Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Tong Cau Va CSTK CQ
Chuong 3 Tong Cau Va CSTK CQ
ThS. Vũ Ngọc Tú
Cách thức xác định tổng cầu (tổng chi tiêu dự kiến) và
sản lượng cân bằng.
• Xác định tổng cầu và sản lượng cân bằng ngắn hạn của
thị trường hàng hóa và dịch vụ.
Tổng cung có thể đáp ứng mọi nhu cầu của nền
kinh tế.
Nghiên cứu thị trường hàng hóa độc lập với thị
trường tiền tệ.
1. Tổng chi tiêu và sản lượng cân bằng trong nền kinh
tế giản đơn
AE = C + I
AE:Tổng chi tiêu.
C:Cầu tiêu dùng (dự kiến chi tiêu cho tiêu dùng) của hộ gia
đình;
I: Cầu đầu tư (dự kiến chi tiêu đầu tư) của doanh nghiệp
8/2014 slide 5
Cầu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
C - Dự kiến chi tiêu của các hộ gia đình về các hàng hoá
dịch vụ cuối cùng tương ứng với mỗi mức thu nhập cho
trước.
C – tiêu dùng tự định (tiêu dùng không phụ thuộc vào thu
nhập
MPC – khuynh hướng tiêu dùng cận biên
C
MPC
YD
Ý nghĩa của MPC: cho biết lượng tiêu dùng tăng
thêm khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn vị.
C
C=Y
C C 1 MPC * Y
C C MPC * Y
C1 Độ dốc của đường
tiêu dùng = MPC
C
V
Với Y < Yv => C > Y
F
M
Thiếu hụt => Đi vay để
C tiêu dùng
N
Ý nghĩa: MPS cho biết khi thu nhập khả dụng tăng 1 đơn
vị thì hộ gia đình sẽ tăng tiết kiệm là bao nhiêu
MPS + MPC = 1
C C = C + MPC.Y
C
S = -C + MPS.Y
S>0
0
S<0
Yv Y
-C
I - chi tiêu dự kiến của các doanh nghiệp mua hàng hóa
dịch vụ trong nền kinh tế để thực hiện hoạt động đầu tư.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí (ngoài lãi suất) của
hoạt động đầu tư: Thuế, tiền công, giá nguyên vật liệu,
công nghệ…. ↑→ I↓
I I di
I - Cầu đầu tư
I - đầu tư tự định
i - lãi suất thị trường
d - hệ số phản ánh mức độ nhạy cảm của đầu tư với lãi suất.
a
5
b
4
Giảm lãi suất c
3
làm tăng cầu
đầu tư
I
Trong chương này, với các yếu tố khác không đổi, đồng
thời chúng ta giả định rằng lãi suất là đã cho, vì thế đầu
tư là một lượng không đổi. Theo đó, ta có:
II
AE1 = C + I
2. Nếu Y = 1000, hãy xác định tổng chi tiêu AE bằng bao
nhiêu?
AE AE = Y
AE
E MPC
Trong nền kinh tế
C
giản đơn, độ dốc
C I của đường tổng chi
tiêu là MPC
C
0 Y0 Y
AE = Y
0
Y0 Y
AE AE2
E1 AE1 Chi tiêu tự định thay đổi =>
AE0 đường AE dịch chuyển
song song
AE0
E0
C I
MPC thay đổi => đường
0 AE thay đổi độ dốc
Y0 Y1 Y
Y0 C I MPC *Y0
Y0
1
1 MPC
* C I
Hãy cho biết tại mức sản lượng Y = 2500; Y = 4000 thì có hiện
tượng nào xảy ra?
Y0
1
1 MPC
* C I
1
m Y0 m * (C I )
1 MPC
Số nhân chi tiêu cho biết sản lượng cân bằng sẽ tăng
(giảm) bao nhiêu khi chi tiêu tự định tăng (giảm) 1 đơn vị.
=
AE AE2 =C2 +I
AE = C
AE1 =C1 +I
C
Y = m*ΔC Y
AE1 = Y1 Y AE2 = Y2
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 29
Ý nghĩa của mô hình số nhân
Trong ngắn hạn, khi nền kinh tế chưa đạt mức sản
lượng tiềm năng, chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong các
thành phần chi tiêu tự định sẽ làm sản lượng cân bằng
tăng lên rất nhanh nhờ sự khuyếch đại của số nhân.
Tuy nhiên khi nền kinh tế có mức sản lượng cân bằng
xấp xỉ sản lượng tiềm năng thì mô hình số nhân tỏ ra
kém hiệu quả.
I I
Giả định chi tiêu dự kiến của chính phủ là một giá trị cho
trước, không phụ thuộc vào thu nhập hay sản lượng của
nền kinh tế.
G G
Trường hợp chính phủ đánh thuế hốn hợp: sinh viên tự
viết hàm tổng chi tiêu?
AE
AE3
AE2
C I G
C I G MPC *T
Y
Đường AE2 có độ dốc bằng MPC
Độ dốc của đường AE3 bằng MPC(1-t)
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 36
Xác định sản lượng cân bằng trong nền
kinh tế đóng
AE AE =Y
AE =C +I +G
E
Y0 Y
Sản lượng
cân bằng
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 37
Xác định sản lượng cân bằng trong nền
kinh tế đóng
Trường hợp T = T
1
m
1 MPC
1
m'
1 MPC (1 t )
MPC
mt
1 MPC
mt: số nhân của thuế
Số nhân của thuế cho biết sản lượng sẽ thay đổi bao
nhiêu khi có sự thay đổi 1 đơn vị trong mức thuế tự định
mt < 0 cho biết tăng thuế có tác động ngược chiều đến
sản lượng
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 42
Số nhân của thuế
Y 0.8 0.8
4
T 1 0.8 0.2
Tổng chi tiêu trong nền kinh tế mở là tổng chi tiêu dự kiến
của hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và người nước
ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế
tương ứng với mỗi mức thu nhập quốc dân cho trước.
AE = C + I + G + NX
C - Cầu tiêu dùng của Hộ gia đình
I - Cầu đầu tư của doanh nghiệp
G - Cầu chi tiêu của Chính phủ
NX - Xuất khẩu ròng
C = C + MPC*YD
I=I
G=G
NX = ?
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 46
Xuất khẩu ròng (NX)
Chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia
NX = X – IM
Trong đó
X – giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
IM - giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
Thể hiện nhu cầu của người nước ngoài về hàng hóa và
dịch vụ của quốc gia.
IM IM MPM * Y
Trong đó: IM là nhập khẩu tự định
C I G
Y
Đường AE4 có độ dốc nhỏ hơn AE3.
Độ dốc của đường AE4 bằng MPC(1-t)-MPM
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 51
Xác định sản lượng cân bằng trong nền
kinh tế mở
AE AE =Y
chi tiêu theo
kế hoạch AE =C +I +G +NX
Công thức xác định sản lượng cân bằng trong nền kinh
tế mở khi hàm thuế có dạng: T = t*Y
Y04
1
1 MPC (1 t ) MPM
* C I G X IM
1
m' '
1 MPC (1 t ) MPM
Khi tổng cung có thể luôn đáp ứng được các nhu cầu của
nền kinh tế thì tổng cầu sẽ là yếu tố quyết định mức sản
lượng cân bằng. Tổng chi tiêu càng lớn thì mức sản lượng
cân bằng càng cao.
Số nhân chi tiêu cho biết sự gia tăng của sản lượng cân
bằng khi các yếu tố tự định tăng thêm một đơn vị. Số nhân
chi tiêu luôn lớn hơn 1, thể hiện một sự gia tăng nhỏ của
chi tiêu tự định sẽ có tác động khuyếch đại mức sản
lượng cân bằng lên nhiều lần.
1. MỤC TIÊU-CÔNG CỤ
2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG THỰC TẾ
a) Khái niệm
CSTK là việc chính phủ sử dụng thuế (T) và chi tiêu công (G)
để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế.
b) Mục tiêu
Chính sách tài khóa được chính phủ sử dụng nhằm tác
động tới tổng cầu của nền kinh tế (thông qua chi
tiêu công và thuế) từ đó tác động đến mức sản
lượng cân bằng, giá cả và việc làm.
AE P ASL ASS
AD2
AE=Y
AE’2
AD1
AE2
E2
AE1
∆AE P2 E2
E1 E1
P1
0
Y1 Y* Y 0
Y1 Y* Y
CSTK mở rộng làm tăng tổng cầu => sản lượng cân bằng tăng, giảm
thất nghiệp,
8/2014 Chươngnhưng
3: Tổnggiá
cầucả
và tăng
chính lên.
sách tài khóa slide 61
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 62
Chính sách tài khóa
khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát cao
Mục tiêu: Kiềm chế tăng trưởng nóng, giảm lạm phát
Công cụ: Sử dụng chính sách tài khóa chặt: giảm G, tăng T.
1. Giảm chi tiêu chính phủ (∆G)
=> AE giảm: ∆AE = ∆G => ∆Y giảm = m*∆G.
2. Tăng Thuế (∆T)
=> AE giảm: ∆AE = MPC*∆T => ∆Y giảm = mt*∆T.
Nếu tăng t = ∆ t => giảm số nhân chi tiêu m => sản
lượng cân bằng giảm ∆Y = ∆m*A
3. Đồng thời giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế
tác động kép làm sản lượng cân bằng giảm:
∆Y = m*∆G + mt*∆T
AD1
AE AE = Y P
AE1 ASL
AD2 ASS
E1
AE2
P1 E1
E0
∆AE
P0
E
0
Y* Y1 Y 0
Y* Y1 Y
CSTK thắt chặt làm giảm tổng cầu => sản lượng cân bằng giảm, giảm
lạm phát.
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 64
3. Chính sách tài khóa trong thực tế
Những hạn chế của chính sách tài khoá trong thực tế:
1.Khó tính toán được một cách chính xác liều lượng của
chính sách
2.Độ trễ của chính sách
3.Tính không hiệu quả
4.Vấn đề tháo (thoái) lui đầu tư
5.Vấn đề ngân sách
Tăng chi tiêu chính phủ (G) => giảm đầu tư tư nhân (I)
Chính phủ tăng chi tiêu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế sẽ
dẫn đến bóp nghẹt đầu tư và giảm sản lượng
8/2014 slide 66
3. Chính sách tài khóa trong thực tế
Chính sách tài khóa với vấn đề thâm hụt ngân sách
Cán cân ngân sách:
Là sự cân đối giữa thu và chi ngân sách.
Gọi B là trạng thái của cán cân ngân sách
B=T–G
B = 0 (T = G) ngân sách cân bằng
B > 0 (T > G) ngân sách thặng dư
B < 0 (T < G) ngân sách thâm hụt
Tình hình phát triển kinh tế: Trong thời kỳ suy thoái
kinh tế, thu ngân sách giảm, chi ngân sách tăng =>
thâm hụt NS tăng
Chính sách và thực thi chính sách thu, chi ngân sách
của chính phủ.
+ Thâm hụt ngân sách chu kỳ: Là thâm hụt ngân sách bị
động do tình trạng của chu kỳ kinh doanh.
Trong 3 loại thâm hụt trên, thâm hụt cơ cấu phản ảnh kết quả hoạt
động chủ quan của chính sách tài khóa như định ra thuế suất
phúc lợi, bảo hiểm… Vì vậy, để đánh giá kết quả của chính sách
tài khóa phải sử dụng thâm hụt cơ cấu.
8/2014 Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa slide 70
CSTK thuận chu kỳ và ngược chu kỳ
CSTK thuận chu kỳ: Chính phủ sẽ mở rộng tài khóa trong
thời kỳ tăng trưởng và thu hẹp tài khóa trong thời kỳ suy
giảm kinh tế.
CSKT ngược chu kỳ: Chính phủ sẽ thu hẹp tài khóa trong
thời kỳ tăng trưởng nóng và mở rộng tài khóa trong thời
kỳ suy giảm kinh tế.
8/2014 slide 71
CSTK thuận chu kỳ và ngược chu kỳ
Tình huống:
Chính phủ giảm G, tăng T (CSTK thuận chu kỳ) => suy
thoái trầm trọng hơn, không cải thiện được ngân sách.
8/2014 slide 72
Các nước đang phát triển thường thuận chu kỳ, các
nước phát triển thường ngược chu kỳ.
8/2014 slide 73
Các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
1. Vay trong nước (phát hành trái phiếu nội địa)
2. Vay nước ngoài (phát hành trái phiếu quốc tế, ODA).
3. Bán tài sản quốc gia
4. In tiền (gây ra thuế lạm phát)