằng văn bản của bên ủy thác.
Bên nhận ủy thác có thể nhận ủy thác mua
bán hàng hóa của nhiều bên ủy thác khác
nhau.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 96
3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Quyền của bên ủy thác:
• Yêu cầu bên nhận ủy thác thông báo đầy đủ
về tình hình thực hiện hợp đồng ủy thác.
Ên
• Không chịu tr/nh trong tr/h bên nhận ủy thác
vi phạm pháp luật, trừ tr/h tại k4 Đ163 LTM.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 97


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Nghĩa vụ của bên ủy thác:
• Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện
cần thiết khác cho việc thực hiện hợp đồng
Ên
ủy thác.
• Trả thù lao ủy thác và các chi phí hợp lý khác
cho bên nhận ủy thác.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 98


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Quyền của bên nhận ủy thác:
• Yêu cầu bên ủy thác cung cấp thông tin, tài
liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng ủy
Ên
thác.
• Nhận thù lao ủy thác và các chi phí hợp lý
khác.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 99


3. Ủy thác mua bán hàng hóa
Nghĩa vụ của bên nhận ủy thác:
• Thực hiện mua bán hàng hóa theo đúng thỏa thuận.
• Thông báo cho bên ủy thác về các vấn đề liên quan
đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác.
Ên
• Bảo quản tài sản, tài liệu được giao.
• Giữ bí mật về những thông tin có liên quan.
• Giao tiền, giao hàng theo đúng thỏa thuận.
• Liên đới chịu tr/nh về hành vi vi phạm pháp luật của
bên ủy thác nếu có lỗi.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 100


4. Đại lý thương mại
Là hoạt động thương mại, theo đó bên
giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc
bên đại lý nhân danh chính mình mua,
Ên
bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc
cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho
khách hàng để hưởng thù lao.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 101


4. Đại lý thương mại
Bên giao đại lý là thương nhân giao hàng hóa
cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng cho đại
lý mua hoặc là thương nhân ủy quyền thực hiện
dịch vụ cho đại lý cungÊnứng dịch vụ.

Bên đại lý là thương nhân nhận hàng hóa để


làm đại lý bán hoặc tiền mua hàng để làm đại lý
mua hoặc là bên nhận ủy quyền cung ứng dịch
vụ.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 102
4. Đại lý thương mại

Hợp đồng đại lý phải lập thành văn bản


hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý
Ên
tương đương.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 103


4. Đại lý thương mại
Các hình thức đại lý:
Đại lý bao tiêu: là hình thức đại lý mà bên đại lý thực
hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa
hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
Ên

Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực
địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý
mua, bán một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc
một số loại dịch vụ nhất định.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 104


4. Đại lý thương mại
Các hình thức đại lý:
Tổng đại lý mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ là hình
thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý
trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hóa, cung
Ên
ứng dịch vụ cho bên giao đại lý.

Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc. Các
đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng
đại lý và với danh nghĩa của tổng đại lý.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 105


4. Đại lý thương mại
Thù lao đại lý:
Thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức
hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

Tr/h bên giao đại lý ấn địnhÊngiá mua, giá bán hàng hóa,
dịch vụ thì bên đại lý được hưởng hoa hồng tính theo tỷ
lệ phần trăm trên giá mua, bán.

Tr/h bên giao đại lý không ấn định giá mua, bán hàng
hóa, dịch vụ mà chỉ ấn định giá giao đại lý cho bên đại
lý thì bên đại lý đuợc hưởng mức chênh lệch giá.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 106
4. Đại lý thương mại
Quyền của bên giao đại lý:
• Ấn định giá mua, bán hàng hóa, dịch vụ.
• Ấn định giá giao đại lý.
• Yêu cầu bên đại lý thựcÊnhiện biện pháp bảo đảm
theo yêu cầu của pháp luật.
• Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền hoặc giao hàng
theo hợp đồng đại lý.
• Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên
đại lý.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 107
4. Đại lý thương mại
Nghĩa vụ của bên giao đại lý:
• Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện
cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý.
Ên
• Chịu tr/nh về chất lượng hàng hóa, dịch vụ
của đại lý.
• Trả thù lao và các chí phí hợp lý khác.
• Hoàn trả cho bên đại lý tài sản dùng để bảo
đảm nếu có.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 108
4. Đại lý thương mại
Quyền của bên đại lý:
• Giao kết hợp đồng với một hoặc nhiều bên giao đại lý trừ
tr/h K7 Điều 175 LTM.
• Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo hđồng.
Ên
Nhận lại tài sản dùng để bảo đảm khi kết thúc hđồng.
• Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và
các điều kiện khác có liên quna để thực hiện hđồng.
• Quyết định giá bán hàng hóa, dịch vụ đối với đại lý bao tiêu.
• Hưởng thù lao và các quyền lợi khác do hoạt động đại lý
mang lại.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 109
4. Đại lý thương mại
Nghĩa vụ của bên đại lý:
• Mua bán hàng hóa, dịch vụ theo giá ấn định.
• Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao tiền,
Ên
hàng với bên giao đại lý.
• Thực hiện các biện pháp đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ dân sự.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 110


4. Đại lý thương mại
Nghĩa vụ của bên đại lý:
• Thanh toán cho bên giao đại lý tiền hàng, giao
hàng, tiền cung ứn dịch vụ.
• Bảo quản hàng hóa và Ên
phải liên đới chịu tr/nh về
chất lượng hàng hóa nếu có lỗi.
• Tr/h pháp luật quy định chỉ được giao kết hợp đồng
đại lý với một bên giao đại lý đối với loại hàng hóa,
dịch vụ nhất định thì phải tuân thủ.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 111


4. Đại lý thương mại

Thanh toán trong đại lý:


• Trừ tr/h có thỏa thuận khác, việc thanh toán
tiền hàng, cung ứng dịch
Ên vụ theo từng đợt.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 112


4. Đại lý thương mại

Thời hạn đại lý:


• Trừ tr/h có thỏa thuận khác, đại lý chỉ chấm
dứt sau một thời gian
Ên hợp lý nhưng không

sớm hơn 60 ngày.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 113


Một số hoạt động thương mại
cụ thể khác
• Gia công trong thương mại.
• Đấu giá hàng hóa.
• Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
• Dịch vụ logistics.
• Quá cảnh hàng hóa.
• Dịch vụ giám định.
• Cho thuê hàng hóa.
• Nhượng quyền thương mại.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 114
1. Gia công hàng hóa

Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận


gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ
nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để
thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong
quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt
gia công để hưởng thù lao

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 115


1. Gia công hàng hóa
Hợp đồng gia công: phải được lập thành
văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp
lý tương đương.
Hàng hóa gia công: Tất cả các loại hàng
hóa đều có thể được gia công. Đ/v hàng gia
công cho thương nhân nước ngoài có thể là
hàng cấm kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu
nếu cơ quan NNCTQ cho phép.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 116
1. Gia công hàng hóa
Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công:
• Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật
liệu gia công hoặc tiền theo thỏa thuận.
• Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy
móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn,
nguyên liệu, vật liệu, vật tư, phế liệu sau khi
thanh lý hợp đồng.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 117


1. Gia công hàng hóa
Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công:
• Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy
móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm phù hợp với PL.

• Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi

nhận gia công, cử chuyên gia hướng dẫn kỹ thuật sản xuất

và kiểm tra chất lượng sản phẩm.


• Chịu tr/nh về tính hợp pháp của quyền sở hữu trí tuệ của
hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để
gia công.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 118
1. Gia công hàng hóa
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công:
• Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia
công theo thỏa thuận.
• Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.
• Được nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết
bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, vật liệu, vật tư, phế
liệu theo ủy quyền.
• Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị cho
thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, vật liệu, vật tư, phế liệu
theo hợp đồng gia công.
• Chịu tr/nh về tính hợp pháp của hoạt động gia công.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 119
1. Gia công hàng hóa
Thù lao gia công:
• Bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công,
máy móc, thiết bị dùng để gia công (phải tuân
thủ các quy định về nhập khẩu đ/v thiết bị
đó).
• Chuyển giao công nghệ khi gia công cho
nước ngoài phải phù hợp với PL về chuyển
giao công nghệ.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 120
2. Đấu giá hàng hóa
Là hoạt động thương mại, theo đó người
bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ
chức đấu giá thực hiện việc bán công khai
hàng hóa để chọn người mua trả giá cao
nhất.

Theo 2 phương thức: trả giá lên và đặt giá


xuống.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 121
2. Đấu giá hàng hóa
• Người tổ chức đấu giá (người điều hành
đấu giá): là thương nhân có đăng ký kinh
doanh dịch vụ đấu giá hoặc là người bán
hàng của mình trong tr/h người bán tự tổ
chức.
• Người bán hàng: là chủ sở hữu hàng hóa
hoặc người được ủy quyền.
• Người tham gia đấu giá: là t/c, cá nhân
đăng ký tham gia cuộc
01.03.2010
đấu giá.
ĐÀO THU HẰNG 122
2. Đấu giá hàng hóa
• Nguyên tắc đấu giá.
• Quyền và nghĩa vụ của người tổ chức đấu
giá.
• Quyền và nghĩa vụ của người bán hàng
không phải là người tổ chức đấu giá.
• Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá.
• Xác định giá khởi điểm.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 123


2. Đấu giá hàng hóa
• Thời hạn thông báo và niêm yết đấu giá hàng
hóa.
• Những người không được tham gia đấu giá.
• Đăng ký tham gia đấu giá.
• Trưng bày hàng hóa đấu giá.
• Tiến hành cuộc đấu giá.
• Đấu giá không thành.
• Rút lại giá đã trả.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 124
2. Đấu giá hàng hóa
• Từ chối mua.
• Đăng ký quyền sở hữu
• Thời gian, địa điểm thanh toán.
• Thời gian, địa điểm giao hàng đấu giá.
• Thù lao dịchvụ đấu giá.
• Chi phí liên quan đến đấu giá hàng hóa.
• Tr/nh đối với hàng hóa bán đấu giá không
phù hợp với thông báo, niêm yết.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 125
3. Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
Là hoạt động thương mại, theo đó một bên
mua hàng hóa, dịch vụ thông qua mời thầu
(gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số
các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là
bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất
các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được
lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng(gọi
là bên trúng thầu).ĐÀO THU HẰNG
01.03.2010 126
• 1. Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp đối với:
• a) Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước
của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
đơn vị sự nghiệp công lập;
• b) Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà
nước;

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 127


• c) Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy
định tại điểm a và điểm b khoản này có sử
dụng vốn nhà nước, vốn của dnnn từ 30% trở
lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng
trong tổng mức đầu tư của dự án;
• d) Mua sắm sử dụng vốn nnước nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà
nước, tổ chức ctrị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập;
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 128
• đ) Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
• e) Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nn;
• g) Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nnước;
nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp
pháp khác của cơ sở y tế công lập;
• 2. Lựa chọn nhà thầu thực hiện ccấp dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hhóa trên lãnh thổ
VN để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài của dn VN mà dự án đó sử dụng
vốn nn từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng
trên 500 tỷ đ trongĐÀO
01.03.2010
tổng mức đtư của dự án;
THU HẰNG 129
• 3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), dự án
đầu tư có sử dụng đất;
• 4. Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí,
trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ
dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm
kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu
khí theo quy định của pháp luật về dầu khí.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 130


3. Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
• Hình thức đấu thầu: rộng rãi, hạn chế.
• Phương thức đấu thầu: một túi và hai túi hồ
sơ.
• Sơ tuyển các bên dự thầu.
• Hồ sơ mời thầu.
• Thông báo mời thầu.
• Đảm bảo dự thầu.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 131
3. Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
• Bảo mật thông tin đấu thầu.
• Mở thầu,
• Xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu
• Biên bản mở thầu,
• Đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu,

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 132


3. Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
• Sửa đổi hồ sơ dự thầu,
• Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu,
• Thông báo kết quả đấu thầu và ký kết hợp
đồng.
• Đảm bảo thực hiện hợp đồng.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 133


4. Dịch vụ Logistics
Là hoạt động thương mại, theo đó thương
nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu
kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục
giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các
dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo
thỏa thuận với khách
01.03.2010
hàng để hưởng thù lao.
ĐÀO THU HẰNG 134
4. Dịch vụ Logistics

Nghị định 163/2017/NĐ-CP.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 135


4. Dịch vụ Logistics
• Giới hạn tr/nh.
• Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa.
• Nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch
vụ Logistics khi cầm giữ hàng hóa.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 136


5. Quá cảnh hàng hóa
Là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu
của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh
thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển,
chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay
đổi phương thức vận tải hoặc các công việc
khác được thực hiện trong thời gian quá
cảnh.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 137


5. Quá cảnh hàng hóa

Nghị định 69/2018/NĐ-CP

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 138


5. Quá cảnh hàng hóa
• Quyền quá cảnh hàng hóa.
• Tuyến đường quá cảnh.
• Thời gian quá cảnh.
• Những hành vi bị cấm trong quá cảnh.
• Dịch vụ quá cảnh hàng hóa.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 139


5. Quá cảnh hàng hóa
• Điều kiện kinh doanh dịch vụ quá cảnh,
• Hợp đồng dịch vụ quá cảnh.
• Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá
cảnh.
• Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
quá cảnh.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 140


6. Dịch vụ giám định
Là hoạt động thương mại, theo đó một
thương nhân thực hiện những công việc cần
thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng
hóa, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội
dung khác theo yêu cầu của khách hàng.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 141


6. Dịch vụ giám định
• Theo Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
2007: “G.định là việc xem xét sựu phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa so với hợp đồng hoặc tiêu
chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng bằng cách quan trắc và đánh giá kết
quả đo, thử nghiệm”.
• Theo ISO 17020:2012: “G.định là kiểm tra một
sản phẩm, quá trình, dịch vụ hay lắp đặt, hoặc
thiết kế của chúng và xác định sự phù hợp của
chúng với các yêu cầu cụ thể hoặc với các yêu
cầu chung trên cơ sở đánh giá sự chuyên
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 142
6. Dịch vụ giám định
Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
Nghị định số 120/2011/NĐ-CP
Nghị định 125/2014/NĐ-CP
http://www.boa.gov.vn/vi/tim-kiem-giam-dinh
TT 08/2009/TT-BKHCN
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 143
6. Các loại giám định
• Giám định về: quy cách, phẩm chất, tình
trạng, số/khối lượng, chủng loại, bao bì,
ký/mã hiệu, tổn thất, xuất xứ, độ an toàn, tiêu
chuẩn vệ sinh.
• Lấy mẫu, phân tích/ thử nghiệm mẫu về hóa,
lý…Giám định phương tiện vận chuyển, thiết
bị chứa đựng, kho tàng…
• Giám định phục vụ Hải quan, bảo hiểm, môi
trường, quản lý thị trường, quản lý chất
lượng hàng hóa, điều tra, trọng tài…
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 144
6. Các loại giám định
• Giám sát hang khi giao nhận, vận chuyển,
xếp dỡ, lắp ráp…
• Kiểm tra các thiết bị đo lường, niêm phong
hàng hóa, giám định hợp chuẩn…
• Các dịch vụ liên quan: Khử trùng, thẩm định
giá, tư vấn và nhiều loại hình dịch vụ liên
quan khác.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 145


7. Cho thuê hàng hóa
• Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê.
• Quyền và nghĩa vụ của bên thuê.
• Sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng
hóa cho thuê.
• Tr/nh đối với tổn thất trong thời hạn thuê.
• Chuyển rủi ro đ/v hàng hóa cho thuê.
• Hàng hóa cho thuê không phù hợp với hợp đồng.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 146


7. Cho thuê hàng hóa
• Từ chối nhận hàng
• Khắc phục, thay thế hàng hóa cho thuê không phù
hợp với hợp đồng.
• Chấp nhận hàng hóa cho thuê.
• Rút lại chấp nhận.
• Tr/nh đối với khiếm khuyết của hàng hóa cho thuê.
• Cho thuê lại.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 147


8. Nhượng quyền thương mại
Là hoạt động thương mại, theo đó bên
nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên
nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều
kiện của bên nhượng quyền.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 148


8. Nhượng quyền thương mại
Cụ thể:

• Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịchvụ được tiến
hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên
nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu
hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu
hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của
bên nhượng quyền.
• Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho
bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh
doanh.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 149
8. Nhượng quyền thương mại
• Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
• Nghị định 120/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính tại một số Nghị ...

• Nghị định 35/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương


mại về hoạt động nhượng quyền thương mại

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 150


8. Nhượng quyền thương mại
Hợp đồng nhượng quyền phải được lập
thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị
pháp lý tương đương.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 151


8. Nhượng quyền thương mại
Quyền của thương nhân nhượng quyền:
• Nhận tiền nhượng quyền.
• Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền
thương mại và mạng lưới nhượng quyền thương
mại.
• Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên
nhận quyền nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ
thống nhượng quyền thương mại và ổn định về chất
lượng hàng hóa dịchĐÀO
01.03.2010 vụ.THU HẰNG 152
8. Nhượng quyền thương mại
Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền:

• Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng


quyền thương mại cho bên nhận quyền.
• Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật
thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để
điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng
quyền.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 153


8. Nhượng quyền thương mại
Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền:
• Thiết kế và sắp đặt địa điểm bán hàng, cung
ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân
nhận quyền.
• Đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đ/v đối tượng
nhượng quyền.
• Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận
quyền trong hệ thống nhượng quyền thương
mại.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 154
8. Nhượng quyền thương mại
Quyền của thương nhân nhận quyền:
• Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ
giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền
thương mại.
• Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với
các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 155


8. Nhượng quyền thương mại
Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền:
• Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo
hợp đồng.
• Đầu tư cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp
nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng
quyền chuyển giao.
• Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên
nhượng quyền, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa
điểm bán hàng.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 156
8. Nhượng quyền thương mại
Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền:
• Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền,
kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc.
• Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, khẩu
hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở
hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống của nhượng quyền khi chấm
dứt hợp đồng.
• Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống.
• Không được nhượng quyền lại.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 157
8. Nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền lại cho bên thứ 3:
Bên nhận quyền có quyền nhượng quyền lại cho bên thứ 3
(gọi là bên nhận lại quyền) nếu được sự chấp thuận của bên
nhượng quyền.

Đăng ký nhượng quyền thương mại:


Trước khi nhượng quyền thương mại, bên dự kiến nhượng
quyền phải đăng ký với Bộ Công thương.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 158


CHƯƠNG 5

CHẾ TÀI TRONG HOẠT ĐỘNG

THƯƠNG MẠI

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 159


I. Khái niệm

Là sự gánh chịu hậu quả bất lợi về mặt vật


chất của bên có hành vi vi phạm hợp đồng
trong khi thực hiện các hoạt động thương
mại.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 160


 Chức năng

 Ngăn ngừa
 Răn đe (giáo dục)
 Khắc phục hậu quả.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 161


II. Các hình thức chế tài

 Thực hiện đúng hợp đồng


 Phạt vi phạm
 Bồi thường thiệt hại
 Tạm ngừng thực hiện
 Đình chỉ thực hiện hợp đồng
 Hủy bỏ hợp đồng
 Các biện pháp khác.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 162
C/tài buộc thực hiện đúng hđồng

• Là hình thức chế tài theo đó bên vi phạm


nghĩa vụ hđồng phải tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ theo yêu cầu của bên bị vi phạm.

• Căn cứ: có hvi vi phạm & lỗi


– Giao hàng thiếu, dvụ không đúng

– Hàng, dvụ kém chất lượng.


01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 163
C/tài phạt vi phạm
• Là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm
trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ tr/h
được miễn trừ.
• Tổng mức phạt =<8% hoặc không quá 10
thù lao dvụ giám định.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 164


C/tài bồi thường thiệt hại

• Nhằm bù đắp những thiệt hại thực tế cho


bên bị thiệt hại.
• Đk: hvi vi phạm thực tế, thiệt hại và nhân
quả.
• Giá trị: tổn thất thực tế trực tiếp và khoản lợi
trực tiếp mà đáng lẽ được hưởng.

01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 165


C/tài tạm ngừng thực hiện hđồng

• Là việc một bên tạm thời không thực hiện


nghĩa vụ trong hđồng trong hai tr/h sau:
– Xảy ra hvi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là
điều kiện để tạm ngừng thực hiện hđồng.
– Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hđồng.

• Hậu quả: hđồng không mất hiệu lực và có


thể yêu cầu bthường.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 166
C/tài đình chỉ thực hiện hđồng

• Là việc một bên chấm thực hiện nghĩa vụ


hđồng trong hai tr/h sau:
– Xảy ra hvi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là
điều kiện để tạm ngừng thực hiện hđồng.
– Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hđồng.

• Hậu quả: hđồng chấm dứt hiệu lực và có


thể yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đối ứng.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 167
C/tài hủy bỏ hđồng
• Theo đó một bên chấm dứt thực hiện nghĩa
vụ hđồng và làm cho hđồng không có hiệu
lực kể từ thời điểm giao kết.
– Xảy ra hvi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là
điều kiện để tạm ngừng thực hiện hđồng.
– Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hđồng.

• Hậu quả: Phần bị hủy mất hiệu lực, trả lại lợi
ích đã thực hiện và bthường.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 168
III. Trường hợp miễn trách nhiệm
 Xảy ra tr/h miễn trách mà các bên thỏa
thuận.
 Xảy ra sự kiện bất khả kháng.
 Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do
lỗi của bên kia.
 Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện
quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền
mà các bên không thể biết được vào thời
điểm giao kết hợp đồng.
01.03.2010 ĐÀO THU HẰNG 169

You might also like