Professional Documents
Culture Documents
TMĐT Chương 4
TMĐT Chương 4
trực tuyến
a. Điều kiện để người bán chấp
Các phương thức nhận thanh toán
thanh toán b. Các phương thức thanh toán
Doanh nghiệp cần đảm bảo tính bảo mật
qua mạng
Điều kiện để DN phải có một tài khoải tại ngân hàng hay
người bán tại các
Charge card: thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu và tiến hành
thanh toán các khỏan chi tiêu đó định kỳ, thường vào cuối
Thẻ mua hàng là các loại thẻ đặc biệt dùng cho nhân viên
các công ty, chỉ được dùng để mua các mặt hàng thông
dụng như văn phòng phẩm, máy tính, bảo trì máy móc,….
Credit card (thẻ tín dụng): là thẻ thanh toán
được sử dụng phổ biến trong mua bán trực
tuyến hiện nay. Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ
chi tiêu tới một hạn mức tín dụng nhất định mà
không phải trả lãi trong khoảng thời gian nhất
Thẻ thanh toán định.
Để chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng, doanh nghiệp cần đảm bảo tính bảo mật qua mạng đối
với các thông tin thanh toán thông qua giao thức SSL và SET. Tiếp theo, doanh nghiệp cần có Tài
khoản chấp nhận thanh toán điện tử (Merchant Account) và cổng thanh toán điện tử (Payment
Gateway).
Merchant Account là một tài khoản đặc biệt, cho phép chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín
dụng. Việc thanh toán bằng thẻ tín dụng chỉ có thể tiến hành thông qua dạng tài khoản này.
Payment Gateway là một chương trình phần mềm cho phép chuyển dữ liệu của các giao dịch
từ website của người bán sang trung tâm thanh toán thẻ tín dụng để hợp thức hoá quá trình
thanh toán thẻ tín dụng.
Giao thức SSL (Secure Socket Layer) là giao thức sử dụng các chứng thực điện tử để xác thực
và mã hóa thông điệp dữ liệu nhằm đảm bảo tính riêng tư hay bí mật của các thông tin dùng
trong thanh toán điện tử.
Quy trình tổng quát của các giao dịch thẻ tín dụng
Quy trình thanh toán th ẻ tín d ụng đi ện t ử
Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên
kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa
thông tin đằng sau mặt thẻ. Thông tin
ghi trên thẻ không tự mã hoá được, thẻ
chỉ mang thông tin cố định, không gian
chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ
Thẻ thanh toán thuật mã hoá, bảo mật thông tin...
thanh toán Người B chuyển séc điện tử cho tổ chức tín dụng hoặc
ngân hàng của NB
bằng séc
Séc điện tử được trao đổi và kiểm tra tính đúng đắn
điện tử giữa ngân hàng BM và NBán
Nếu ngân hàng chấp nhận thanh tóan, thì tài khỏan
của NMua bị ghi nợ, và tài khoản của NB được ghi có
Thanh toán bằng séc điện tử
Giảm chi phí hành chính cho người bán nhờ
giúp họ có thể thu tiền nhanh hơn và giảm
thiểu đáng kể chi phí in ấn
Thanh toán vào hóa đơn tiền điện thoại (Direct Mobile Billing)
Thanh toán thông qua truy cập web trên thiết bị di động (Mobile web
payment)
Thanh toán bằng điện thoại di động có gắn thẻ chip không tiếp xúc
(Mobile Payments Using Near Field Communication)
• Tiền di động hay mobile money hiểu một cách
đơn giản là việc thanh toán hàng hóa thông qua
tài khoản di động. Phương thức giao dịch này có
Mobile money ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các nhóm
đối tượng người dân thường xuyên khó tiếp cận
với hệ thống tài chính chính thống như ngân
hàng.
Thanh toán hóa đơn tiền internet qua sms banking
Thanh toán tiền cước taxi Mai Linh bằng ví điện tử mobivi thông qua tin nhắn sms
Thanh toán thông qua tin nhắn sms
Người tiêu dùng gửi yêu cầu thanh toán thông qua tin nhắn và bị chịu
một khoản phí tính vào hóa đơn tiền điện thoại vì đã sử dụng tiện ích này.
Người bán sẽ được thông báo về một giao dịch thanh toán thành công của
khách hàng và ngay sau đó họ sẽ tiến hành giao hàng hóa đã được trả
tiền
Hàng hóa trong các giao dịch này là các bản nhạc, hình nền, nhạc
chuông, nhạc chờ…
Thanh toán vào hóa đơn điện thoại di động
Người tiêu dùng chọn thanh toán bằng vào hóa đơn tiền điện thoại trong
suốt quá trình mua hàng trên các website thương mại điện tử. Phổ biến
nhất hình thức thanh toán vào hóa đơn tiền điện thoại là thanh toán việc
down tải các ứng dụng game trên các website game.
Để đảm bảo tính an toàn người tiêu dùng phải cung cấp PIN hay mật
khẩu một lần (OTP)
Thanh toán vào hóa đơn tiền điện thoại
Mô hình tổng hợp về E-payment
Client
Merchant’s
Browser
Web Server
•Verify merchant Payment
•Receive order •Verify customer
Server •Review payment
•Receive payment
•Confirm order •Authorize or deny payment
Credit cards Bank accounts Online buying E-Bill Payment Electronic Cash
cards Bank
CreditVISA accounts
Debit Cards Online buying
CyberCash E-Bill Payment Cybergold
CheckFree Electronic Cash
VISA MasterCard Debit CardsBankingCyberCash
Online CheckFree
1 ClickCharge BillerXpert Cybergold
Qpass
MasterCard Online Banking 1 ClickCharge BillerXpert Qpass
2. Thanh toán điện tử trong giao dịch
B2C,B2B
2.1. Thanh toán điện tử trong giao dịch B2C:
Thông tin thanh toán được mã hóa, gửi đến ngân hàng phát hành thẻ.
Kết quả đựơc gửi về cho máy chủ của người bán để xử lý chấp nhận đơn
hàng hay không.
EBPP giúp loại bỏ chi phí liên quan đến việc in hóa đơn giấy, giảm sự
chậm trễ giao hàng, tiết kiệmthời gian cho các đại diện dịch vụ khách
hàng và cung cấp một kênh để giao tiếp theo từng thời điểm giữa các nhà
cung cấp dịch vụ và khách hàng của họ trên một cơ sở một-một. Khách
hàng (người thanh toán) được hưởng lợi bằng cách đơn giản hóa việc quản
lýthanh toán hóa đơn.
Qui trình xuất trình và thanh toán hóa
đơn điện tử EBPP
E-Bill Presentment
Thanh toán bằng L/C với việc xuất trình chứng từ điện tử
L/C
Người Bán Người Mua
PDF
or
xxxxx
Xuất trình bộ
chứng từ điện tử
Hàng hoá
Người hưởng lợi gửi các chứng từ điện tử thông qua mạng máy tính đến ngân
hàng để ngân hàng kiểm tra.
Ngân hàng kiểm ta bộ chứng từ điện tử tương tự như đối với các chứng từ
truyền thống
Người hưởng lợi có thể yêu cầu ngân hàng được chỉ định, khi nhận được bộ hồ
sơ và thông báo hoàn thành phải gửi xác nhận điện tử cho mình
Người mua thanh toán cho ngân hàng phát hành và nhận bộ chứng từ để nhận
hàng.
Điều kiện kỹ thuật triển khai xuất trình chứng từ điện tử
+ Khả năng của các bên liên quan để tạo, gửi, nhận và xử lý các chứng từ điện tử
+ Thống nhất về hình thức dữ liệu
+ Các loại chứng từ được phát hành và xuất trình dưới dạng dữ liệu điện tử
+ Khả năng của các bên thứ ba tham gia vào quá trình phát hành, nhận, gửi và xử
lý chứng từ như hãng tàu, công ty bảo hiểm;
+ Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước
+ Khung pháp lý
+ Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm của các bên
3.1. Lợi ích:
hạn chế của Thực hiện chiến lược toàn cầu hóa
Xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu
e-payment toàn cầu
3. 1. Lợi ích:
Đối với khách hàng:
e-payment
Nhận thức của người mua và người
bán