Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

QUẢN LÝ THU MUA

CHƯƠNG 3

ABC mua hàng

Biên soạn: Đinh Ba Treo Tiến sĩ Anh


ĐT: 0347.077.055/090.9192.766
Mail: anhdbh@gmail.com
phân tích ABC
Giới thiệu

• Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho ABC là một


công cụ hữu ích để xác định hàng tồn kho nào
cần được kiểm đếm thường xuyên hơn và
quản lý chặt chẽ hơn và những hàng tồn kho
nào không nên .

• Phân tích ABC thường được kết hợp với quy


luật 80/20 hay nguyên lý Pareto .
CH3-1
phân tích ABC
Nguyên tắc Pareto

Pareto là nguyên tắc giúp tập trung vào những vấn đề quan trọng
nhất để thu được lợi ích tối đa.

Nguyên tắc Pareto có thể được áp dụng cho nhiều doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp hoạt động dựa trên dịch vụ khách hàng .

Nó cũng có thể được áp dụng ở cấp độ cá nhân . Quản lý thời gian


là cách sử dụng Nguyên tắc Pareto phổ biến nhất, vì hầu hết mọi
người có xu hướng phân bổ thời gian của mình một cách mỏng manh
thay vì tập trung vào những nhiệm vụ quan trọng nhất. CH3-2
phân tích ABC
Giới thiệu

Phân tích ABC phân loại các mặt hàng tồn kho thành ba loại dựa
trên giá trị và tầm quan trọng của chúng đối với doanh nghiệp:
- A (các mặt hàng có giá trị cao) - thường là những mặt hàng
đắt nhất và quan trọng nhất
- B (mặt hàng có giá trị trung bình) - cũng quan trọng đối với sự
thành công của doanh nghiệp, nhưng không nhiều bằng mặt
hàng A
- C (các mặt hàng có giá trị thấp) - không quan trọng bằng sự
thành công của doanh nghiệp. CH3-1
phân tích ABC
Mục “A”

- Mặt hàng “A” đại diện cho mặt hàng quan trọng nhất, chiếm khoảng
70%-80% giá trị doanh thu nhưng chỉ chiếm 10-20% tổng số lượng sản
phẩm.
Để tận dụng tối đa lợi ích từ mặt hàng hạng A , doanh nghiệp cần tập trung
quản lý, xử lý chúng một cách hiệu quả. Các giải pháp dưới đây sẽ giúp bạn
đạt được điều này:
- Tạo mối quan hệ thân thiết với nhà cung cấp sản phẩm A
- Xác định điểm đặt hàng lại cho sản phẩm A
- Đầu tư nhiều hơn vào sản phẩm A
- Tăng giá bán sản phẩm A CH3-1
phân tích ABC
Mục “B”

- Mặt hàng loại B gồm những mặt hàng có tầm quan trọng trung bình,
chiếm khoảng 15-25% giá trị doanh thu và 30-40% tổng số lượng sản
phẩm. Những sản phẩm này có tác động đáng kể đến doanh số bán
hàng nhưng không quá nhiều so với sản phẩm A.
Để quản lý và xử lý sản phẩm B hiệu quả, bạn nên xem xét các giải
pháp sau:
- Duy trì mức tồn kho ổn định
- Theo dõi và đánh giá hiệu quả
- Tìm kiếm cơ hội nâng cao/tăng giá trị
- Tối ưu hóa quy trình xuất nhập khẩu sản phẩm B CH3-1
phân tích ABC
Mục “C”

- Mặt hàng loại C là mặt hàng ít quan trọng nhất, chiếm khoảng 5-10% giá trị doanh thu và 50-60% tổng
lượng sản phẩm. Chúng có tác động thấp đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp nên việc quản lý
cần linh hoạt hơn.
Để quản lý và xử lý mặt hàng “C” hiệu quả, bạn nên áp dụng các giải pháp sau:
- Giảm giá hoặc bán sản phẩm C với giá chiết khấu cao
- Kết hợp sản phẩm C với sản phẩm A hoặc B để tạo ra những gói sản phẩm hấp dẫn
- Tăng khả năng hiển thị của sản phẩm C trong cửa hàng hoặc trên trang web
- Tặng sản phẩm C làm quà tặng cho khách hàng
- Tặng sản phẩm C cho tổ chức từ thiện
- Dừng đặt hàng và không thêm sản phẩm C vào kho
phân tích ABC

CH3-3
phân tích ABC

CH3-4
phân tích ABC

CH3-5
phân tích ABC
Ưu điểm của phân tích ABC

- Nó cho phép doanh nghiệp tập trung vào các mục quan trọng nhất.

- Nó giúp doanh nghiệp tiết kiệm tiền.

- Phân tích ABC cung cấp cho doanh nghiệp khả năng kiểm soát tốt hơn
đối với hàng tồn kho của họ.

- Nó giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định tốt hơn.

CH3-1
phân tích ABC
Ví dụ về phân tích ABC trong quản lý hàng tồn kho

- Phân tích ABC có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau trong
quản lý hàng tồn kho.
Ví dụ như,
- Ngành thời trang : Giúp xác định xu hướng, dự báo nhu cầu và
quản lý hàng tồn kho theo mùa.
- Ngành điện tử : Kiểm soát hàng tồn kho linh kiện, sản phẩm có giá
trị cao và đưa ra chiến lược giá hiệu quả.
- Công nghiệp thực phẩm : Giảm thiểu hàng tồn kho dễ hỏng và tối
ưu hóa việc quản lý nguồn cung và nguyên liệu thô. CH3-1
phân tích ABC
Những thách thức trong việc sử dụng phân tích ABC

- Không tính đến yếu tố mùa vụ: Phân tích ABC không phân tích yếu tố mùa vụ, điều này có thể ảnh
hưởng đến độ chính xác của việc phân tích và xác định lượng hàng tồn kho cần thiết trong kho.

- Không tính đến những thay đổi trong hành vi và xu hướng của người tiêu dùng: Phân tích ABC không
tính đến những thay đổi trong hành vi và xu hướng của người tiêu dùng, điều này có thể làm mất tính chính
xác của phân tích và các quyết định kinh doanh có thể không phù hợp với thị trường hiện tại.
phân tích ABC
Những thách thức trong việc sử dụng phân tích ABC

- Không tính đến việc ra mắt sản phẩm mới: Phân tích ABC không phân tích các yếu tố trong việc ra mắt
sản phẩm mới, điều này có thể làm mất tính chính xác của phân tích và các quyết định kinh doanh có thể
không phù hợp với thị trường mới.

- Tỷ lệ doanh thu (tỷ lệ doanh thu) là một trong nhiều chỉ số quản lý kho quan trọng: Tỷ lệ doanh thu
không phải là thước đo quản lý kho độc lập và cần được kết hợp với nhiều thước đo khác để đưa ra quyết
định quản lý kho chính xác.

- Thông tin định tính có giá trị: Thông tin định tính cũng có giá trị và có thể giúp tăng tính chính xác của
các quyết định và phân tích kinh doanh.
phân tích ABC
Phát triển công nghệ trong nhiều lĩnh vực

- Với sự phát triển của công nghệ, các công nghệ


mới đang được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực,
trong đó có lĩnh vực quản lý hàng tồn kho .

- Các công nghệ như Công nghệ dữ liệu , Công


nghệ IoT , Công nghệ AI , Công nghệ 3D
được ứng dụng nhằm tối ưu hóa quy trình
quản lý tồn kho , giúp doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả và tiết kiệm chi phí .
phân tích ABC
Phát triển công nghệ ở nhiều lĩnh vực khác nhau

Đặc biệt, công nghệ in 3D đang được ứng dụng rộng rãi nhằm tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý
tồn kho. Với công nghệ này, doanh nghiệp có thể:

- Giảm lượng hàng tồn kho : Công nghệ in 3D cho phép sản xuất hàng hóa trực tiếp tại điểm sử dụng,
giảm thời gian và chi phí vận chuyển hàng hóa, giảm lượng hàng tồn kho.

- Tăng hiệu quả sản xuất : Công nghệ in 3D cho phép sản xuất hàng hóa với tốc độ nhanh hơn và chi phí
thấp hơn, giảm thời gian và chi phí sản xuất.
phân tích ABC
Phát triển công nghệ trong nhiều lĩnh vực

- Giảm thiểu rủi ro : Công nghệ in 3D cho phép sản xuất hàng hóa với độ chính xác cao hơn, giảm thiểu rủi
ro phát sinh trong quá trình sản xuất.

- Tối ưu hóa quản lý nguyên vật liệu : Công nghệ in 3D cho phép sản xuất hàng hóa theo nhu cầu thực tế,
giảm thiểu lãng phí nguyên liệu và giúp tối ưu hóa việc quản lý nguyên liệu.

- Tối ưu hóa quy trình sản xuất : Công nghệ in 3D cho phép sản xuất hàng hóa một cách linh hoạt hơn, đáp
ứng nhu cầu đa dạng của thị trường và giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất.
phân tích ABC

- Trong lĩnh vực sản xuất ô tô, BMW là một


trong những doanh nghiệp tiên phong ứng
dụng công nghệ in 3D để sản xuất phụ tùng ô
tô . Sử dụng công nghệ in 3D giúp BMW tiết
kiệm chi phí sản xuất và tối ưu hóa quy trình
sản xuất đồng thời nâng cao chất lượng sản
phẩm.
phân tích ABC

- Trong lĩnh vực sản xuất đồ chơi, LEGO là


một trong những doanh nghiệp sử dụng công
nghệ in 3D để sản xuất nguyên mẫu , khuôn
mẫu trong quá trình thiết kế. Công nghệ in 3D
giúp LEGO tiết kiệm chi phí và thời gian
trong việc sản xuất sản phẩm mới.
phân tích ABC
Phân loại hàng tồn kho ABC

Phần trăm tổng số đô Phần trăm tổng số


Phân loại
la sử dụng hàng năm mặt hàng tồn kho
Một mục 80 20
mặt hàng B 15 40
mục C 5 40

CH3-6
Thực hiện phân tích ABC
Begin
Step 1

Determine Quantity and Unit price Collect data


Step 2

Calculate Value Value = Quantity × Unit price


Step 3

Sort in descending order


Value ratio of each item
Calculate value ratio
Step 4

ABC subgroup A” C” the rest is B

End
CH3-7
phân tích ABC
Số lượng và đơn giá các mặt
Item number % in stock
hàng Quantity Unit price ($)

#01036 50% 100 8.50

#01307 1.200 0.42

#10286 20% 1.000 90.0

#10500 1.000 12.5

#10572 250 0.60

#10867 30% 350 42.86

#11526 500 154.0

#12572 600 14.17

#12760 1.550 17.0

#14075 2.000 0.60

Total 8.550
CH3-8
phân tích ABC
Giá trị của tất cả các mặt hàng
Số mặt hàng % trong kho Số lượng × Đơn giá ($) = Giá trị mỗi năm

#01036 50% 100 8 giờ 50 850


#01307 1.200 0,42 504
#10286 20% 1.000 90,0 90.000
#10500 1.000 12,5 12.500
#10572 250 0,60 150
#10867 30% 350 42,86 15,001
#11526 500 154.0 77.000
#12572 600 14.17 8.502
#12760 1.550 17,0 26.350
#14075 2.000 0,60 1.200
#14075 2.000 0,60 1.200
8.550 232,057 $
CH3-9
phân tích ABC
Sắp xếp theo giá trị giảm dần

% trong Giá trị mỗi % Giá trị/tổng


Số mặt hàng Số lượng × Đơn giá =
kho năm cộng
#10286 20% 1.000 90,0 90.000 38,8%
#11526 500 154.0 77.000 33,2%
#12760 1.550 17,0 26.350 11,3%
#10867 30% 350 42,86 15,001 6,4%
#10500 1.000 12,5 12.500 5,4%
#12572 600 14.17 8.502 3,7%
#14075 2.000 0,60 1.200 0,5%
#01036 50% 100 8,5 850 0,4%
#01307 1.200 0,42 504 0,2%
#10572 250 0,60 150 0,1%
Tổng cộng 8.550 Tổng cộng 232.057 100,0%
CH3-10
phân tích ABC
nhóm con ABC
% Giá
% trong Số Đơn giá Giá trị mỗi
Số mặt hàng × = trị/tổng Nhóm
kho lượng ($) năm
cộng

MỘ
#10286 20% 1.000 90,0 90.000 38,8%
72 T
% MỘ
#11526 500 154.0 77.000 33,2%
T
#12760 1.550 17,0 26.350 11,3% B
23
#10867 30% 350 42,86 15,001 6,4% B
%
#10500 1.000 12,5 12.500 5,4% B
#12572 600 14.17 8.502 3,7% C
#14075 2.000 0,60 1.200 0,5% C
#01036 50% 100 8 giờ 50 850 0,4% 5% C
#01307 1.200 0,42 504 0,2% C CH3-11
phân tích ABC
Mối tương quan giữa giá trị và số lượng

Group value/total (%) Group A


80 –
Group Value Quantity
70 – (%) (%)
60 – A 80% 15%
50 – B 15% 30%
40 – C 5% > 50%

30 –
20 – Group B
10 – Group C
0 – | | | | | | | | | |
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Quantity ratio (%) CH3-12
Chính sách phân tích ABC

Chính sách mua hàng nhóm A


 Dự báo sản xuất thận trọng
 Đặt hàng chính xác: số lượng và thời gian đặt hàng
 Tìm thêm nhà cung cấp
 Chu kỳ tồn kho nhỏ, tỷ lệ doanh thu lớn, giao hàng nhanh.

Chính sách mua hàng nhóm C


 Mua sắm lớn
 Chu kỳ tồn kho lớn
 Giảm số lượng nhà cung cấp

 Chính sách dành cho nhóm B nằm giữa A và C..


CH3-13
phân tích ABC
Kiểm soát dựa trên phân loại ABC

Các điều khiển khác nhau được sử dụng với các


phân loại khác nhau:
• Một mục : mức độ ưu tiên cao . Kiểm soát chặt chẽ
bao gồm hồ sơ chính xác đầy đủ, ban quản lý xem
xét thường xuyên và thường xuyên, xem xét thường
xuyên các dự báo nhu cầu, theo dõi chặt chẽ và xúc
tiến để giảm thời gian thực hiện.
• Mục B : mức độ ưu tiên trung bình . Kiểm soát
bình thường với hồ sơ tốt, chú ý thường xuyên và xử
lý bình thường.
• Mục C : mức độ ưu tiên thấp nhất . Điều khiển
đơn giản nhất có thể đảm bảo có nhiều. Đơn giản
hoặc không có hồ sơ, chẳng hạn như hệ thống hai CH3-14
ngăn hoặc hệ thống đánh giá định kỳ. Đặt hàng số
phân tích ABC
Kiểm soát dựa trên phân loại ABC

Có nhiều mặt hàng có giá trị thấp

Sử dụng số tiền và công sức kiểm soát tiết kiệm được để


giảm lượng tồn kho các mặt hàng có giá trị cao

CH3-
15
phân tích ABC
Chu kỳ đếm

Trong quản lý hàng tồn kho, cần thiết lập việc kiểm kê hàng tồn kho định kỳ
để xác nhận sự trùng khớp giữa số lượng hàng tồn kho ghi trên sổ sách với số
lượng thực tế.

Đếm thường xuyên


PHƯƠNG
PHÁP ĐẾM
Đếm định kỳ

CH3-16
phân tích ABC
Chu kỳ đếm

Độ chính xác của dữ liệu hàng tồn kho rất quan trọng đối với sự thành công
của doanh nghiệp vì dữ liệu hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
và kết quả.

Đếm chu kỳ và đếm định kỳ đều là phương pháp quản lý và đếm hàng tồn
kho được sử dụng để duy trì hồ sơ hàng tồn kho chính xác, nhưng chúng khác
nhau về tần suất và cách tiếp cận .

CH3-16
phân tích ABC
Chu kỳ đếm

Đếm chu kỳ là một quá trình liên tục để xác minh độ chính xác của hàng tồn kho
bằng cách đếm một tập hợp nhỏ các mặt hàng một cách thường xuyên, thường là
hàng ngày hoặc hàng tuần.

Các hạng mục cần đếm được lựa chọn dựa trên lịch trình định trước, chẳng hạn như
lịch luân phiên hoặc lịch trình ưu tiên các mục có giá trị cao hoặc rủi ro cao.

Mục tiêu của việc đếm chu kỳ là xác định và sửa những điểm không chính xác của
hàng tồn kho trong thời gian thực, thay vì chờ đếm hàng tồn kho thực tế đầy đủ.
CH3-16
phân tích ABC
Chu kỳ đếm

Mặt khác, việc kiểm kê định kỳ là một quá trình định kỳ để đếm toàn bộ hàng tồn
kho theo các khoảng thời gian xác định trước, chẳng hạn như hàng tháng, hàng quý
hoặc hàng năm.

Phương pháp này liên quan đến việc ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian để
đếm tất cả các mặt hàng tồn kho.

Việc đếm định kỳ thường tốn nhiều thời gian và rắc rối hơn so với việc đếm theo chu
kỳ, nhưng nó có thể cung cấp cái nhìn đầy đủ hơn về độ chính xác tổng thể của hàngCH3-16
tồn
phân tích ABC
Cách thực hiện chu trình đếm
Khi phát triển chương trình đếm chu kỳ, trước tiên hãy xem xét ba đầu
vào chính:

1) Số lượng SKU (Đơn vị lưu kho) - Xác định số lượng sản phẩm hoặc đơn
vị lưu kho mà bạn muốn đếm cùng một lúc.

2) Nguồn lực đếm có sẵn - Nguồn lực này phụ thuộc vào số lượng nhân
viên sẵn có và lượng thời gian họ có thể dành cho việc đếm hàng.

3) Tần suất đếm - Tần suất bạn đếm hàng tồn kho tùy thuộc vào số lượng
SKU bạn muốn đếm theo chu kỳ trong năm.

CH3-16
phân tích ABC
Quy trình đếm chu kỳ tồn kho
Các bước cần thực hiện trong quá trình đếm chu kỳ là:

1.Xem lại hồ sơ
Bạn muốn bắt đầu với một cơ sở dữ liệu chính xác. Bắt đầu quá trình bằng cách xem xét và sửa
mục nhập dữ liệu trên tất cả các giao dịch hàng tồn kho.

2.In hoặc tải lên báo cáo số lượng chu kỳ


Tạo báo cáo số lượng chu kỳ. Nếu bạn đang sử dụng thiết bị di động để đếm, hãy tải báo cáo lên
thiết bị đó.

3.Bắt đầu, Người đếm


phải xem lại vị trí, mô tả và số lượng hàng tồn kho từ báo cáo và so sánh nó với những gì có trên
kệ.
phân tích ABC
Quy trình đếm chu kỳ tồn kho
4. Điều tra và đối chiếu
Xác định bất kỳ sự khác biệt nào được tìm thấy trong quá trình kiểm kê và đối chiếu chúng với
người quản lý kho. Tìm kiếm các mẫu lỗi.

5. Quy trình thay đổi


Thực hiện mọi chính sách hoặc thủ tục kiểm kê hàng tồn kho, nếu cần.

6. Điều chỉnh hồ sơ
Thực hiện các thay đổi trong cơ sở dữ liệu hồ sơ hàng tồn kho để phản ánh những gì có trên giá.

7. Tính toán và lặp lại


Kiểm tra hàng tồn kho thường xuyên và tính tỷ lệ phần trăm chính xác của hàng tồn kho.
phân tích ABC
Lợi ích của việc đếm chu kỳ tồn kho
Bởi vì nó không buộc các công ty phải ngừng hoạt động và thực hiện toàn bộ việc kiểm kê hàng tồn kho
thực tế cùng một lúc nên việc tính chu kỳ đã trở thành một chiến lược quản lý hàng tồn kho phổ biến cho
các công ty trong tất cả các ngành. Các lợi ích khác bao gồm:
- Mức độ dịch vụ khách hàng tốt hơn

- Doanh số cao hơn

- Thêm thời gian giữa các lần đếm vật lý

- Không có chi phí làm thêm giờ của nhân viên

- Ít lỗi hơn

- Quy trình hoạt động hiệu quả hơn


phân tích ABC
PHÂN CÔNG

Công ty Giáo dục BK có 5.000 mặt hàng trong kho, trong đó có 500 mặt hàng nhóm A, 1.750
mặt hàng nhóm B và 2.750 mặt hàng nhóm C. Các mặt hàng nhóm A có chu kỳ tồn kho hàng
tháng (20 ngày làm việc). làm việc), nhóm B theo quý (60 ngày làm việc) và nhóm C định kỳ 6
tháng một lần (120 ngày làm việc). Tính số lượng mỗi mặt hàng cần nhập kho mỗi ngày?

CH3-17
phân tích ABC
PHÂN CÔNG

Công ty Giáo dục BK có 5.000 mặt hàng tồn kho, trong đó có 500 mặt hàng nhóm
A, 1.750 mặt hàng nhóm B và 2.750 mặt hàng nhóm C. Các mặt hàng nhóm A có
chu kỳ tồn kho hàng tháng (20 ngày làm việc), nhóm B hàng quý (60 ngày làm
việc). ) và nhóm C định kỳ 6 tháng một lần (120 ngày làm việc). Tính số lượng mỗi
mặt hàng cần nhập kho mỗi ngày?
Giải pháp
Số lượng mặt hàng cần kiểm tra hàng
Nhóm Số lượng Chu kỳ đếm
ngày
MỘT 500 hàng tháng 500/20 = 25 món/ngày
B 1.750 hàng quý 1.750/60 = 29 món/ngày
C 2.750 Mỗi 6 tháng 2.750/120 = 23 món/ngày CH3-18
5.000 Trung bình 77 món/ngày
phân tích ABC
Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho

Tỷ lệ doanh thu (hàng tồn kho) thể hiện số lần hàng hóa được bán hết và được nạp lại trong
một đơn vị thời gian

Tổng doanh số bán hàng


Tỷ lệ doanh thu = (trong năm)
Hàng tồn kho trung bình

CH3-19
phân tích ABC
PHÂN CÔNG

Câu hỏi

Đến ngày 30/12/2020, chuỗi đã bán hàng đạt doanh thu 324 USD. Giá trị hàng tồn kho trung bình
là 23.432 USD, hãy tính tỷ lệ doanh thu?

Giải pháp
Áp dụng Công thức tính giá trị hệ số doanh thu
doanh thu = 324 ÷ 23,432 ≈ 13,83

CH3-20
phân tích ABC
Bố trí kho theo phong cách ABC
Rotate Average
Rotate slowly
quickly Rotation

Entrance 

Area A Area B Area C CH3-21

You might also like