Professional Documents
Culture Documents
Sâu Răng
Sâu Răng
Nhóm 3:
Nguyễn Thị Hồng Mai Thị Hoan
Chu Quang Khánh Vũ Thị Linh
MỤC LỤC
1. Định nghĩa, bệnh căn, bệnh nguyên, vị trí sâu răng hay
gặp ở các giai đoạn của răng
2. Hình thái sâu răng.
vi khuẩn và mảng
bám
Răng
chất nền
1.2.BỆNH CĂN VÀ BỆNH NGUYÊN
Mảng bám
Các acid sinh ra từ các chất
trong mảng bám sẽ phá hủy men
răng
Khi pH của mảng bám dưới 5,5
thì hiện tượng hủy khoáng xảy
ra
1.2.BỆNH CĂN VÀ BỆNH NGUYÊN
.Streptococcus mutans là
tác nhân chủ yếu gây mảng
bám, hình thành tổn thương
ban đầu
-S.sanguis, S.salivarius,
S.ovalis, Actinomyces,
Lactobcilluss acidophilus
cũnggâysâurăng
.Actinomyces có vai trò
quan trọng trong sâu chân
răng
1.2.BỆNH CĂN VÀ BỆNH NGUYÊN
Răng:
Thành phần men răng: khi răng mới mọc,men răng chưa
được hoàn thiện hoàn toàn men răng có thành phần apatite
chứa nhiều carbona-dạng tinh thể dễ bị tác dụng của acid
Khi nhóm carbonat được thay thế bởi fluor hoặc hydroxyl
thì men răng sẽ đề kháng hơn với acid
+Cấu trúc men: men thiểu sảnvà men kém khoáng làm
tăng nguy cơ sâu răng
+Hình thể giải phẫu răng: Răng có hố rãnh sâu, hình thái
khác thường, vùng tiếp xúc mặt bên rộng tăng nguy cơ
sâu răng
+Vị trí răng:Răng lệch lạc làm tăng nguy cơ sâu răng
1.2.BỆNH CĂN VÀ BỆNH NGUYÊN
-Chất nền
+Carbonhydrat
+Nước bọt
+Chế độ ăn
+Yếu tố di truyền
1.2.BỆNH CĂN VÀ BỆNH NGUYÊN
Sinh lý bệnh quá trình sâu răng là do quá trình hủy
khoáng chiếm ưu thế hơn quá trình tái khoáng do vai trò
chuyển hóa carbonhydrate của vi khuẩn mảng bám trên
bề mặt răng
Sự hủy khoáng diễn ra khi pH giảm xuống dưới pH giới
hạn, pH giới hạn của hydroxyapatite là 5,5 và pH giới
hạn của fluorapatite là 4,5. Sự tiếp xuc thường xuyên của
sucrose (ăn vặt nhiều lần giữa các bữa ăn chính) là yếu tố
quan trọng nhất giữ cho pH ở mức thấp-tình trạng acid
tấn công gần như lien tục trên bề mặt răng
1.2.BỆNH CĂN VÀ BỆNH NGUYÊN
1.3: VỊ TRÍ SÂU RĂNG Ở CÁC GIAI ĐOẠN
Giai đoạn hàm răng sữa
1.3: VỊ TRÍ SÂU RĂNG Ở CÁC GIAI ĐOẠN
Giai đoạn hàm răng vĩnh viễn
Thứ tự tính nhạy cảm với sâu răng
6>7>4+5>3>1 +2
2:ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC HÌNH THÁI SÂU
RĂNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
2.1: ĐẶC ĐIỂM: SÂU RĂNG LAN NHANH
Bệnh lý sâu răng xuất hiện đột ngột, lan rộng trên nhiều
răng, tổn thương tiến triển nhanh chóng đến tủy răng và
xảy ra trên cả các răng thường được cho là miễn nhiễm
với sâu răng dạng thông thường.
2.2: HÌNH THÁI SÂU RĂNG
2.2.1: Sâu răng sớm ở trẻ em - Sâu răng sớm trầm trọng -
Sâu răng do bú bình
Sâu răng sớm ở trẻ là tình trạng xuất hiện một hoặc
nhiều tổn thương sâu (có thể đã hình thành lỗ sâu hoặc
chưa), mất răng (do sâu răng), các mặt sâu đã được trám
trên bất kì răng sữa nào ở trẻ 71 tháng tuổi hoặc nhỏ hơn.
Sâu răng sớm trầm trọng là tình trạng xuất hiện bất kỳ
một dấu hiệu sâu răng mặt nhẵn nào ở trẻ em dưới 3 tuổi.
2.2: HÌNH THÁI SÂU RĂNG
Có một sự liên quan rõ ràng giữa sâu răng ở trẻ em với
thói quen nuôi dưỡng: ngay khi các răng sữa mọc lên,
nếu cho trẻ bú bình quá nhiều lần trong ngày hoặc thời
gian bú bình kéo dài, kể cả bú sữa mẹ không đúng cách
thường liên quan tới tình trạng sâu răng sớm và sâu răng
lan nhanh
2.2: HÌNH THÁI SÂU RĂNG
2.2.2: Sâu răng dạng ẩn
Là tình trạng tổn thương sâu răng ở lớp ngà thường
không phát hiện được trên lam sàng, nhưng đủ lớn và
mất khoáng để phát hiện được bằng phim Xquang cánh
cắn.
3. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ SÂU RĂNG Ở
TRẺ EM
Đánh giá nguy cơ sâu răng là xác định khả năng xuất
hiện các tổn thương sâu mới mắc trong một khoảng thời
gian nhất định cũng như khả năng thay đổi kích thước
hoặc mức độ hoạt động của một tổn thương sâu cũ.
Dấu hiệu nguy cơ sâu răng Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao
Tình trạng lâm sàng Không sâu răng trong 24 Có sâu răng trong 24 tháng qua Không sâu răng trong 12 tháng
tháng qua qua
Không bị hủy khoáng men Có một vùng men bị hủy khoáng Có hơn một vùng men bị hủy
răng khoáng(sâu men sớm-tổn thương
vết trắng)
Không nhìn thấy mảng Viêm lợi (A) Nhìn thấy mảng bám ở nhóm răng
bám,không viêm lợi cửa
Sâu men phát hiện được trên X
quang
Nhiễm M.streptococci mức độ
cao(B)
Mang khí cụ chỉnh răng(C)
Địa vị kinh tế-xã hội của bố Địa vị kinh tế-xã hội của bố Địa vị kinh tế-xã hội của bố
mẹ/người chăm sóc(G) cao mẹ/người chăm sóc trung bình mẹ/người chăm sóc thấp
Mục đích:
+dự phòng sâu răng nhằm ngăn
ngừa sự hủy khoáng do các vi
khuẩn gây sâu răng.
Lựa chọn bàn chải kích thước phù hợp với trẻ, trang trí
ngộ nghĩnh,kiểm tra và thay bàn chải cho trẻ thường
xuyên.
Cách chải răng:phương pháp chải ngang được khuyến
cáo áp dụng cho trẻ
4.3: GIẢM MẢNG BÁM VI KHUẨN VỚI PHƯƠNG
PHÁP VỆ SINH RĂNG MIỆNG ĐÚNG CÁCH.
4.3.1: Phương pháp cơ học
Sử dụng chỉ tơ nha khoa
4.3: GIẢM MẢNG BÁM VI KHUẨN VỚI PHƯƠNG
PHÁP VỆ SINH RĂNG MIỆNG ĐÚNG CÁCH.
4.3.1: Phương pháp cơ học
Chải răng bằng bàn chải máy
Trong trường hợp bệnh nhân không đủ khéo tay trong
việc sử dụng bàn chải thông thường nhất là trong trường
hợp răng lệch lạc hoặc chải răng bằng tay không đúng
cách.
4.3: GIẢM MẢNG BÁM VI KHUẨN VỚI PHƯƠNG
PHÁP VỆ SINH RĂNG MIỆNG ĐÚNG CÁCH.
4.3.1: Phương pháp cơ học
- Kem đánh răng
Kem chải răng cho trẻ em chỉ nên có một tỷ lệ thấp chất
mài mòn và fluor.
Tốt nhất sử dụng kem không có chất mài mòn ,không có
chất tạo bọt,không có fluor cho trẻ từ 4 tháng-3 tuổi.Nó chỉ
chứa một lượng chất căng bề mặt vừa phải,loại đường không
gây sâu răng,mùi thơm,màu sắc.
- Sử dụng chất phát hiện mảng bám
Bao gồm: iodine, tím gentian, erythorosin, fuchsin,
flourescein, màu thực phẩm.
Một số phương pháp hỗ trợ khác
Cạo lưỡi,gạc.
4.3: GIẢM MẢNG BÁM VI KHUẨN VỚI PHƯƠNG
PHÁP VỆ SINH RĂNG MIỆNG ĐÚNG CÁCH.
4.3.2.Phương pháp hóa học
- Chất khử khuẩn: +chlorhexidine:0,2% hoặc 0,1%.
+listerine
-Enzym,chất làm thay đổi tính chất mảng bám
-Enzym:mucianase,pancreatin,funyal enzym,protease.
0-6 tuổi sâu răng lan nhanh: >6 tuổi sâu răng lan nhanh:
Kem F(1000ppm) Kem F (1000ppm)
F bổ sung (0,5mg/ngày) F bổ sung (1mg/ngày)
Bôi vecni F Gel APF hoặc bôi vecni F 3 tháng/lần
Súc miệng F hàng ngày hoặc gel F tại nhà
0-6 tuổi không sâu răng: >6 tuổi không sâu răng:
Kem F (500ppm) Kem F (1000ppm)
Súc miệng F hàng ngày hoặc gel F tại nhà