Muc 5 - Chi Tieu - 2020

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

MỤC 5 CHI TIÊU

ALLPPT.com _ Free PowerPoint Templates, Diagrams and Charts


Khái niệm
Chi tiêu hộ gia đình
THỜI KỲ

VẬT TINH
CHẤT THẦN
• Phục vụ nghiên cứu, phân tích đời sống
dân cư.
• Gián tiếp kiểm tra thông tin mục “Thu
nhập”.
• Tính toán quyền số chỉ số giá tiêu dùng.
• Cung cấp số liệu để tính toán tỷ lệ nghèo

MỤC theo phương pháp của Ngân hang thế


giới

ĐÍCH
• Số liệu chi tiêu được dùng để xây dựng rổ
hàng hóa nhằm tính toán chuẩn nghèo
của Chính phủ cho từng giai đoạn.
• Là căn cứ để tính toán chi tiêu dùng cuối
cùng cá nhân của các hộ gia đình trong
thống kê Tài khoản quốc gia...
YÊU CẦU

Người trả lời: là người biết nhiều thông tin nhất về chi tiêu dùng của hộ
(thường là người phụ nữ)
ĐTV bố trí hẹn hộ để làm sao gặp được người trả lời tốt nhất, nếu
người này vắng mặt thì bố trí lịch quay lại lần sau.

Thông tin thu thập: đầy đủ, chính xác, không được khi trùng khoản chi giữa
các mã trong mục 5 với nhau hay với mục khác.

Quy cách: Các loại lương thực, thực phẩm chi dùng của hộ được tính theo quy
cách sản phẩm thống nhất, nếu người trả lời khai theo sản phẩm không đúng
quy cách thì phải quy đổi lại, như thóc quy thành gạo, thịt hơi quy ra thịt lọc,
đường mật quy thành đường...
PHÂN LOẠI

Nguồn hình thành

Cho, biếu/tặng Tự túc


Mua hoặc đổi
mừng, giúp
Lương thực
PHÂN LOẠI (TIẾP) Thực phẩm
Chất đốt
Ăn,
Ăn uống ngoài gia đình
Chi đời uốnghút
sống Uống, hút
May mặc, mũ nón, giầy dép
Nhà ở, điện, nước Mục 7
KHOẢN Thiết bị và đồ dùng Mục 6 +
CHI Không
ăn, Y tế, chăm sóc sức khỏe Mục 3
uốnghút
Đi lại, bưu điện Mục 6 +
Giáo dục Mục 2
Chi khác tính Văn hóa, thể thao, giải trí
vào chi tiêu
Chi phí đồ dung dịch vụ khác
Nguồn hình thành

KHOẢN Mục Mục


CHI 5 2,3,6,7

Tổng chi tiêu


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI
Mục 5

5A 5B
Chi tiêu dùng hàng Chi tiêu dùng hàng không
ăn uống phải LTTP và chi khác

5A1 5A2 5B1 5B2 5B3


Dịp lễ tết Thường xuyên Hàng ngày Hàng năm Chi khác

Ngày lễ, tết 30 ngày qua 30 ngày qua 12 tháng qua 12 tháng qua
MỤC 5A1 CHI TIÊU DÙNG HÀNG ĂN UỐNG TRONG CÁC DỊP LỄ, TẾT

Hỏi về các chi tiêu, tiêu dùng lương thực, thực


phẩm trong các dịp lễ, Tết như: Tết Nguyên đán, Noel,
Tết đặc thù của đồng bào dân tộc, Quốc khánh, rằm
tháng Giêng, rằm tháng Bảy, Trung thu, v.v...

ĐTV Xác định những ngày nào trong năm mà hộ


coi là ngày tết (Tết nguyên đán, noel, rằm, tết đặc thù
của đồng bào dân tộc, hay của các nhóm tôn giáo)
>>> thu thập thông tin chi tiêu của hộ vào những ngày tết
này
MỤC 5A1 CHI TIÊU DÙNG HÀNG ĂN UỐNG TRONG CÁC DỊP LỄ, TẾT

Câu 1: Hỏi hộ gia đình tiêu dùng những mặt hàng nào trong dịp lễ, tết và đánh dấu X
cho mặt hàng đó (mặt hàng, nhóm hàng nào hộ không tiêu dùng thì bỏ trống).

Đánh dấu X tất cả các mặt hàng Hỏi câu 2,3 cho những mặt hàng

hộ tiêu dùng được đánh dấu X

Câu 2: Hỏi về tổng số lượng (cộng tất cả trong các dịp lễ Tết) và trị giá của tổng lượng
những loại lương thực, thực phẩm đã mua hoặc đổi cho các dịp lễ, Tết.

Câu 3: Hỏi về tổng số lượng (cộng các dịp lễ Tết) và trị giá của tổng lượng những loại
lương thực, thực phẩm hộ đã tiêu dùng vào các dịp lễ, Tết từ nguồn không phải mua.
MỤC 5A2 CHI TIÊU HÀNG ĂN UỐNG THƯỜNG XUYÊN
Hỏi về các chi tiêu, tiêu dùng LTTP thường xuyên
của các thành viên hộ ngoài các dịp lễ, Tết
Các khoản chi tiêu LTTP đột xuất lớn như chi tổ
chức đám ma, đám cưới, đám giỗ không ghi vào phần
này
Các khoản chi tiêu dùng trong phần này được hỏi
cho 30 ngày qua tính từ thời điểm phỏng vấn trở về trước.
Nếu mặt hàng, nhóm hàng được hộ mua/đổi hoặc
được cho/biếu/tặng 1 lần nhưng được tiêu dùng trong
nhiều tháng thì ĐTV phải phân bổ lượng và trị giá tiêu dùng
cho 30 ngày qua
MỤC 5A2 CHI TIÊU HÀNG ĂN UỐNG THƯỜNG XUYÊN (TIẾP)

Câu 2
Câu1 Tổng
Đánh X
những Câu 3 Câu 4 Câu 5
mặt hàng Mua hoặc đổi Tự túc Cho, biếu, tặng
hộ tiêu
dùng
MỤC 5A2 CHI TIÊU HÀNG ĂN UỐNG THƯỜNG XUYÊN (TIẾP)

• Lưu ý:
Sản phẩm tươi: là sản phẩm nguyên bản không qua bất kỳ
công đoạn chế biến nào.
Ví dụ:
Tôm nguyên con trong tủ đông siêu thi được tính là
tôm tươi
Tôm đã được bóc vỏ được tính là tôm chế biến
5B CHI TIÊU DÙNG HÀNG KHÔNG PHẢI LTTP
VÀ CHI KHÁC
5B1 CHI TIÊU DÙNG HÀNG NGÀY
Phần này hỏi về các khoản chi mang tính thường xuyên hàng ngày.
Thời gian thu thập số liệu là trong 30 ngày qua.

Câu 2
Câu1 Tổng
Đánh X
những Câu 3 Câu 4 Câu 5
mặt hàng Mua hoặc đổi Tự túc Cho, biếu, tặng
hộ tiêu
dùng
5B CHI TIÊU DÙNG HÀNG KHÔNG PHẢI LTTP
VÀ CHI KHÁC
5B2 CHI TIÊU DÙNG HÀNG NĂM
Hỏi về các mặt hàng, nhóm hàng đã chi mang
tính chất ít thường xuyên.
Thời gian thu thập số liệu là trong 12 tháng qua.
5B CHI TIÊU DÙNG HÀNG KHÔNG PHẢI LTTP
VÀ CHI KHÁC
5B2 CHI TIÊU DÙNG HÀNG NĂM
- Câu 1: Các mặt hàng tiêu dùng (hỏi câu 1
cho tất cả các khoản chi trước khi chuyển sang
câu 2 và 3);
- Câu 2: Trị giá mua hoặc đổi được tiêu dùng
của từng khoản;
- Câu 3: Trị giá tự túc, cho, biếu, tặng được
tiêu dùng của từng khoản.
5B CHI TIÊU DÙNG HÀNG KHÔNG PHẢI LTTP
VÀ CHI KHÁC

5B3 CHI KHÁC TÍNH VÀO CHI TIÊU

- Phần này hỏi về các khoản chi thuộc quan hệ xã hội


là chính (có tính chất nghi thức), không trực tiếp phục
vụ cho đời sống vật chất của các thành viên hộ.
- Thời gian thu thập số liệu 12 tháng qua.
5B CHI TIÊU DÙNG HÀNG KHÔNG PHẢI LTTP
VÀ CHI KHÁC

5B3 CHI KHÁC TÍNH VÀO CHI TIÊU

- Câu 1: Các khoản chi (hỏi câu 1 cho tất cả các


khoản chi trước khi chuyển sang câu 2);
- Câu 2: Trị giá của từng khoản chi;
Lưu ý
Mặt hàng mua: ghi đúng giá thực tế hộ gia đình mua (hộ
khác nhau thì tiêu dùng mặt hàng có chất lượng khác nhau,
cùng chất lượng nhưng có thể với những giá khác nhau…)

Hàng đổi: được tính theo giá bình quân tại chợ địa phương
khi đổi. Nếu người trả lời không nhớ giá lúc trao đổi thì tính
theo giá bình quân năm.

Hàng tự túc: bằng đúng trị giá sản lượng mà đã ghi ở phần
thu
Lưu ý

Một số khoản chi đã ghi ở các mục khác thì không ghi ở
mục này, gồm:
Chi phí cho giáo dục đã ghi ở mục 2.
Chi cho y tế đã ghi ở mục 3.
Chi phí sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản và chi
phí cho hoạt động kinh tế tự làm phi nông lâm nghiệp,
thuỷ sản đã ghi ở mục 4.
Chi cho đồ dùng lâu bền sẽ ghi ở mục 6.
Chi thuê nhà và chi phí khác cho nhà ở sẽ ghi ở
mục 7.
Lưu ý
Cần dựa vào tính chất, mục đích và mức độ thường xuyên của
các khoản chi để ghi thông tin đúng địa chỉ.

Về quy trình cần phải hỏi câu 1 và đánh dấu tất cả các mặt/nhóm
hàng hộ có chi tiêu trước khi hỏi các câu tiếp theo nhằm tránh bỏ
sót các khoản chi.

Chú ý khai thác thông tin của các khoản chi khác

Đội điều tra có thể chuẩn bị sẵn cho ĐTV bảng giá về những SP/
hàng hóa thông dụng để tham khảo khi tính trị giá hàng hóa /SP
nhận được từ nguồn cho, biếu hoặc thông qua đổi hàng và bảng
giá SX của những SP tự túc. Nhưng ĐTV tuyệt đối không áp giá
đã có để tự tính trị giá.
XIN CẢM ƠN

You might also like