Bai 19 Tong Hop Va Phan Giai Cac Chat o VSV

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Hũ dưa muối và hũ nước thịt để

lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống


nhau không? Vì sao?

Hai bình trên có mùi khác nhau.


- Nước thịt để lâu ngày sẽ có mùi thối do sự
phân hủy protein động vật sinh ra các khí có
mùi thối.
- Hũ dưa muối có mùi chua vì có sự lên men
BÀI 19: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP,
PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ
ỨNG DỤNG
I. Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
1. Rau củ muối chua là sản phẩm của quá
trình chuyển hóa nào ?
2. Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần
lưu ý những yếu tố nào ?

Rau củ muối chua là sản phẩm của quá trình


phân giải polysaccharide . Để có sản phẩm
muối chua ngon ta cần lưu ý nhiệt độ, hàm
lượng muối, lượng nước, vv...
I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT

Đặc điểm chung ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA


- Quá trình tổng hợp ở VSVQUÁ
hìnhTRÌNH
thành các hợpHỢP
TỔNG chất để xây
Ở VI của
dựng và duy trì các hoạt động sống SINH VẬT ?
VSV.
- Cần năng lượng và enzim nội bào.
- Tốc độ nhanh.
- Sơ đồ tổng hợp một số hợp chất:
+ n(Amino acid) → Prôtêin
+ (Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ → (Glucôzơ)n+1 + ADP
+ Axit béo + Glixerol → Lipit
I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT
1. QUANG TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Quá trình tổng hợp có vai trò:
Nêu vai trò của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
+ hình thành các hợp chất (vật liệu) để xây dựng và duy trì
các hoạt động của vi sinh vật;
+ là quá trình tích lũy năng lượng ở vi sinh vật.
Quang tổng hợp ở vsv
Quang tổng hợp ở VSV là quá là gì ?
trình tổng hợp chất hữu cơ từ
các chất vô cơ nhờ năng lượng
ánh sáng.
1. QUANG TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Giống nhau : đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất
Quang tổng hợp ở vi sinh vật có điểm gì giống và khác
vô cơ có sử dụng năng lượng ánh sáng.
quang hợp ở thực vật ?
Khác nhau:
Quang hợp ở vi sinh vật chia thành 2 nhóm : Nêu vai trò của những
+ quang hợp không thải khí O2 vi sinh vật có khả năng
quang tổng hợp?
+ quang hợp có thải khí O2
còn đối với thực vật chỉ có 1 kiểu là thải khí O 2
Vai trò :
+ tạo ra các hợp chất hữu cơ cho sinh giới.
+ cung cấp O2 cho con người và các sinh vật khác trên Trái Đất.
Bên cạnh đó chúng còn được ứng dụng làm thực phẩm, dược
phẩm, nhiên liệu,vv...
I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT
2. TỔNG HỢP AMINO ACID, PROTEIN VÀ ỨNG DỤNG
Tổng hợp Amino acid : các VSV có khả năng tự tổng hợp amino acid
Qua quá trình dịch mã, ribosome sẽ liên kết các amino acid bằng các
liên kết péptit tạo thành phân tử Protein:
+ n(Amino acid) → Prôtêin Tổng hợp amino acid và
protein có vai trò gì đối với vi
- Ở vi sinh vật, amino acid và protein
sinh vật? có
Convaingười
trò rất quan
đã khai
trọng. Chúng tham gia hìnhthác
thành cấunăng
khả trúc tế
nàybàocủa
vi sinh
vi sinh
vật, phần lớn còn lại thực hiện chứcvật
năng xúc tác.
để làm gì ?
- Con người khai thác khả năng này ở vi sinh vật để sản
xuất amino acid như sản xuất gutamic acid nhờ vi khuẩn
Corynebacterium, lysin nhờ vi khuẩn Brevi bacterium
flavum,...vv
I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT
3. TỔNG HỢP POLYSACCHARIDE, POLYHYDROXYALKANOATE VÀ ỨNG DỤNG
Đối với
Tổng các
hợp vi sinh vật, có
polysaccharide cácý polysaccharide
nghĩa gì đối với viđược sử ?dụng làm
sinh vật
nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chất dự trữ cho tế bào.
Vi sinh vật tổng hợp polysaccharide và polyhydroxyalkanoate
được ứng dụng trong sản xuất thay thế nhựa hóa dầu và
các sản phẩm dùng một lần thân thiện với môi trường.
Nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học
ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay
thế nhựa hóa dầu vì dưới tác động của
các yếu tố như: vi sinh vật (xuất hiện trong
lúc chôn ủ), ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…
loại nhựa này có thể phân huỷ hoàn toàn
trong thời gian ngắn mà không gây ô nhiễm
môi trường.
I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT
4. TỔNG HỢP LIPIT VÀ ỨNG DỤNG

+ Axit béo + Glixerol → Lipit


Các vi sinh vật tổng hợp
lipid từ nguyên liệu là glycerol và
acid béo. Con người ứng dụng quá
trình này trong sản xuất dầu
diesel sinh học.
I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT
5. TỔNG HỢP KHÁNG SINH VÀ ỨNG DỤNG
Nhiều vi sinh vật có thể sinh tổng hợp kháng sinh
để ức chế sự phát triển của các sinh vật khác. Do
đó có thể tuyển chọn và nuôi vi sinh vật để
sản xuất thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh tật.
Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, cần
lưu ý một số điều sau:
- Sử dụng chính xác theo kê đơn của bác sĩ
Khi sử dụng kháng
- Không chia sẻ kháng sinh với người khác
sinh cần chú ý những
- Không để dành kháng sinh
- Không sửvấn đềthuốc
dụng gì ? kháng sinh mà được
chỉ định kê đơn cho người khác .
Tình huống 1: AI ĐƯỢC ĂN,
AI MẤT ĂN
Có ba bạn học sinh Hào, Minh, Nam thực hiện làm sữa chua theo ba cách sau đây
Hào: Pha sữa bằng nước nóng, sau đó bổ sung ngay sữa chua Vinamilk → ủ ấm 6
- Làm theo cách của Nam sẽ có sữa chua để ăn do các yếu tố
– 8 giờ.
đều thuận lợi cho vi khuẩn lactic phát triển và xảy ra lên men
Minh: Pha sữa bằng nước nóng, để nguội bớt đến khoảng 400C, bổ sung sữa chua
- Làm theo các của Hào và Minh sẽ không thành công
Vinamilk, cho thêm enzim lizozim → ủ ấm 6 – 8 giờ.
+ Cách của Hào: sữa đang nóng (nhiệt độ cao) mà bổ sung sữa
Nam: Pha sữa bằng nước nóng, để nguội bớt đến khoảng 400C, bổ sung sữa chua
chua Vinamilk (vi khuẩn lactic) → vi khuẩn bị chết bởi nhiệt độ
Vinamilk, ủ ấm 6 – 8 giờ.
cao → không có tác nhân lên men.
Câu hỏi 1: Cách làm của bạn nào sẽ có sữa chua để ăn? Giải thích.
+ Cách của Minh: do có bổ sung enzim lizozim vào. Lizozim là
Câu hỏi 2: Cách làm của bạn nào sẽ không thành công? Giải thích.
enzim phá hủy thành tế bào vi khuẩn → vi khuẩn lactic bị mất
thành → tế bào trương phồng và bị vỡ ra → vi khuẩn lactic bị
chết → không có tác nhân lên men.
TÌNH HUỐNG 2: AI CÓ TAY
MUỐI DƯA?
nhau
Không đồng ý. Dưa bị hỏng có thể do các nguyên nhân khác
Sau khi đã học xong kiến thức về lên men lactic, bạn Lan đề nghị với mẹ được
- Trường hợp dưa hỏng ngay giai đoạn đầu: do vi khuẩn lactic
muối dưa cải cho cả nhà sử dụng. Mẹ của Lan bảo rằng sợ con không có tay muối
không chiếm ưu thế do với các vi khuẩn khác (do rau, quả không
dưa nên sẽ làm dưa bị hỏng.
rửa kĩ; do hàm lượng muối không phù hợp)
Câu hỏi: Em có đồng ý với quan điểm của mẹ Lan không? Giải thích
- Trường hợp dưa để lâu bị hỏng: trong quá trình muối dưa, hàm
.
lượng axit lactic tăng dần đến một mức độ nhất định sẽ ức chế sự
phát triển của vi khuẩn lactic, lúc đó một loại nấm men phát triển
làm giảm hàm lượng axit lactic. Khi hàm lượng axit lactic giảm, vi
khuẩn lên men thối gây hỏng dưa (còn gọi là khú dưa).
II. QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT

Thếquá trình
nào hình giải
là phân thành nguyên
ở Vi liệu? và năng lượng cung cấp
sinh vật
cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
II. QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT
1. PHÂN GIẢI PROTEIN VÀ ỨNG DỤNG

Vi sinh
Sảnvật tổngcủa
phẩm hợp enzyme
quá protease
trình phân để phânlàgiải
giải Protein gì?
protein
VSVthành các amino
sử dụng các sảnacid.
phẩm đó cho những hoạt
Con người sử dụng khảnào
động năng
tiếpphân giải protein ngoại
theo?
bào cao của vi sinh vật để sản xuất tương, nước mắm.
2. PHÂN GIẢI POLYSACCHARIDE VÀ ỨNG DỤNG

Nêu ý nghĩa của quá trình phân giải


polysaccharide đối với VSV?
Con người đã ứng dụng khả năng
phân giải polysaccharide để làm gì?
2. PHÂN GIẢI POLYSACCHARIDE VÀ ỨNG DỤNG

Nhiều loại vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các pôlisaccarit
(tinh bột, xenlulôzơ ...) thành các đường đơn (mônôsaccarit),
sau đó các đường đơn này được vi sinh vật hấp thụ và phân
giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men.
Con người sử dụng các enzim ngoại bào như amilaza
để thủy phân tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu ...
a) Lên men êtilic Nấm (đường hoá) , Nấm men rượu
Tinh bột  Glucôzơ  Êtanol + CO2
b) Lên men lactic : Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí
đường (glucôzơ, lactôzơ ...) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic,
có 2 loại lên men lactic là
Lên men đồng hình và lên men dị hình.
- Vi khuẩn lactic đồng hình : Glucôzơ  Axit lactic-
- Vi khuẩn lactic dị hình
Glucôzơ  Axit lactic + CO2 + Êtanol + Axit axêtic ...
c) Phân giải xenlulôzơ Hợp chất chủ yếu trong xác thực vật
là xenlulôzơ. Vi sinh vật tiết hệ enzim xenlulaza đế phân giải
xenlulôzơ làm cho đất giàu chất dinh dưỡng và tránh ô nhiễm
môi trường.
Người ta thường chủ động cấy vi sinh vật để phân giải nhanh các xác thực vật.
Mặt khác, do quá trình phân giải tinh bột, prôtêin, xenlulôzơ ... mà vi sinh vật
làm hỏng thực phẩm, đồ uống, quần áo và thiết bị có xenlulozo
3. LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI NHỜ VI SINH VẬT

Con người có thể ứng dụng khả năng phân giải hợp chất của vi sinh vật
trong rất nhiều mặt của đời sống, cả trong xử lí ô nhiễm môi trường,
tạo hóa chất, nguyên liệu và nhiên liệu.
3. LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI NHỜ VI SINH VẬT
Tuy nhiên, khả năng phân giải của vi sinh vật cũng đem đến
nhiều tai hại cho con người.

You might also like