Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN

THIẾU MÁU
I. ĐỊNH NGHĨA
Thiếu máu là tình trạng giảm lượng HGB trong máu ngoại vi so với giới
hạn bình thường của người cùng tuổi, giới, điều kiện sống.
Theo WHO (2001), thiếu máu khi:

Tuổi HGB (g/l) HCT (%)


Sơ sinh < 135 < 34.5
2-5 tháng < 95 < 28.5
6 tháng- 6 tuổi < 110 < 33
> 6 tuổi < 115 < 34.5
II. CƠ CHẾ BỆNH SINH
- Hồng cầu sinh ra từ tủy xương, tồn tại trong máu ngoại vi 120 ngày.
- Cơ chế thiếu máu
+ Giảm sản xuất hồng cầu
+ Tăng phá hủy hồng cầu
+ Mất máu
III. PHÂN LOẠI THIẾU MÁU
1. Phân loại theo nguyên nhân
1.1. Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu
* Tủy xương bị ức chế (Suy tủy, Leukemia, ung thư di căn tủy, thiếu
Erythropoietin)
-> đặc điểm: giảm cả 3 dòng tế bào máu
* Thiếu nguyên liệu
- Thiếu sắt (thiếu dinh dưỡng, rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa)
-> Fe huyết thanh giảm, Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ (MCV,
MCH, MCHC giảm), máu ngoại vi nhiều hồng cầu non. Thiếu máu có hồi
phục.
- Thiếu Vitamin
+ Vtm C cần cho hấp thu sắt
+ Vtm B2, B6 tham gia tạo Hemoglobin
+ Vtm B12, acid folic tham gia tổng hợp acid nucleic và biệt hóa
hồng cầu.
-> Thiếu máu do thiếu vtm B12 và acid folic thường gặp ở BN có
bệnh lý dạ dày (viêm teo niêm mạc, cắt dạ dày), đặc điểm thiếu máu
đẳng sắc hồng cầu to.
- Thiếu protein:
+ Thiếu dinh dưỡng
+ Giảm hấp thu, giảm tổng hợp
+ Mất protein: sốt, bỏng, nhiễm khuẩn, HCTH.
-> Lâm sàng biểu hiện tình trạng thiếu dinh dưỡng, xét nghiệm
Protein TP, Albumin giảm
1.2. Thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu
* Tại hồng cầu
- Bất thường màng hồng cầu: Hồng cầu hình cầu, hồng cầu hình thoi
- Bất thường hemoglobin: Thalassemia, hồng cầu hình liềm
- Thiếu enzym hồng cầu: G6PD, Pyruvat Kinase
* Ngoài hồng cầu
- Bất đồng nhóm máu mẹ con
- Nhiễm trùng (sốt rét, liên cầu, tụ cầu, phế cầu). Nhiễm độc (nọc rắn, chì,
asen)...
- Các nguyên nhân khác: Cường lách, Hodkin, ung thư
Đặc điểm:
- Đẳng sắc khi tan máu vừa, nhược sắc khi tan máu nặng
- Thiếu máu có hồi phục, hồng cầu lưới tăng
- Dấu hiệu tan máu: tăng Bil tự do, tăng sắc tố mật trong phân và nước
tiểu, biểu hiện lâm sàng da vàng, củng mạc niêm mạc vàng
- Có thể có gan lách to
1.3. Thiếu máu do mất máu
- Mất máu cấp: chấn thương, vỡ phình mạch, xuất huyết não màng
não, xuất huyết tiêu hóa...
-> thay đổi toàn trạng, có thể có shock mất máu
- Mất máu mạn: Giun móc, trĩ, loét dạ dày...
-> Sắt huyết thanh giảm, thiếu máu nhược sắc, máu ngoại vi nhiều
hồng cầu non
- Rối loạn đông cầm máu: giảm tiểu cầu, Hemophilia...
2. Phân loại theo huyết học
Dựa trên chỉ số MCV
IV. TIẾP CẬN THIẾU MÁU
Để chẩn đoán thiếu máu cần tiếp cận vấn đề 1 cách toàn diện
1. Cơ năng
- Thời gian xuất hiện
+ Sớm
Thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh: bất đồng ABO, bất đồng Rh
Thiếu máu do nhiễm khuẩn: bẩm sinh, sốt rét
Thiếu máu do chảy máu: xuất huyết não- màng não, bệnh ưa chảy máu
+ Muộn (ngoài giai đoạn sơ sinh)
Do dinh dưỡng : thiếu sắt, a. folic, thiếu Protein..
Bệnh về máu: bẩm sinh, tan máu khác mắc phải, bệnh Bạch cầu cấp, suy tuỷ
- Quá trình diễn biến
- Triệu chứng kèm theo
+ Sốt: do nhiễm khuẩn hay phản ứng của cơ thể
+ Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, khó thở, phù
+ Phát triển thể chất: kém trong bệnh thiếu máu mạn, nặng
+ Da: vàng trong thiếu máu huyết tán
+ Đau nhức xương, tổn thương xương: bệnh máu ác tính
2. Tiền sử
- Sản khoa
+ Mẹ: sảy thai, đẻ non mấy lần?
+ Con: có chảy máu rốn kéo dài không? vàng da kéo sớm hoặc và kéo
dài không
- Dinh dưỡng: chế độ ăn
- Bệnh tật: nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm độc...Tiền sử dùng
thuốc gây biến chứng xuất huyết
- Gia đìnhCó ai mắc bệnh máu không? Bố, mẹ mắc bệnh lây, nhiễm
trùng (lao, giang mai, sốt rét)
3. Toàn thân
Tinh thần
Các chỉ số phát triển thể chất: cân nặng, chiều cao...
Nhiệt độ
4. Thực thể
- Da: nhìn ở mặt, vành tai, lòng bàn tay.
- Niêm mạc môi, dưới lưỡi, kết mạc mắt
- Phần phụ của da
+ Móng tay, chân: nhợt nhạt, bẹt, có khía dễ gãy gặp ở bệnh nhân
thiếu máu kéo dài
+ Tóc: nâu, đỏ, vàng, thưa, dễ rụng trong thiếu máu mạn
- Gan, lách, hạch to
- Cơ quan liên quan
4. Xét nghiệm
- Công thức máu
- Thời gian máu chảy, máu
- Tủy đồ
- Bilirubin, sức bền hồng cầu, Coombs, điện di huyết sắc tố,
Prothrombin
- X quang ngực thẳng
- Sắc tố mật, hb nước tiểu
- Trứng giun móc trong phân
V. CHẨN ĐOÁN
Dựa vào triệu chứng lâm sàng và công thức máu (HGB, HCT, MCV, MCH,
MCHC)
VI. ĐIỀU TRỊ
- Điều trị triệu chứng
- Điều trị nguyên nhân

You might also like