Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 Quản Trị Chất Lượng Ccu
Chương 7 Quản Trị Chất Lượng Ccu
Chương 1. Giới thiệu về quản trị logistics và chuỗi cung ứng: 4 tiết
Chương 4. Công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng : 4 tiết
Chương 5. Liên minh chiến lược trong chuỗi cung ứng: 4 tiết
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 6. Chính sách vận tải và phân phối: 5 tiết
6
THANG ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG SP VÀ DV CỦA GARVIN
(1984)
1. Performance: Khía cạnh hiệu suất vd: tỉ lệ tiêu hao nhiên liệu
8l/100 km đối với xe hơi …
2. Feature: Các tính năng hay thuộc tính của sp bổ sung cho hiệu suất
cơ bản của sp mà nhà sx đưa vào trong thiết kế sp
3. Reliability: Độ tin cậy liên quan đến sp hoạt động ổn định trong
suốt vòng đời. Độ tin cậy được đánh giá thông qua thực nghiệm/
mô phỏng và theo dõi thống kê trong môi trường thực
7
THANG ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG SP VÀ DV CỦA GARVIN
(1984)
4. Conformance : sự phù hợp liên quan đến sự tuân thủ của sp và dv
đối với quy cách và quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn được đặt ra do
khách hàng hay cơ quan nhà nước đặt ra.
5. Durability: độ bền liên quan đến mức độ mà 1 sp chịu được các điều
kiện khó khăn để thực hiện các chức năng thiết kế đã được định trước.
8
THANG ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG SP VÀ DV CỦA GARVIN
(1984)
6. Serviceability: (speed of repair) khả năng sửa chữa nhanh chóng sp
là yếu tố độc lập quan trọng trong việc duy trì hình ảnh chất lượng
của sp.
7. Aesthetics: Tính thẩm mỹ là yếu tố chủ quan nhất của CL vd: sản
phẩm nhìn ra sao, mùi vị, âm thanh ….
8. Perceived quality: Chất lượng cảm nhận cũng là yếu tố chủ quan
của sp dựa vào đánh giá cá nhân ảnh hưởng đến hành vi mua hàng
của khách hàng 9
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH QTCL
1. Giai đoạn tiêu chuẩn hóa và sx hàng loạt và kiểm soát CL 1900-1930
2. Giai đoạn 1930-1950 : lý thuyết thống kê đóng vai trò quan trọng trong
Kiểm soát chất lượng
3. Thời đại Quản lý CL toàn diện TQM ( 1950-1970: KSCL toàn công ty
từ nhân viên đến cấp quản lý
Định nghĩa điển hình của TQM: tập trung vào khách hàng, sự tham gia
của tất cả nhân viên, cải tiến liên tục và tích hợp QLCL vào toàn bộ tổ
chức 10
QUALITY MANAGEMENT SYSTEM (QMS) là gì?
– Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẽ cung cấp
cho tổ chức một bộ quy trình đảm bảo cách tiếp cận thông thường trong
quản lý của tổ chức.
– QMS đảm bảo tính nhất quán và cải tiến thực hành làm việc.
– QMS cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
– Điều này bao gồm các chính sách, yêu cầu và tài liệu quy trình của công
ty phản ánh các thông lệ tốt nhất của công ty
11
Lợi ích của QMS
1. Hiểu rõ hơn về:
• Yêu cầu của khách hàng nhằm đạt được sự hài lòng của khách hàng
• Quy trình của tổ chức
• Các yêu cầu luật định và chế định tác động như thế nào đến tổ chức và khách hàng
2. Cải thiện thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài.
3. Trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng hơn giữa nhân viên và quản lý.
4. Cải thiện việc sử dụng thời gian và tài nguyên.
5. Tính nhất quán và khả năng truy xuất nguồn gốc của sản phẩm và dịch vụ cao
hơn.
36
Presenter name
Email address
Website