Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 54

Chương 1

Tổng quan về Thương mại điện


tử
Mục tiêu:

• Lịch sử hình thành


• Khái niệm thương mại điện tử
• Các loại hình thương mại điện tử
• Lợi ích của TMĐT
• Các mô hình kinh doanh TMĐT
• Xu hướng phát triển TMĐT
• Ứng dụng TMĐT trong kinh doanh thương
mại
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
TMĐT
Giai đoạn hình thành TMĐT tại Việt
Nam
Giai đoạn hình thành TMĐT
tại Việt Nam
Giai đoạn đầu
(từ năm 2003 – 2006)

• Năm 2003 ban CNTT và TMĐT ra đời và bắt đầu tiến


hành khảo sát về TMĐT.
• Năm 2004 hầu hết cơ sở hạ tầng phục vụ cho TMĐT tại
việt nam đã bắt đầu đáp ứng được một phần cho hoạt
động TMĐT.
• Năm 2005 Cơ quan QLNN đã bắt đầu thể hiện vai trò của
mình bằng cách ban hành Luật giao dịch điện tử và kế
hoạch tổng thể phát triển TMĐT quốc gia 2006 – 2010.
Giai đoạn thứ 2
(từ năm 2006-2010)

• Giai đoạn phát triển TMĐT này được tính theo Quyết định số
222/QĐ-TTg về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử quốc gia
2006 – 2010

• Trong giai đoạn này :

- Doanh nghiệp đã chú ý hơn đến việc ứng dụng TMĐT

- TMĐT đã được biết đến trên địa bàn toàn quốc

- Một số dịch vụ công của một số Bộ, ngành địa phương đã đạt mức 2.
Giai đoạn thứ 3
(từ năm 2011-2015)

• Hầu hết các doanh nghiệp đã ứng dụng TMĐT


• Ứng dụng TMĐT trong cộng đồng đã trở thành một trào lưu rộng khắp. Năm
2014, giá trị mua hàng trực tuyến của một người trong năm ước tính đạt khoảng
145 USD và doanh số TMĐT B2C đạt khoảng 2,97 tỷ USD, tăng 35% so với
năm 2013, chiếm 2,12 % tổng mức bán lẻ hàng hóa cả nước
• Thương mại điện tử đã được ứng dụng trên cả nước
• Các nhiệm vụ minh bạch thông tin liên quan đến dự án sử dụng vốn nhà nước,
thông tin về đấu thầu trong mua sắm chính phủ, tiến hành đấu thầu mua sắm
chính phủ trực tuyến; nhiệm vụ kết nối trực tuyến các cơ sở dữ liệu liên quan
tới doanh nghiệp giữa các Bộ ngành chưa được triển khai.
• Số lượng doanh nghiệp tham gia vào các chương trình hỗ trợ của Nhà nước còn
chưa nhiều so với quy mô thị trường.
• Các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp triển khai có quy mô chưa đủ rộng, chưa
phủ được đến các doanh nghiệp đang trong hoàn cảnh khó khăn nhưng thiếu
thông tin tiếp cận.
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA TMĐT
Khái niệm của TMĐT
Các thuật ngữ

12
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TMĐT
 TMĐT dưới các góc độ nghiên cứu:
Công nghệ thông tin
1 4 Giáo dục
2
Thương mại

7 Quá trình kd
5 Hợp tác

3 6
Dịch vụ 13

Cộng đồng
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TMĐT

Các khái niệm về TMĐT

e-Primers

…… 14
Các khái niệm về TMĐT
“ TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện
tử và các mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và mạng Internet”

OECD: Thương mại điện tử là việc làm kinh doanh thông qua mạng Internet, bán những hàng
hoá và dịch vụ có thể được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể mã
hoá bằng kỹ thuận số và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng

WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng
cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và
thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có
thể hữu hình hoặc giao nhận quan internet dưới dạng số
hoá
Các khái niệm về TMĐT

Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông
qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ
công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch.
UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996
• “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuận
điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bản
tính, các bản thiết kế, hình đồ hoạ, quảng cáo, hỏi hàng, đơn hàng, hoá
đơn, bảng giá, hợp đồng, hình ảnh động, âm thanh...
• “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng bao quát mọi vấn đề nảy sinh
từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp
đồng. Các mối quan hệ mang tính thương mại bao gồm, nhưng không
chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp
hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; uỷ
thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ
thuật công trình; đầu tư cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thoả thuận khai
thác hoặc tô nhượng; liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công
nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng
đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
Các khái niệm TMĐT dưới các góc
nhìn khác nhau

• EC được định nghĩa thông qua các khía cạnh


– Giao tiếp
– Thương mại
– Quy trình kinh doanh
– Dịch vụ
– Học
– Hợp tác, liên kết
– Cộng đồng
EC: Định nghĩa và Khái niệm

• EC được định nghĩa trên các khía cạnh:


– Giao tiếp: phân phối hàng hóa, dịch vụ, thông tin hoặc thanh
toán dựa trên mạng máy tính hoặc phương tiện điện tử nào khác
– Thương mại - Commercial (trading): cung cấp khả năng
mua/bán hàng hóa, dịch vụ và thông tin dựa trên môi trường
Internet và thông qua các dịch vụ thanh toán khác.
– Quy trình kinh doanh: thực hiện kinh doanh bằng việc hoàn
thiện quy trình kinh doanh dựa trên mạng điện tử, do đó sử dụng
giao dịch thông tin thay thế đối với quy trình kinh doanh theo môi
trường truyền thống.
– Dịch vụ: công cụ thực hiện mong muốn của Chính phủ, doanh
nghiệp, khách hàng, và quản lý để cắt giảm chi phí và tăng chất
lượng dịch vụ, tăng tốc độ của dịch vụ tiếp cận với khách hàng.

17
EC: Định nghĩa và Khái niệm

• Học tập: một lựa chọn mới về đào tạo trực tuyến
cho các trường đại học, trung học.. Tổ chức, các
viện và kể cả doanh nghiệp
• Hợp tác: mô hình khung cho sự hợp tác bên trong
hoặc hợp tác với các tổ chức trong cùng một chuỗi
cung ứng
• Cộng đồng: cung cấp nơi để các thành viên công
đồng trao đổi, giao dịch và hợp tác với nhau

18
Phân biệt E-commerce và E-business
• E-business:
– Kỹ thuật số cho phép giao dịch và tự động hóa
các quy trình trong doanh nghiệp, sử dụng hệ
thống thông tin dưới sự kiểm soát của doanh
nghiệp

– Không bao gồm các giao dịch thương mại


giữa các tổ chức, hoặc giao dịch thương mại
với khách hàng

Copyright © 2016 Pearson Education, Ltd. Slide 1-19


KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TMĐT
 Khái niệm về TMĐT
- TMĐT có thể hiểu theo nghĩa rộng và
hẹp Điện tử
Nghĩa rộng Nghĩa hẹp

Thương Nghĩa 1- TMĐT là toàn bộ các 3- TMĐT là toàn bộ các giao


mại rộng
giao dịch mang tính dịch mang tính thương m ại được
th ươn g m ại tiến hành bằng các PT ĐT mà chủ
được tiến
yếu là các mạng truyền thông,
hành bằng các PT ĐT
mạng máy tính và Internet
Nghĩa 2- TMĐT là các giao d ịch 4- TMĐT là các giao d ịch mua bán
hẹp được tiến hành bằng mạng Internet
mua bán được tiến hành
15
bằng các PTĐT
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM

CỦA TMĐT
Khái niệm chung về TMĐT

TMĐT là việc tiến hành các giao dịc h thương


mại qua mạng Internet, mạng truyền thông
và các
phương tiện điện tử khác.

22
Hoạt động thương mại điện tử
thương mại điện tử là là việc tiến hành một khâu
hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại
bằng phương tiện điện tử” trong đó “Hoạt động
thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,
bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác” và “Phương tiện
điện tử là các phương tiện có kết nối với mạng
Internet, mạng viễn thông di động, hoặc các
mạng mở khác”.
Copyright © 2016 Pearson Education, Ltd. Slide 1-24
2 - CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT

3. Thương mại “cộng tác” (c-Business)


Integrating / Collaborating
Nội bộ doanh nghiệp các bộ phận liên kết
(integrating) và kết nối với các đối tác kinh
doanh (connecting)

2. Thương mại giao dịch (t-Commerce)


Hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng)
Thanh toán điện tử (thực hiện qua mạng)
(online transaction),

1. Thương mại Thông tin (i-Commerce)


Thông tin (Information) lên mạng web
Trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng (e-mail, chat, forum...)
Thanh toán, giao hàng truyền thống
Giai đoạn 1
- Mua máy tính, email, lập website
- Giao dịch với khách hàng, nhà
cung cấp bằng email
- Tìm kiếm thông tin trên web
- Quảng bá doanh nghiệp trên web
- Hỗ trợ khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ
Giai đoạn 2
- Xây dựng mạng nội bộ doanh
nghiệp
- Ứng dụng các phần mềm quản lý
Nhân sự, Kế toán, Bán hàng, Sản
xuất, Logistics
- Chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị
trong nội bộ doanh nghiệp
Giai đoạn 3
- Liên kết doanh nghiệp với nhà
cung cấp, khách hàng, ngân hàng,
cơ quan quản lý nhà nước
- Triển khai các hệ thống phần
mềm Quản lý khách hàng (CRM),
Quản lý nhà cung cấp (SCM), Quản
trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
Phân loại TMĐT

• EC đơn thuần & EC một phần


– EC có 1 số thể loại phụ thuộc vào mức độ số hoá
(chuyển từ vật thể sang số hoá)
(1) Sản phẩm (dịch vụ) được bán,
(2) Quy trình,
(3) đại lý phân phối
Các hình thái TMĐT
Định nghĩa

• Các dạng tổ chức EC


Kiểu tổ chức brick-and-mortar
Kiểu tổ chức cũ kinh doanh hầu hết theo phương thức off-
line, bán sản phẩm dạng vật thể và phân phối qua các đại lý
off-line
Kiểu tổ chức ảo hoàn toàn
Các tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trực tuyến hoàn
toàn
Kiểu tổ chức click-and-mortar (click-and-brick)
Tổ chức thực hiện một số hoạt động theo phương thức
TMĐT, các hoạt động chính của họ thì làm ở môi trường
truyền thống
Phân loại TMĐT theo đối tượng giao dịch

B C

B C

G2G, G2B, G2C, C2G, C2B; B2B, B2C, C2B, C2C, TMDT noi bo
doanh nghiep, B2B2C
Taobao, 168; coupang
Slide 1-34
• EC được thực hiện ở đâu?
Thị trường trực tuyến (e-marketplace)
Thị trường trực tuyến nơi mà người mua và người bán gặp nhau
để trao đổi hàng hoá, dịch vụ, tiền, hoặc thông tin

Hệ thống thông tin giữa các doanh nghiệp -


interorganizational information systems (IOSs)
Hệ thống giao dịch cho phép quy trình giao dịch đơn thuần và
thông tin giữa 2 hoặc nhiều tổ chức

Hệ thống thông tin trong nội bộ DN


Hệ thống giao dịch cho phép các hoạt động TMĐT thực hiện được
trong phạm vi một doanh nghiệp
Ứng dụng Internet trong Chuỗi Giá trị
E-Procurement Outbound logistics After sales service
- Online purchasing supplies - Online order management - Online Sales tracking
- Electronic order matching - Automatic customized agreement & - Online Multi media customers support
- B2B exchange management contracts - Customer management
- ERP across companies and suppliers - Customer and Channel access to NPD - Accessories/parts sales management
- Third party exchanges and delivery
- In-progress inventory data - Integrated channel management
- Contract management

Inbound Hoạt động hậu cần bên


Products & Logistics/Hoạt động hậuOperation/Vận ngoài DN/ Outbound Marketing & After Sales Service
Services/Sản cần trong DN hành logistics Sales
phẩm/Dịch vụ

E-R&D E-Manufacturing E-Marketing


- Online R&D - Online customization - Customized marketing
- Virtual Design - Collaboration - E-marketing research
- Increase Innovation - Knowledge sharing - E-advertising
- Faster NPD - Resource allocation - Real-time feedback
- Resource planning - Promotion responds tracking
- Online sales
- Online transaction handling
- Online product catalogue
- Dynamic pricing
- Inventory availability
- Submission order/quotes
Mô hình khung cho
phát triển TMĐT
Các điều kiện phát triển TMĐT

• Hạ tầng CNTT và Công nghệ thông tin, công nghệ viễn thông
• Vấn đề luật pháp (sở hữu trí tuệ, giao dịch điện tử, bảo vệ người tiêu
dùng, an ninh mạng…)
• Nhân sự
• Chấp nhận của xã hội (Phụ thuộc quy định của nhà nước, khả năng
tuyên truyền về tác dụng)
• An ninh mạng
Tám đặc trưng của TMĐT
1. Có ở khắp nơi - Ubiquity
2. Phạm vi toàn cầu - Global reach
3. Chuẩn mực quốc tế - Universal standards
4. Nhiều thông tin - Information richness
5. Tương tác - Interactivity
6. Tần suất thông tin - Information density
7. Cá thể hóa – Đồng sáng tạo
8. Công nghệ xã hội hóa - Social technology

Copyright © 2016 Pearson Education, Ltd. Slide 1-39


Copyright © 2016 Pearson Education, Ltd. Slide 1-40
Thực trạng phát triển TMDT của Việt nam

• Báo cáo TMĐT 2015, 2016


• Báo cáo chỉ số TMĐT 2015, 2016
• Báo cáo TMĐT trên nền tảng di động 2014
• Sách trắng công nghệ thông tin VN 2015, 2016
• Website:
– Trung tâm Internet Việt nam (VNNIC)
– Hiệp hội TMĐT (VECOM): http://www.vecom.vn/
– Cục TMĐT (VECITA): http://www.vecita.gov.vn

Slide 1-41
Các mô hình doanh thu – mô hình kiếm
tiền (Revenue Model)

• Doanh nghiệp kiếm tiền và tạo lợi nhuận bằng cách nào?
• Các mô hình doanh thu chính:
– Advertising revenue model – Mô hình quảng cáo
– Subscription revenue model – Mô hình đăng nhập
– Transaction fee revenue model – Mô hình thu phí giao dịch
– Sales revenue model – Mô hình bán hàng
– Affiliate revenue model: an arrangement whereby a marketing
partner (a business, an organization, or even an individual) refers
consumers to the selling company’s Web site (Mô hình Affiliate
Marketing)

Landing page
Mô hình doanh thu (tiếp)

• Name your own price: a model in which a buyer sets the


price he or she is willing to pay and invites sellers to
supply the good or service at that price (Tự định giá)
• Online direct marketing (Marketing trực tiếp)
• Electronic tendering system: model in which a buyer
requests would-be sellers to submit bids, and the lowest
bidder wins (Hệ thống đấu thầu điện tử)
• Viral marketing (Truyền miệng)
• Group purchasing: quantity purchasing that enables
groups of purchasers to obtain a discount price on the
products purchased (Mua theo nhóm)
• Online auctions (Đấu giá trực tuyến)
Lợi ích của EC
Lợi ích với tổ chức
• Toàn cầu • Giảm chi phí giao dịch
• Giảm chi phí • Mua sắm hiệu quả
• Cải tiến chuỗi cung cấp • Cải thiện quan hệ khách
• 24/7/365 hàng
• Sản xuất theo đơn hàng • Cập nhật được thông tin
của khách quảng cáo của doanh
• Nhiều mô hình kinh nghiệp liên tục
doanh mới
• Thời gian tiếp cận thị
trường nhanh
Lợi ích của EC (tiếp)

Lợi ích đối với khách hàng


• Hàng hoá có mặt ở khắp • Phân phối ngay lập tức
nơi • Sự sẵn có của thông tin
• Nhiều sản phẩm & dịch • Tham gia vào đấu giá
vụ • Cộng đồng điện tử
• Sản phẩm & dịch vụ
được cá thể hoá
• Sản phẩm, dịch vụ rẻ
hơn
Lợi ích của EC (tiếp)

• Lợi ích đối với xã hội


– Liên lạc từ xa
– Mức sống cao hơn
– An toàn
– Người nghèo có cơ hội
– Các dịch vụ công sẽ sẵn có hơn
Tác động của TMĐT trong TMQT

• TMĐT thúc đẩy marketing sản phẩm


– Xúc tiến sản phẩm
– Kênh phân phối mới
– Tiết kiệm
– Rút ngắn chu kỳ kinh doanh
– Tăng dịch vụ khách hàng
– Định vị hình ảnh doanh nghiệp & sản phẩm
• TMĐT làm thay đổi bản chất thị trường
• TMĐT làm thay đổi tổ chức
• Tác động đến chế tạo sản phẩm
• Tác động đến tình hình tài chính & hạch toán kinh doanh của doanh
nghiệp
• Tác động đến quản trị & đào tạo nguồn nhân lực
Ứng dụng TMĐT trong XNK
Mức độ tham gia vào TMĐT của DN XNK
- Giao dịch hàng ngày bằng e-mail
- Giới thiệu trên website
- Tham gia các sàn giao dịch
- Tự triển khai quảng bá qua mạng
- Gửi CD catalogue cho khách hàng
- Thành lập Portal của Hiệp hội Nghề
- Liên kết Portal với các Portal khác
- Đăng ký với các tổ chức XTTM trên TG
Tác động đến
hoạt động marketing
• Nghiên cứu thị trường: Một mặt TMĐT hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
các hoạt động nghiên cứu thị trường truyền thống, một mặt tạo ra các
hoạt động mới giúp nghiên cứu thị trường hiệu quả hơn. Các hoạt động
như phỏng vấn theo nhóm, phỏng vấn sâu được thực hiện trực tuyến
thông qua Internet; hoạt động điều tra bằng bảng câu hỏi được thực
hiện qua công cụ webbased tiện lợi, nhanh và chính xác hơn.
• Hành vi khách hàng: Hành vi khách hàng trong thương mại điện tử
thay đổi nhiều so với trong thương mại truyền thống do đặc thù của môi
trường kinh doanh mới. Các giai đoạn xác định nhu cầu, tìm kiếm thông
tin, đánh giá lựa chọn, hành động mua và phản ứng sau khi mua hàng
đều bị tác động bởi Internet và Web.
• Phân đoạn thị trường và Thị trường mục tiêu: Các tiêu chí để lựa
chọn thị trường mục tiêu dựa vào tuổi tác, giới tính, giáo dục, thu nhập,
vùng địa lý... được bổ sung thêm bởi các tiêu chí liên đặc biệt khác của
Thương mại điện tử như mức độ sử dụng Internet, thư điện tử, các dịch
vụ trên web...
Tác động đến hoạt động marketing

• Định vị sản phẩm: Các tiêu chí để định vị sản phẩm cũng thay đổi từ giá
rẻ nhất, chất lượng cao nhất, dịch vụ tốt nhất, phân phối nhanh nhất được
bổ sung thêm những tiêu chí của riêng thương mại điện tử như nhiều sản
phẩm nhất (Amazon.com) , đáp ứng mọi nhu cầu của cá nhân và doanh
nghiệp (Dell.com), giá thấp nhất và dịch vụ tốt nhất (Charles Schwab)...

• Các chiến lược marketing hỗn hợp: Bốn chính sách sản phẩm, giá,
phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh cũng bị tác động của Thương
mại điện tử. Việc thiết kế sản phẩm mới hiệu quả hơn, nhanh hơn, nhiều ý
tưởng mới hơn nhờ sự phối hợp và chia xẻ thông tin giữa Nhà sản xuất,
nhà phân phối, nhà cung cấp và khách hàng. Việc định giá cũng chịu tác
động của Thương mại điện tử khi doanh nghiệp tiếp cận được thị trường
toàn cầu, đồng thời đối thủ cạnh tranh và khách hàng cũng tiếp cận được
nguồn thông tin toàn cầu đòi hỏi chính sách giá toàn cầu và nội địa cần
thay đổi để có sự thống nhất và phù hợp giữa các thị trường. Việc phân
phối đối với hàng hóa hữu hình và vô hình đều chịu sự tác động của
Thương mại điện tử, đối với hàng hóa hữu hình quá trình này được hoàn
thiện hơn, nâng cao hiệu quả hơn; đối với hàng hóa vô hình, quá trình này
được thực hiện nhanh hơn hẳn so với thương mại truyền thống. Đặc biệt
hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh có sự tiến bộ vượt bậc nhờ tác
động của Thương mại điện tử với các hoạt động mới như quảng cáo trên
website, quảng cáo bằng e-mail, diễn đàn cho khách hàng trên mạng, dịch
vụ hỗ trợ khách hàng 24/7...
Thay đổi mô hình kinh doanh

• Một mặt các mô hình kinh doanh truyền thống bị áp lực


của TMĐT phải thay đổi, mặt khác các mô hình kinh
doanh thương mại điện tử hoàn toàn mới được hình
thành.
• Thay đổi các mô hình kinh doanh truyền thống như:
Ford Motor.com; Charles Schwab, IBM.com...
• Mô hình kinh doanh mới: Dell.com, Amazon.com,
Cisco.com,...
Tác động đến hoạt động sản xuất

• Các hãng sản xuất lớn nhờ ứng dụng Thương mại điện
tử có thể giảm chi phí sản xuất đáng kể. Có thể phân tích
một số mô hình để thấy rõ hiệu quả của Thương mại
điện tử trong sản xuất:
• Dell.com
• Ford Motor.com
• GM
• GE
Tác động đến hoạt động ngân hàng

• Hàng loạt các dịch vụ ngân hàng điện tử được hình


thành và phát triển mở ra cơ hội mới cho cả các ngân
hàng và khách hàng.
o Internet banking
o Thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến
o Thanh toán bằng thẻ thông minh
o Mobile banking
o ATM
o POS
Tác động đến hoạt động ngoại thương

• Đối với hoạt động ngoại thương, Thương mại điện


tử có những tác động hết sức mạnh mẽ do đặc
thù của Internet là toàn cầu rất phù hợp với các
giao dịch thương mại quốc tế. Mọi hoạt động trong
quy trình kinh doanh quốc tế đều chịu tác động
của TMĐT.

You might also like