Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 94

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT MỚI 2016

THUẾ VÀ KẾ TOÁN DN
CÁC NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý

Nguyễn Văn Phụng - Chuyên gia cao cấp


Vụ trưởng Quản lý thuế doanh nghiệp lớn, Tổng cục thuế
Uỷ viên BCH Trung ương Hội kế toán và Kiểm toán Việt Nam VAA

1
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NỘI DUNG TẬP HUẤN THÁNG 9-2016

 Quy định mới về thuế áp dụng năm 2016:


Cập nhất văn bản còn hiệu lực và quy định
mới từ tháng 7 năm 2016 trở đi
 Quy định mới về kế toán áp dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) tại TT
133/2016 – Hiệu lực áp dụng từ 2017
 Thảo luận, giải đáp thắc mắc

2
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
PHẦN THỨ NHẤT
Cập nhật văn bản pháp luật thuế
có hiệu lực áp dụng năm 2016
(một số loại thuế chủ yếu)

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM – Khái quát

1. Thuế môn bài


2. Thuế xuất, nhập khẩu: Cắt giảm theo lộ trình 2015 – 2018
3. Thuế GTGT: Sửa 2012, 2013, 2014, 2015, 2016
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Sửa 2014, 2015, 2016
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Sửa 2013, 2014, 2015
6. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Sửa 2013, 2014, 2015
7. Thuế tài nguyên
8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
10. Thuế bảo vệ môi trường
11. Tiền sử dụng đất; tiền thuê đất
12. Phí, lệ phí (gần 300 chi tiết)  Từ 2017 theo Luật 97/2015

4
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Thuế xuất nhập khẩu (XNK)
 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
 Quản lý thuế

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


 Quốc hội ban hành Luật số 107/2016/QH13 ngày
06/4/2016, Nghị định của Chính phủ đang trong quá
trình xem xét ban hành
 Quy trình, thủ tục kê khai, nộp thuế, miễn thuế, truy
thu thuế, các quy định về miễn thuế vẫn thực hiện
theo các Thông tư của Bộ Tài chính
 Biểu thuế: Biểu thuế ưu đãi theo Thông tư số
182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015
 Biểu thuế đặc biệt ưu đãi: Tuỳ thuộc vào xuất xứ
hàng hoá đến từ các nước có Hiệp định thương mại.
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
LUẬT THUẾ XNK SỐ 107/2016/QH13

 Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), “được xác định


căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ
(%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
 Thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7),
 Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn
ngạch thuế quan (Điều 8)...
 Thuế ưu đãi (Biểu MFN): Hàng từ các nước WTO
 Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Các Hiệp định song
phương hoặc khu vực  Biểu thuế theo TT của BTC

7
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
Luật 107/2016: THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ

Chính phủ (trước đây là BTC) quy định:


 Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế XK ưu đãi
 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu đặc biệt ưu đãi
 Danh mục hàng hoá và mức thuế tuyệt đối, mức
thuế hỗn hợp, mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan
 Trình UBTVQH ban hành Biểu khung thuế suất

8
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
THUẾ TỰ VỆ (BẢO VỆ SXKD TRONG NƯỚC)

Các loại thuế áp dụng sau khi có kết quả điều tra
 Thuế chống bán phá giá – Điều 12 (không quá 5 năm)
 Thuế chống trợ cấp – Điều 13 (không quá 5 năm)
 Thuế tự vệ - Điều 14 (không quá 04 năm)
 Bộ Công thương quyết định việc áp dụng các loại
thuế tự vệ
 Bộ Tài chính hướng dẫn việc kê khai, nộp thuế
 Trường hợp cần thiết Chính phủ báo cáo QH quyết
định áp dụng các loại thuế phòng vệ khác để bảo vệ
lợi ích quốc gia

9
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
THỜI HẠN NỘP THUẾ XNK (điều 9)

 Nộp xong thuế trước khi thông quan


 Sau 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ nếu
được ngân hàng bảo lãnh; trong thời gian chưa
nộp vẫn phải tính tiền chậm nộp.
 Trường hợp thuộc diện áp dụng chế độ ưu tiên
theo quy định của pháp luật hải quan thì 10 ngày
đầu của tháng sau kê khai nộp thuế cho các tờ
khai đã thông quan của tháng trước.

10
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
① TT số 38/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế XNK và quản
lý thuế đối với XNK
② Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 về trị
giá hải quan đối với hàng hoá XNK
③ Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 về Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi – Biểu MFN (TT);
④ Các TT hướng dẫn thuế NK ưu đãi đặc biệt (Theo
xuất xứ hàng hoá để áp biểu thuế có lợi nhất)  tiếp

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 2015 - 2018

 Biểu thuế ATIGA : Hàng NK có xuất xứ từ các nước ASEAN theo


Hiệp định Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – TT số 165/2014 ngày
14/11/2014 (giai đoạn 2015 – 2018)
 Biểu thuế ACFTA: ASEAN + Trung Quốc – TT số 166/2014/TT-
BTC ngày 14/11/2014 ( giai đoạn 2015 – 2018)
 Biểu thuế AKFTA : ASEAN + Hàn Quốc - TT số 167/2014/TT-BTC
ngày 14/11/2014 ( giai đoạn 2015 – 2018)
 Biểu thuế AJFTA : ASEAN + Nhật Bản – Thông tư số 24/2015 và
TT 25/2015 để thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện với Nhật Bản
 Biểu thuế AAZFTA (ASEAN + Úc + Niu-di-lân) – TT số
168/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014. Hiệu lực 01/01/2015, giai đoạn
2015–18
 Biểu thuế AIFTA (ASEAN + Ấn Độ) – TT số 169/2014/TT-BTC

12
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BTC ngày 26/5/2015
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế
GTGT  Hợp nhất từ các Nghị định số 209/2013/NĐ-
CP + NĐ số 91/2014 + NĐ số 12/2015
 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 hướng
dẫn thi hành Luật số 106/2016/QH13 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế
TTĐB và Luật quản lý thuế (Từ 01/7/2016)

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


 Văn bản số 16/VBHN-BTC ngày 17/6/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Luật và các Nghị định của
Chính phủ về thuế GTGT  Hợp nhất từ các Thông tư
hướng dẫn VỀ THUẾ GTGT: TT số 219/TT-BTC (văn
bản gốc) + TT119/2014 + TT số 151/2014 + TT số
26/2015: Thực hiện tiếp từ đầu năm 2016
 TT số 130/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện NĐ
số 100/2016/NĐ-CP (điều 1 hướng dẫn thuế GTGT)
 Thuế GTGT: Một số Nội dung chủ yếu  tiếp

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


 26 nhóm thuộc đối tượng không chịu thuế (Không áp
thuế đầu ra & không khấu trừ thuế đầu vào).
 Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp
thuế GTGT – Điều 5 Thông tư 219/2013;
 Thuế suất 0% đối với hàng hoá, dịch vụ XK – kể cả
bán vào Khu chế xuất, DN chế xuất; Thuế suất 5% đối
với 15 nhóm (được liệt kê cụ thể tên gọi).
 Thuế suất 10% đối với hàng hoá, dịch vụ còn lại
 Đối tượng không chịu thuế và trường hợp không phải
khai, tính nộp thuế GTGT: Trên Hoá đơn gạch chéo ô
“thuế GTGT”

15
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Khấu trừ thuế đầu vào: Hoá đơn có trị giá 20 tr.đ trở
lên phải thanh toán không dùng tiền mặt.
 Hoàn thuế GTGT: XK, đầu tư mới có số chưa khấu trừ
hết 300 tr.VND trở lên được hoàn theo tháng/quý;
Hoàn thuế GTGT nếu có số thuế đầu vào chưa khấu trừ
hết sau 12 tháng liên tục (thực hiện đến hết kỳ khai
thuế tháng 6, hoặc Quý III/2016);
 Từ 01/7/2016 : Chỉ hoàn cho XK và Đầu tư 
KHÔNG HOÀN THUẾ ĐẦU VÀO CHO DN ĐANG
SXKD (Tự cân bằng theo kết quả bán ra)
16
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Hoàn thuế cho xuất khẩu vì thuế suất đầu ra là
0% nhằm tạo thuận lợi cho XK
 Hoàn thuế cho Dự án đầu tư mới (chưa có thuế
đầu ra nhưng có phát sinh thuế đầu vào) nhằm
tạo thuận lợi cho đầu tư. Quy định chặt hơn đối
với dự án đầu tư nhằm khuyến khích bỏ vốn thực
cho đầu tư (hạn chế đầu tư bằng vốn chiếm
dụng/vốn ảo nhằm tạo sự lành mạnh, an toàn cho
nền kinh tế).

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


 CSKD trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ XK
nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
từ 300 tr.VND trở lên thì được hoàn theo tháng,
quý,
 Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với
người nộp thuế SX hàng hóa XK không vi phạm
pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian 02
năm liên tục; NNT không thuộc đối tượng rủi ro
cao theo quy định của Luật quản lý thuế.

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


 Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang
trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được
khấu trừ còn lại từ 300 tr. đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT.
 Các DN đang hoạt động SXKD có số thuế âm thì
không được hoàn mà chuyển sang kỳ sau để khấu trừ
tiếp. Lý do: Kinh doanh phải có GÍA TRỊ TĂNG THÊM
 DN cân nhắc mua vào – tồn kho – bán ra

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


Không hoàn thuế GTGT mà đượ c kết chuyển số
thuế chưa đượ c khấ u trừ củ a dự á n đầ u tư sang
kỳ tiếp theo đố i vớ i cá c trườ ng hợ p:
Dự á n đầ u tư củ a CSKD không góp đủ số vốn
điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề có
điều kiện khi chưa đủ các điều kiện KD theo quy
định của Luật đầu tư hoặc không bảo duy trì đủ
điều kiện KD trong quá trình hoạt động;

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


Không hoàn thuế GTGT…. đố i vớ i trườ ng hợ p:
Dự á n đầ u tư khai thá c tà i nguyên, khoá ng sả n đượ c
cấ p phép từ ngà y 01/7/2016 hoặ c dự á n đầ u tư SX sả n
phẩ m hà ng hó a mà tổ ng trị giá tà i nguyên, khoá ng sả n
cộ ng vớ i chi phí nă ng lượ ng chiếm từ 51% giá thà nh
sả n phẩ m trở lên theo dự á n đầ u tư.
Hà ng hó a nhậ p khẩ u để XK, hà ng hó a XK khô ng thự c
hiện việc XK tạ i địa bà n hoạ t độ ng hả i quan theo quy
định củ a Luậ t hả i quan.
Chú ý: CV 10315/TC-TCT ngày 25/7/2016
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 6 tháng đầu năm 2016: Thực hiện theo quy định của
Luật số 70/2013/QH13, Nghị định số 108/2015/NĐ-CP và
Thông tư số 195/2015/TT-BTC – Thay đổi các xác định giá
tính thuế đối với Bia và các mặt hàng nhập khẩu thuộc diện
chịu thuế TTĐB nhằm chống gian lận
 Từ 01/7/2016: Luật số 106/2016/QH13: Thay đổi
thuế suất đối với ô tô du lịch chở người – Thông tư số
130/2016/TT-BTC (Điều 2)
 NỘI DUNG Thuế TTĐB sẽ không trình bày

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


VĂN BẢN THUẾ TNDN 2016

 Tiếp tục thực hiện Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC


ngày 14/9/2015  Hợp nhất các TT của BTC số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 + TT 151/2014 +
TT96/2015: 2016 thực hiện như 2015
 Thuế suất chung: 20%; Thuế suất ưu đãi tuỳ thuộc
vào lĩnh vực ưu đãi và địa bàn ưu đãi đầu tư
 TT 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016: Điều 5 hướng
dẫn 1 nội dung xác định đầu tư mở rộng để loại trừ ưu
đãi thuế TNDN, không ảnh hưởng đến DNN&V

23
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Thuế suất chung 20%
 Thuế suất ưu đãi 17% trong 10 năm DN đáp ứng điều
kiện ưu đãi theo NĐ 218/2013 + TT 78/2014;
 Thuế suất ưu đãi 15% từ 2015 (TT 96/2015) : TN của DN
về trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông
nghiệp và thủy sản không tại địa bàn không khó khăn;
 Thuế suất ưu đãi 10% : Dự án ĐT ưu đãi cao (Vốn rất
lớn, các điều kiện về lao động, thời gian rải ngân); và TN
của DN về trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản và thủy
sản tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

24
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Văn bản áp dụng từ Năm 2015: Kế thừa TT78 +TT
151/2014 + TT96/2015 với các nội dung mới:
① TN của DN do đầu tư ở ngoài VN: Thực hiện theo
Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần: Khai thu nhập khi
thực chuyển tiền về nước; Nếu chuyển về từ nước có
thuế suất thấp hơn VN thì nộp phần chênh lệch;
② Mở rộng diện và hướng dẫn rõ hơn một số khoản
chi được tính vào chi phí được trừ : Giáo dục nghề
nghiệp; chi quốc phòng, an ninh; tài trợ cho các tổ
chức chính trị, xã hội trong DN,…  tiếp

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


 Hồ sơ để tính vào chi phí được trừ với tài sản, H. hoá
bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, bị hư
hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hết hạn
sử dụng,… không được bồi thường;
 Được tính vào chi phí được trừ khấu hao TSCĐ phục
vụ người lao động và giáo dục nghề nghiệp;
 Bỏ quy định DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu
hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng;
 Hồ sơ việc thuê tài sản cá nhân để tính chi phí được
trừ: Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê;
chứng từ nộp thuế thay (nếu HĐ quy định);
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Bổ sung quy định DN mua bảo hiểm nhân thọ cho
người lao động (phải được ghi vào Hợp đồng LĐ, Thoả
ước LĐ hoặc Quy chế tài chính,...), mức mua không
giới hạn (chỉ giới hạn 01 tr.đ/tháng đối với nộp quỹ hưu
trí tự nguyện, mua BH hưu trí tự nguyện);
 Bỏ giới hạn chi trang phục bằng hiện vật, chỉ giới hạn
chi bằng tiền không quá 5 tr.đ/người/năm;
 Bỏ mức khống chế đối với chi công tác phí, DN được
tính vào chi phí được trừ nếu có hóa đơn, chứng từ;
chấp nhận mức khoán theo quy chế tài chính hoặc quy
chế nội bộ của DN;
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Bỏ quy định lập bảng kê thanh toán tiền điện, tiền
nước theo mẫu số 02/TNDN tại TT78/2014;
 Sửa quy định lãi vay: Trường hợp DN đã góp đủ vốn
điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả
lãi tiền vay để đầu tư vào DN khác thì khoản chi
này được tính vào chi phí được trừ;
 Rõ hơn chứng từ chi tài trợ cho giáo dục; tài trợ xây
cầu mới ở vùng đặc biệt KK; xây nhà tình nghĩa cho
người nghèo (không cần xác nhận hộ nghèo);

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


③ Ưu đãi cao cho trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
nông, thủy sản: (i) Miễn thuế suốt đời nếu dự án thực
hiện tại địa bàn đặc biệt khó khăn; (ii) Thuế suất 10% suốt
đời nếu dự án tại địa bàn khó khăn; (iii) Thuế suất 15%
với dự án tại vùng thuận lợi;
④ Thuế suất 10% đối với Dự án đầu tư mới SX sản
phẩm thuộc Danh mục CNHTr ưu tiên: Hỗ trợ cho CNC,
Dệt-may, da-giầy, điện tử-tin học, SX lắp ráp ô tô, cơ khí
chế tạo mà các SP này đến 01/01/2015 trong nước chưa
SX được hoặc SX đạt tiêu chuẩn EC và Dự án có vốn đầu
tư tối thiểu 12 ngàn tỷ, giải ngân không quá 5 năm, công
nghệ phải được thẩm định theo Luật CNC;

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


⑤ TTCP kéo dài thêm đến 15 năm ưu đãi thuế suất
10% (tổng số 30 năm): Dự án SX có quy mô tối
thiểu 12 ngàn tỷ đồng và đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí:
 Sản phẩm có khả năng cạnh tranh toàn cầu, sau 5
năm đạt doanh thu > 20 ngàn tỷ đồng/năm;
 Sử dụng thường xuyên trên 6.000 lao động;
 Dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng KT – KTh : nhà máy
nước, điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ,
đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông,
sân bay, năng lượng mới, năng lượng sạch, công
nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu.
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
⑥ BỔ SUNG quy định về bảo đảm ưu đãi: DN có
dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN tại thời
điểm cấp phép hoặc cấp giấy CNĐT theo quy định của
pháp luật về đầu tư. Trường hợp pháp luật thuế TNDN
có thay đổi mà DN đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo
quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung thì
được quyền chọn hưởng ưu đãi về thuế suất và về
thời gian miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật
tại thời điểm cấp phép hoặc theo pháp luật mới được
sửa đổi, bổ sung cho thời gian còn lại.
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
 Thông tư số 92/2015 sửa đổi một số điều
của TT số 111/2013:
 Biểu thuế TNCN và mức giảm trừ gia cảnh (GTGC)
không thay đổi;
 Thu nhập kinh doanh: Không áp dụng GTGC mà
áp dụng mức Doanh thu miễn thuế 100 tr.đ/năm
 Không gộp thu nhập tiền lương tiền công và thu
nhập kinh doanh khi quyết toán năm

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


① Cá nhân có TN từ cho thuê TS, nhà đất nếu tổng
trị giá trên 100 trđ/năm: Khai nộp thuế tại chi cục
thuế nơi có TS cho thuê (5% GTGT + 5% TNCN), cuối
năm không phải quyết toán về TN cho thuê
② Tổ chức không phát sinh việc trả thu nhập cho
cá nhân thì không phải khai quyết toán thuế
③ Tổ chức trả thu nhập cho cá nhân: Phải khai
quyết toán thuế TNCN mỗi năm , kể cả trường hợp tất
cả cá nhân tại đơn vị chưa tới mức phải khấu trừ thuế
TNCN

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


PHẦN THỨ HAI

QUY ĐỊNH MỚI VỀ KẾ TOÁN


TT 133/2016 áp dụng đối với DN nhỏ
và vừa – Hiệu lực áp dụng từ 2017

Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016


DN NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN

2 THÔNG TƯ BAN HÀNH 22-12-2014


 Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn
Chế độ kế toán DN : thay thế Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009
 TT số 202/2014/TT-BTC hướng dẫn phương
pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất – (thay 1 phần của TT 161/2007)
35
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (DNN&V)

VĂN BẢN HƯỚNG DẪN RIÊNG: Thông tư số


133/2016/TT-BTC thay thế các văn bản :
 Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ kế toán áp
dụng tại DN nhỏ & vừa
 Thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 của
Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số
48/2006
 KẾ TOÁN tại DNN&V được áp dụng đơn giản hơn

36
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TT200 – Nguyên tắc ban hành (mới)

 Phù hợp với thực tiễn, hiện đại & có tính khả thi;
 Coi trọng bản chất hơn hình thức; Linh hoạt và mở;
 Lấy mục tiêu đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành ra quyết
định kinh tế của DN, phục vụ nhà đầu tư và chủ nợ làm
trọng tâm; Không kế toán vì mục đích thuế;
 Phù hợp với thông lệ quốc tế
 Tách biệt kỹ thuật kế toán trên TK và BCTC; Khái niệm ngắn
hạn và dài hạn chỉ áp dụng đối với BCĐKT, không áp dụng
đối với TK;
 Đề cao trách nhiệm của người hành nghề.

37
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TT138/2016 – Nguyên tắc ban hành
1. Đổi mới cách tiếp cận trong ban hành chính sách
2. Coi trọng tính khả thi trong áp dụng thực tiễn tại DN
3. Tính độc lập tương đối giữa kế toán và thuế, Kế toán phải
phục vụ yêu cầu quản trị DN mà không theo mục tiêu thuế
4. Tách biệt kỹ thuật kế toán trên TK và lập BCTC; Khái niệm
ngắn hạn và dài hạn chỉ áp dụng đối với BCĐKT, không áp
dụng đối với TK, DN;
5. Coi trọng bản chất hơn hình thức; Linh hoạt và mở;
6. Tiếp cận gần hơn thông lệ quốc tế cao trách nhiệm của
người hành nghề.

38
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DN (áp dụng chung) TT200

 Chế độ kế toá n quy định: (i)-Chứ ng từ kế toá n; (ii)-Sổ


kế toá n; (iii)-Tà i khoả n kế toá n; (iv)-Bá o cá o kế toá n;
và (v)-Tổ chứ c bộ má y kế toá n
 Kế toá n là cô ng cụ phụ c vụ cho quả n trị DN, vì mụ c
tiêu hoạ t độ ng củ a DN, khô ng vì mụ c đích thuế.
 Tuy nhiên, số liệu kế toá n (đượ c phả n á nh trên cá c tà i
liệu kế toá n) là că n cứ để kiểm tra xá c định việc thự c
hiện nghĩa vụ thuế củ a DN thô ng qua đố i chiếu vớ i cá c
quy định củ a phá p luậ t.

39
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TT133/2016 – ĐỔI MỚI CÁCH TIẾP CẬN (1)

 Tạo thuận lợi tối đa cho DN, các quy định mới mang
tính hướng dẫn, mang tính phòng ngừa thay vì cách
tiếp cận cũ là quy định trói buộc nhằm “quản” các DN
có gian lận.
 DN có vi phạm pháp luật ở lĩnh vực nào thì chế tài xử lý
theo pháp luật đó
 Đơn giản, tạo chủ động cho DN, các quy định về mẫu
biểu, chứng từ, sổ sách kế toán mang tính tham khảo;
DN không tự làm mẫu riêng thì áp dụng mẫu chung
 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN: Thông tư 133/2016 không nhắc
lại các ND đã quy định tại TT200/2014.

40
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TT133 – COI TRỌNG TÍNH KHẢ THI TẠI DN (2)

 Chủ yếu quy định đến TK cấ p 1, rấ t ít TK chi tiết


đến cấ p 2, mỗ i TK chỉ phả n á nh mộ t nộ i dung,
khô ng có riêng TK ngắ n hạ n, dà i hạ n (DN đượ c tự
theo dõ i chi tiết ngắ n hạ n, dà i hạ n hoặ c mở cá c TK
chi tiết theo yêu cầ u quả n lý củ a DN);
 Bỏ toà n bộ sự bắ t buộ c về mẫ u chứ ng từ và sổ kế
toá n. DN sẽ tự xâ y dự ng hệ thố ng chứ ng từ và sổ
kế toá n để đá p ứ ng yêu cầ u quả n trị, điều hà nh
phù hợ p vớ i đặ c thù hoạ t độ ng củ a mình miễn là
đá p ứ ng đượ c cá c yêu cầ u củ a Luậ t kế toá n;

41
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TT133 – COI TRỌNG TÍNH KHẢ THI TẠI DN (2)

 Chế độ chỉ quy định về nguyên tắ c kế toá n mà khô ng


quy định chi tiết cá c bú t toá n. Vậ n dụ ng nguyên tắ c
kế toá n, DN đượ c tự quyết định cá c bú t toá n ghi sổ
phù hợ p vớ i quy trình luâ n chuyển chứ ng từ , thó i
quen củ a DN, miễn là trình bà y BCTC đú ng quy định.
 DN đượ c tự lự a chọ n đồ ng tiền ghi sổ kế toá n khi đá p
ứ ng đượ c cá c tiêu chí Chế độ quy định;
 DN đượ c tự quyết định ghi hoặ c khô ng ghi doanh thu
từ cá c giao dịch nộ i bộ mà khô ng phụ thuộ c chứ ng từ
xuấ t ra là hó a đơn GTGT hay phiếu xuấ t kho kiêm vậ n
chuyển nộ i bộ …

42
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
1- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Chứng từ KT thực hiện theo đúng quy định của


Luật Kế toán, Nghị định 129/2004: “Những giấy
tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm
căn cứ ghi sổ kế toán”
 Mẫu chứng từ kế toán – Phụ lục 3 thuộc loại
hướng dẫn, DN chủ động thiết kế mẫu cho phù
hợp với hoạt động của DN
 DN không có mẫu riêng thì sử dụng mẫu chung

43
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan
đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng
từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng
từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung
thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy
xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp,
đúng với số tiền viết bằng số.

44
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy


định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên
phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng
một nội dung.
 Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không
thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết
hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và
tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.

45
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

Chứng từ phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định


trên chứng từ mới có giá trị. Riêng chứng từ điện tử phải
có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả
các chữ ký trên chứng từ phải ký bằng bút bi hoặc bút
mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký
trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng
liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải
thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy
định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần
sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.

46
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Chữ ký trên chứng từ của một người phải thống nhất


và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định,
trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau
phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
 DN chưa có chức danh KTTr thì phải cử người phụ
trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng,
chữ KTTr được thay bằng chữ ký của người phụ trách
kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải
thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy
định cho KKTr

47
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200
 Chữ ký của người đứng đầu DN (Tổng GĐ, Giám đốc
hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc
người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải
phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký
tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ
phải giống chữ ký đã đăng ký với KTTr.
 Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không
được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu DN.
Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho
người khác.

48
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Các DN phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ


quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, KTTr (và
người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người
được uỷ quyền).
 Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng
dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người
được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần.
Mỗi người phải ký ba (03) chữ ký mẫu trong sổ
đăng ký.

49
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký


chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi
chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo
trách nhiệm của người ký.
 Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng
Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp quy định phù
hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm
soát chặt chẽ, an toàn tài sản.

50
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200
 Tất cả các chứng từ do DN lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán để kiểm tra,
xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những
chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
 Luân chuyển chứng từ : (i) Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ;
(ii) KT viên, KTTr kiểm tra và ký chứng từ hoặc trình Giám
đốc ký duyệt; (iii) Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản
và ghi sổ kế toán; và (iv) Lưu trữ, bảo quản chứng từ.
 Kiểm tra chứng từ: Tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của
các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép; Tính hợp pháp của nghiệp
vụ kinh tế, tính chính xác của thông tin, số liệu trên chứng
từ kế toán;

51
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi


phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh
tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện
(Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời
báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp
thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ
kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số
không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc
ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều
chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.

52
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN – CHƯƠNG IV TT200

 Chứng từ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để ghi sổ kế


toán phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ
phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản
đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ 2 trở đi chỉ dịch nội
dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá
nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế
của, chức danh của người ký trên chứng từ... Người
dịch ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung
dịch. Bản dịch phải đính kèm với bản chính bằng tiếng
nước ngoài.

53
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
2 - SỔ KẾ TOÁN – CHƯƠNG V, TT SỐ 200

 Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn


bộ các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh theo nội dung
kinh tế và theo trình tự thời gian.
 Mỗi DN chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế
toán, thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật
Kế toán và các văn bản hướng dẫn;
 DN được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, đảm bảo
cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh
bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối
chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế
toán, DN có thể áp dụng biểu mẫu sổ chung theo phụ
lục số 4 Thông tư 200
54
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
SỔ KẾ TOÁN – CHƯƠNG V, TT SỐ 200

 Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, DN
được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng
mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch
phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây
dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, DN có
thể áp dụng các hình thức sổ kế toán được hướng dẫn
trong phụ lục số 4 TT số 200 để lập Báo cáo tài chính
nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh
doanh của mình.

55
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
MỞ SỔ KẾ TOÁN – CHƯƠNG V, TT-200

 Sổ kế toá n mở và o đầ u kỳ kế toá n nă m (mở từ ngà y thà nh lậ p


nếu DN mớ i thà nh lậ p). Ngườ i đạ i diện theo phá p luậ t và KTTr
có trá ch nhiệm ký duyệt cá c sổ kế toá n.
 Sổ kế toá n có thể đó ng thà nh quyển hoặ c để tờ rờ i. Cá c tờ sổ
khi dù ng xong phả i đó ng thà nh quyển để lưu trữ . Sổ kế toá n
phả i đá nh số trang từ trang đầ u đến trang cuố i, giữ a hai trang
sổ phả i đó ng dấ u giá p lai củ a đơn vị kế toá n.
 Sổ tờ rờ i: Đầ u mỗ i sổ tờ rờ i phả i ghi rõ tên DN, số thứ tự củ a
từ ng tờ sổ , tên sổ , thá ng sử dụ ng, họ tên ngườ i giữ và ghi sổ .
Cá c tờ rờ i trướ c khi dù ng phả i đượ c giá m đố c hoặ c ngườ i
đượ c uỷ quyền ký xá c nhậ n, đó ng dấ u và ghi và o sổ đă ng ký sử
dụ ng sổ tờ rờ i. Cá c sổ tờ rờ i phả i đượ c sắ p xếp theo thứ tự cá c
tà i khoả n kế toá n và phả i đả m bả o sự an toà n, dễ tìm.

56
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
GHI SỔ, KHOÁ SỔ KẾ TOÁN – CHƯƠNG V

 Ghi sổ kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được


kiểm tra bảo đảm các quy định. Mọi số liệu ghi trên sổ
kế toán bắt buộc phải có chứng từ hợp pháp, hợp lý
chứng minh.
 Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán
phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa
chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ là cá
nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
 Khoá sổ: Cuối kỳ kế toán, HOẶC khi kiểm kê (trường
hợp khác theo quy định của pháp luật) phải khoá sổ
trước khi lập Báo cáo tài chính.
57
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CÁC LOẠI SỔ KẾ TOÁN TRONG DN

 Các loại sổ kế toán: Sổ KT tổng hợp và Sổ chi tiết


 Sổ kế toán tổng hợp: Gồm Sổ Nhật ký, Sổ cái.
 Sổ nhật ký: Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong
từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo
trình tự thời gian
 Sổ Cái dùng ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong
từng kỳ và từng niên độ kế toán theo các Tài khoản kế
toán
 Sổ/thẻ kế toán chi tiết dùng ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo
yêu cầu quản lý

58
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
3 – TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – Nội dung mới

 Sắp xếp và tên gọi TK: Nguyên tắc tôn trọng đối
tượng quản lý hơn là phân biệt ngắn hạn – dài hạn.
Tôn trọng bản chất hơn là hiện tượng;
 Thiết kế lại các TK đầu tư tài chính
 Nội dung phản ảnh của TK không bị ảnh hưởng các
quy định của chính sách thuế mà tôn trọng CMKT để
tối đa mục đích kế toán: TRUNG THỰC – HỢP LÝ –
MINH BẠCH
 Tách biệt kỹ thuật hạch toán và kỹ thuật trình bày
báo cáo tài chính.

59
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – Danh mục TK mới

 Các loại TK không đánh số ký hiệu mà gọi theo tên


loại (tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu,..
 Bỏ toàn bộ TK ngoài Bảng cân đối kế toán (loại 0) DN
tự quyết định các chỉ tiêu cần theo dõi ngoại bảng
trên sổ chi tiết theo yêu cầu quản trị.
 TK không chia theo nhóm ngắn hạn, dài hạn như
trước đây
 Các loại TK có cùng nội dung, tính chất được ghép
vào với nhau

60
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – Những thay đổi

 Thay đổi (i) : Các TK tài sản không phân biệt ngắn
hạn và dài hạn.
 VD: Chi phí trả trướ c trướ c đâ y phâ n thà nh TK 142
“Chi phí trả trướ c ngắ n hạ n” và TK 242 “Chi phí trả
trướ c dà i hạ n” thì nay bỏ TK 142 “Chi phí trả trướ c
ngắ n hạ n” và chỉ cò n ghi nhậ n Chi phí trả trướ c và o
TK 242 “Chi phí trả trướ c”.
 Lưu ý: Tuy nhiên khi lậ p BCTC thì vẫ n phả i tá ch ra
ngắ n hạ n và dà i hạ n (cuố i kỳ kế toá n)

61
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – Những thay đổi

 Thay đổi (2) : Bỏ/chuyển các TK 129,139  229 ,


142  242; 144 1244; 159  229; 311  3411;
315  3412 / TK 242 (bỏ dài hạn); 531, 532  521;
Bỏ hẳn các TK 351, 415, 431, 512, và TK ngoại bảng
 Thay đổi (3): Bổ sung thêm các TK
 Tà i khoả n 171 “Giao dịch mua, bá n lạ i trá i phiếu CP”
 Tà i khoả n 353 “Quỹ khen thưở ng, phú c lợ i”
 Tà i khoả n 356 “Quỹ phá t triển KH và cô ng nghệ”
 Tà i khoả n 357 “Quỹ bình ổ n giá ”
 Tà i khoả n 417 “Quỹ hỗ trợ sắ p xếp doanh nghiệp”

62
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – Những thay đổi

 Thay đổi (4) : ĐỔI TÊN CÁC TÀI KHOẢN :


 TK 121 “Chứ ng khoá n kinh doanh” (trướ c đâ y gọ i là
Đầ u tư chứ ng khoá n ngắ n hạ n)
 TK 128 “Đầ u tư nắ m giữ đến ngà y đá o hạ n” (trướ c
đâ y là Đầ u tư ngắ n hạ n khá c)
 TK 222 “Đầ u tư và o cô ng ty liên doanh, liên kết”
(trướ c đâ y là Gó p vố n liên doanh)
 Tà i khoả n 228 “Đầ u tư khá c” (trướ c đâ y là Đầ u tư dà i
hạ n khá c)

63
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – Những thay đổi

 Thay đổi (4) : ĐỔI TÊN CÁC TK (tiếp)


 TK 229 “Dự phò ng tổ n thấ t tà i sả n” (trướ c đâ y là Dự
phò ng giả m giá đầ u tư dà i hạ n)
 TK 242 “Chi phí trả trướ c” (trướ c đâ y là Chi phí trả
trướ c dà i hạ n)
 TK 244 “Cầ m cố , thế chấ p, kỹ quỹ, ký cượ c” (trướ c
đâ y là Ký quỹ, ký cượ c dà i hạ n)
 TK 341 “Vay và nợ thuê tà i chính” (trướ c đâ y là Vay
dà i hạ n)

64
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN – Những thay đổi

 Thay đổi (4) : ĐỔI TÊN CÁC TK (tiếp)


 TK 344 “Nhậ n ký quỹ, ký cượ c” (trướ c đâ y là Nhậ n
ký quỹ, ký cượ c dà i hạ n)
 TK 411 “Vố n đầ u tư củ a chủ sở hữ u” (trướ c đâ y là
Nguồ n vố n kinh doanh)
 TK 421 “Lợ i nhuậ n sau thuế chưa phâ n phố i” (trướ c
là Lợ i nhuậ n chưa phâ n phố i)
 TK 521 “Cá c khoả n giả m trừ doanh thu” (gộ p 3 tà i
khoả n 521, 531, 532 trướ c đâ y)

65
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
4 – BÁO CÁO TÀI CHÍNH – Nội dung mới

 BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài


chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một
DN, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ DN, cơ quan
Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử
dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
 BCTC phải cung cấp những thông tin của DN : (1) Tài
sản; (2) Nợ phải trả; (3) Vốn chủ sở hữu; (4) Doanh
thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi
phí khác; 5) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
(6) Các luồng tiền.

66
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
BÁO CÁO TÀI CHÍNH – Nội dung mới

1. “Thuế và các khoản nộp Nhà nước” không còn


là thông tin bắt buộc trong BCTC
2. Kỳ lập BCTC giữa niên độ sẽ gồm BCTC quý (cả
quý IV) và BCTC bán niên (trước chỉ yêu cầu BCTC
quý và không cần quý IV).
3. Thêm các quy định mới về Xây dựng nguyên
tắc kế toán và BCTC khi doanh nghiệp không đáp
ứng giả định hoạt động liên tục (Điều 106).
4. Sửa đổi, bổ sung nhiều chỉ tiêu của Bảng Cân
đối kế toán

67
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CHỈ TIÊU CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 Mã số 120 = Mã số 121 + 122 +123 (trước đây là


121 + 129)
 Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135
+136 +137 +139 (trước đây không có 136, 137)
 Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trước
đây không có 153, 154 nhưng có 158)
 Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260
(trước đây không có 230)

68
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 Phần đặc điểm hoạt động của DN : bổ sung thêm


chu kỳ SXKD thô ng thườ ng; cấ u trú c DN nghiệp,
tuyên bố về khả nă ng so sá nh thô ng tin trên BCTC.
 Phần chính sách kế toán áp dụng: chia ra chỉ tiêu
cụ thể cho 2 trườ ng hợ p DN đá p ứ ng giả định hoạ t
độ ng liên tụ c và DN khô ng đá p ứ ng.
 Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong bảng CĐKT thêm chỉ tiêu: nợ xấ u; vay và
nợ thuê tà i chính; tà i sả n dở dang dà i hạ n…

69
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình


bày trong Báo cáo Kết quả kinh doanh: Trườ ng
hợ p ghi nhậ n doanh thu cho thuê tà i sả n là tổ ng số
tiền nhậ n trướ c, DN phả i thuyết minh thêm để so
sá nh sự khá c biệt giữ a việc ghi nhậ n doanh thu theo
phương phá p phâ n bổ dầ n theo thờ i gian cho thuê;
Khả nă ng suy giả m lợ i nhuậ n và luồ ng tiền trong
tương lai do đã ghi nhậ n doanh thu đố i vớ i toà n bộ
số tiền nhậ n trướ c; Phầ n chi phí SXKD theo yếu tố
đượ c hướ ng dẫ n rõ tà i khoả n để lấ y chi phí bao gồ m
cả Câ n đố i kế toá n và Kết quả kinh doanh.

70
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
Thông tư số 200/2014& 133/2016
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC NHAU GIỮA THUẾ VÀ KẾ TOÁN
 Doanh thu / Giá tính thuế, DT tính thuế - hoá đơn
 Chi phí/ Chi phí được trừ
 Lãi kế toán / Thu nhập tính thuế

 TT.200 &TT.133 : Tuân thủ chuẩn mực kế toán; ghi


chép, hạch toán phục vụ yêu cầu quản trị, theo THỰC
TẾ PHÁT SINH, theo Ý CHÍ & QUYẾT ĐỊNH CỦA DN
 Quy định thuế: Buộc tuân thủ quy định chung về
nghĩa vụ thuế, DN phải thực hiện theo một khuôn khổ
chung vì một môi trường bình đẳng

71
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

1. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản DT đó phải được


ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Trong
một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung
đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì phải
căn cứ vào chất bản chất và các CMKT để phản ánh
giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
2. Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch
 phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều
kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của
CMKT “Doanh thu”  tiếp

72
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

3. Các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở
thời điểm hiện tại và trong tương lai, DT phải được
phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được
ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
4. Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất
hơn là hình thức.
5. DT, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu DN
còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong
tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và
chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế không phụ
thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa  tiếp

73
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

6. Doanh thu không gồm các khoản thu hộ bên thứ ba


7. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và
doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng
tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử
dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định;
Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập BCTC phải
tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng
trường không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa
đơn bán hàng.  tiếp

74
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

8. Khi luân chuyển SP, HH, DV giữa các đơn vị hạch toán
phụ thuộc trong nội bộ DN, tùy theo đặc điểm hoạt
động, phân cấp quản lý của từng đơn vị, DN có thể
quyết định việc ghi nhận DT tại các đơn vị nếu có sự
gia tăng trong giá trị SP, HH giữa các khâu mà không
phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay
chứng từ nội bộ).
9. Nếu SP, HH, DV đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau phải giảm giá, chiết khấu, bị trả lại nhưng trước
thời điểm phát hành BCTC thì phải coi đây là một sự
kiện cần điều chỉnh sau ngày lập BCĐKT  tiếp

75
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

10. Trường hợp xuất HH để khuyến mại, quảng cáo


nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại,
quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua
SP, HH (ví dụ như mua 2 SP được tặng 1 SP....) thì kế
toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu
cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại
được tính vào giá vốn hàng bán (t/hợp này bản chất
giao dịch là giảm giá hàng bán).
11. Doanh thu bán BĐS của doanh nghiệp là chủ đầu tư:
 tiếp

76
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
DOANH THU BÁN BĐS CỦA DN LÀ CHỦ ĐẦU TƯ (11)

 Không được ghi nhận doanh thu bán bất động sản
theo Chuẩn mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không
được ghi nhận doanh thu đối với số tiền thu trước của
khách hàng theo tiến độ.
 Nếu khách hàng có quyền hoàn thiện nội thất của BĐS
và DN hoàn thiện nội thất của BĐS theo đúng thiết kế,
mẫu mã, yêu cầu của khách hàng thì DN được ghi
nhận DT khi hoàn thành, bàn giao phần xây thô.
 Đối với BĐS phân lô bán nền, doanh thu được ghi nhận
sau khi chuyển giao nền đất.  tiếp

77
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

12. Ghi nhận DT đối với giao dịch bán hàng/DV theo
chương trình dành cho khách hàng truyền thống:
① Ghi nhận DT chưa thực hiện đối với phần nghĩa vụ
còn phải thực hiện với khách hàng
② Kết chuyển DT chưa thực hiện vào BCKQKD:
 Khách hàng không đạt được điều kiện;
 Khách hàng đạt được điều kiện và DN đã thực hiện
xong nghĩa vụ
 Nếu bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ: Căn cứ vào bản
chất quan hệ giữa DN và bên thứ ba là mua đứt bán
đoạn hay đại lý để ghi nhận phù hợp  tiếp

78
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

13. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền
cho thuê của nhiều kỳ, nếu thời gian cho thuê chiếm trên
90% thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, DN có thể lựa
chọn phương pháp ghi nhận doanh thu một lần đối với
toàn bộ số tiền cho thuê
14. Trường hợp bán SP, HH, HH kèm theo SP, HH, thiết bị
thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm,
hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ DT cho sản phẩm,
hàng hóa được bán và SP, HH, thiết bị giao cho khách
hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. Giá trị của sản
phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá
vốn hàng bán.  tiếp

79
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU

15. Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán
hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận
khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc
phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập
dự phòng.
16. Khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng
để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ
phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính.
17. Cổ tức bằng cổ phiếu chỉ theo dõi số lượng, trừ các
do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

80
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
GHI NHẬN DT BÁN HÀNG - CM KẾ TOÁN
 DN đã trao phần lớn rủi ro, lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa, quyền
kiểm soát hàng hóa
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: quyền
trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều
kiện cụ thể không còn (trừ quyền trả lại hàng hóa dưới
hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
 DN đã, sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng

81
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU – PL THUẾ

 Thuế GTGT : Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu


hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Thuế TNDN : Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Lập hoá đơn: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua.

82
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
GHI NHẬN DT DỊCH VỤ - CM KẾ TOÁN

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi
những điều kiện trả lại dịch vụ không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung
cấp;
 DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ đó;
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời
điểm báo cáo;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi
phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

83
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
GHI NHẬN DOANH THU DỊCH VỤ - PL THUẾ

 Thuế GTGT: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng


dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ,
không phân biệt đã thu được hay chưa thu được tiền.
 Thuế TNDN ( TT 96) DT xác định theo Thời điểm
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành
từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua; /
Thời điểm nhân tiền ứng ( dịch vụ, xây dựng)
 Hóa đơn : Hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền; /
Nếu Thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì
ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

84
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ

1. Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn
thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh
nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn
vốn. Chi phí và khoản DT do nó tạo ra phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên
trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể
xung đột với nguyên tắc thận trọng, thì kế toán phải
căn cứ vào bản chất và các CMKT để phản ánh giao
dịch một cách trung thực, hợp lý  tiếp

85
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ

2. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa
đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán
thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh
trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN
phải nộp.
3. Chủ đầu tư kinh doanh BĐS nếu chưa tập hợp được đầy
đủ hồ sơ, chứng từ về các khoản chi phí liên quan trực tiếp
tới việc đầu tư, xây dựng nhưng đã phát sinh doanh thu
nhượng bán HH BĐS, DN được trích trước một phần chi
phí để tạm tính GVHB. Khi tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ
hoặc khi HH BĐS hoàn thành toàn bộ, DN phải quyết toán
số chi phí đã trích trước vào GVHB  tiếp

86
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ

4. Khi xác định khối lượng HTK bị giảm giá cần phải
trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng
hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị
thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị
ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu
có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ
không từ bỏ thực hiện hợp đồng.
5. Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà
các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá
vốn hàng bán.  tiếp

87
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ

6. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ
kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà
chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm
tăng số thuế TNDN phải nộp.  DN PHẢI BỎ RA
KHỎI ĐẦU SUY NGHĨ MUA HOÁ ĐƠN ĐỂ HỢP THỨC
7. Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần vào
chi phí tài chính theo kỳ hạn trái phiếu. 
tiếp

88
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ

8. Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi
phí tài chính trong kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị
phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi nhân (x) với
lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng
không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi
vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái
phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng
dẫn tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành).
9. Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, DN
phải trả cổ tức theo một tỷ lệ nhất định mà không không
phụ thuộc vào kết quả KD trong kỳ là lãi hay lỗ, khoản cổ
tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được
ghi nhận vào chi phí tài chính.

89
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
① Khoản thu nhập khác gồm:
 - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
 - CL lãi do đánh giá lại vật tư, HH, TSCĐ đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư
dài hạn khác;
 - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đồng kiểm
soát nhận về theo BCC cao hon chi phí đầu tư XDCB
 - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
 - Các khoản thuế phải nộp khi bán HH, DV (thuế XK,
GTGT, TTĐB, BVMT) nhưng sau đó được giảm, được
hoàn phải nộp nhưng sau đó được giảm);
 Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

90
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
THU NHẬP KHÁC GỒM (tiếp)
 Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho TS bị
tổn thất (VD: tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù
di dời cơ sở KD và các khoản có tính chất tương tự).
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu
thụ HH, SP, DV không tính trong doanh thu (nếu có);
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ
chức, cá nhân tặng cho DN;
 Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

91
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC

② Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền
phạt vi phạm hợp đồng  phải xét bản chất của
khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường
hợp cụ thể theo nguyên tắc:
 Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp
đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng
được ghi nhận là thu nhập khác.
 Đối với bên mua: Các khoản tiền phạt về bản chất là
khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán
cho người bán được hạch toán giảm giá trị TS hoặc khoản
thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi
TS có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán.

92
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC GỒM:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu
thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đồng kiểm soát nhận
về theo BCC nhỏ hon chi phí đầu tư XDCB
 GTCL của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
 CL lỗ do đánh giá lại vật tư, HH, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên
kết, đầu tư dài hạn khác;
 Tiền phạt phải trả do vi phạm HĐ kinh tế, phạt hành chính;
 Các khoản chi phí khác.

93
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016
THẢO LUẬN TÌNH HUỐNG

Trợ giúp chính sách:


support@mof.gov.vn
tin@mof.gov.vn

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !


94
Bài giảng tại MISA Hà Nội, CẬP NHẬT 23-9-2016

You might also like