Professional Documents
Culture Documents
Chương 1hi0. NHTW - Chính sách tiền tệ
Chương 1hi0. NHTW - Chính sách tiền tệ
Quốc hội
Quốc hội
Chính phủ
MS = C + D
Bảng cân đối kế toán của NHTW
------------------------------------------
CƠ SỐ TIỀN TỆ (MB)
Cơ số tiền tệ (MB)
• MB = C + R = C + RR + ER
• Cơ số tiền tệ đóng một vai trò quan trọng trong việc xác
định lượng tiền cung ứng
=> Việc thay đổi C hay R đều làm thay đổi MB, từ đó làm
thay đổi MS
a. Quá trình tạo tiền gửi của hệ thống NHTM
Kết luận:
- NHTM A đã tạo ra tiền gửi thanh toán bằng hành động cho
vay. Do tiền gửi thanh toán là một phần của lượng tiền cung
ứng, hành động cho vay của ngân hàng này thực tế đã tạo ra
tiền. Tuy nhiên số dự trữ này sẽ không ở lại với NH lâu,
người đi vay sẽ không để tiền trong TK thanh toán của mình
Bản thân một NHTM không thể tạo ra sự mở rộng bội số tiền
gửi
a.2.Quá trình tạo tiền gửi của hệ thống NHTM
Mô hình đơn giản
------------------------------- ------------------------------
10.000$ 10.000$
Tạo tiền gửi của hệ thống ngân hàng
Khi khoản mục tiền gửi tăng lên, dù dưới dạng tiền mặt hay dưới
dạng séc được phát hành từ tài khoản thì đều tính vào khoản mục
dự trữ sẽ tăng lên 10.000. Khi đó DTBB = 1000. NHA1 sẽ cho KH2 vay
toàn bộ $9000 ( vì không nắm giữ vượt mức).
Ngân hàng thương mại A1
KH2 lại gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng B. NHB
cho KH3 vay toàn bộ số tiền $8.100
• Giả sử: Ngân hàng trung ương bán ra 300 tỷ tín phiếu
cho ngân hàng thương mại A.
• Hãy mô tả quá trình thu hẹp bội số tiền gửi và cung tiền
thay đổi như thế nào theo công thức tạo tiền đơn giản
a.4. Những hạn chế của mô hình đơn giản
• Thực tế, các ngân hàng TM đều duy trì vượt mức để
đáp ứng yêu cầu thanh toán hàng ngày, số nhân tiền
thực tế nhỏ hơn theo mô hình đơn giản
• Cá nhân và tổ chức vẫn nắm giữ tiền mặt, không nhất
thiết phải liên tục gửi vào ngân hàng
• NHTW có thể mua bán chứng khoán với giới phi ngân
hàng
IV. Chính sách tiền tệ
1. Khái niệm:
• Quan điểm của Mishkin: “Chính sách tiền tệ là một
trong các chính sách vĩ mô, được giao cho NHTW xây
dựng và thực hiện, thông qua các công cụ điều tiết
khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu
kinh tế - xã hội nhất định trong từng thời kỳ”
• Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010:“Chính
sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm
quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao
gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu
hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các
công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra. ”
IV. Chính sách tiền tệ
2. Vị trí và nhiệm vụ của CSTT:
• Vị trí:
Chính sách tiền tệ là một trong những công cụ
quản lý kinh tế vĩ mô quan trọng của Nhà nước.
Là hoạt động chủ yếu, cơ bản của NHTW
Được thực hiện theo 2 hướng:
o CSTT mở rộng nhằm tăng lượng tiền cung ứng, khuyến
khích đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo việc làm.
o CSTT thắt chặt nhằm giảm lượng tiền cung ứng, hạn chế
đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá đà của nền kinh tế.
IV. Chính sách tiền tệ
2. Vị trí, nhiệm vụ của CSTT
• Nhiệm vụ:
Cung cấp đủ phương tiện thanh toán cho nền
kinh tế (lượng tiền cung ứng)
Giữ ổn định giá trị đồng bản tệ
IV. Chính sách tiền tệ:
3. Mục tiêu của CSTT: Tiếp cận theo quan điểm của Mishkin
Ổn định tỷ giá
IV. Chính sách tiền tệ
3. Mục tiêu của CSTT: tiếp cận theo giáo trình lý
thuyết tài chính tiền tệ:
• Ưu điểm:
Tác động nhanh chóng đến MS
Đảm bảo khả năng thanh toán cho NHTM
Tăng cường quyền lực của NHTW
• Nhược điểm:
Gây khó khăn cho các NHTM trong việc hoạch định
chiến lược kinh doanh
Tác động quá “ nhạy cảm” đến MS
Tốn kém chi phí quản lý
IV. Chính sách tiền tệ
4. Công cụ của CSTT – Chính sách chiết khấu
• Khái niệm:
Là công cụ mà bằng cách thay đổi lãi suất chiết khấu hoặc
hạn mức chiết khấu sẽ làm thay đổi dự trữ của NHTM và
làm thay đổi lượng tiền cung ứng
• Cơ chế tác động lên MS
NHTW nâng lãi suất chiết khấu giá khoản vay tăng làm
giảm khả năng tiếp cận vốn của các tổ chức giảm MS
NHTW giảm lãi suất chiết khấu giá khoản vay giảm
làm tăng khả năng tiếp cận vốn của các tổ chức tăng MS
IV. Chính sách tiền tệ
4. Công cụ CSTT – Chính sách chiết khấu
Ưu điểm:
oLà người cho vay cuối cùng, NHTW giúp các NHTM tránh khỏi
những cơn hoảng loạn tài chính (Lender of last resort)
=> Vấn đề phải đối mặt là?
“Too big too fail”
Nhược điểm:
oNHTW “ bị động” trong việc điều chỉnh lượng tiền cung ứng:
không kiểm soát được việc vay và khối lượng vay
oKhông dễ khắc phục được sai sót
IV. Chính sách tiền tệ
4. Công cụ của CSTT – Nghiệp vụ thị trường mở
Ưu điểm:
oÍt tốn kém chi phí
oLinh hoạt, chính xác, điều chỉnh MS ở bất cứ mức độ nào
oNHTW dễ đảo ngược tình thế
Nhược điểm:
oĐòi hỏi một thị trường tài chính phát triển
oCác thành viên tham gia
oHàng hóa
oPhương thức mua bán
IV. Chính sách tiền tệ
4. Công cụ của CSTT - Kiểm soát hạn mức tín dụng
Khái niệm:
oLà công cụ can thiệp trực tiếp nhằm khống chế mức
tăng khối lượng tín dụng của NHTM
Cơ chế tác động:
oNHTW tăng hạn mức tín dụng tăng khả năng cho vay
của NHTM tăng MS
oNHTW giảm hạn mức tín dụng giảm khả năng cho
vay của NHTM giảm MS
IV. Chính sách tiền tệ
4. Công cụ của CSTT – Kiểm soát hạn mức tín
dụng
Ưu điểm:
oTác động nhanh chóng đến MS, phát huy hiệu quả khi
MS tăng cao
Nhược điểm:
oLàm lãi suất tăng, cản trở đầu tư
oGiảm cạnh tranh giữa các NHTM
oLàm sai lệch cơ cấu đầu tư của NHTM
oGây khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ
IV. Chính sách tiền tệ
4. Công cụ của CSTT – Quản lý lãi suất của NHTM
Ưu điểm
oTăng cường quyền quản lý của NHTW khi các yếu tố thị
trường chưa hoàn chỉnh
Nhược điểm
oKhông phản ánh đúng quan hệ cung – cầu trên thị
trường
Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam