Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

BÀI TẬP CHƯƠNG 4

1.NGÀY 01/01/2022, DOANH NGHIỆP MUA 1 LAPTOP, GIÁ MUA LÀ 24.000.000 ĐỒNG,
ĐÃ THANH TOÁN BẰNG TGNH. BIẾT LAPTOP ĐƯA VÀO SỬ DỤNG NGÀY 01/01/2022,
TẠI BỘ PHẬN BÁN HÀNG, THỜI GIAN SỬ DỤNG ƯỚC TÍNH LÀ 24 THÁNG. BÚT
TOÁN ĐIỀU CHỈNH THỰC HIỆN NGÀY 31/01/2022. (KỲ KẾ TOÁN LÀ THÁNG)

 1. Xác định nghiệp vụ  3. Áp dụng công thức


rơi vô trường hợp: Chi bút toán điều chỉnh
phí trả trước  PHÂN BỔ CHI PHÍ
TRẢ TRƯỚC
 2. bút toan điều chỉnh Bút toán điều chỉnh :
ngày 31/1, tính chi phí
từ 1/1-31/1 là 1 tháng, Nợ TK “Chi phí”
giá trị là 1 triệu Có TK “Chi phí trả trước”
Nợ TK 641 1tr
 Có TK 242 1tr
2.Ngày 01/01/2022, Doanh nghiệp mua 1 Xe ôtô Toyota, giá mua là
360.000.000đ, đã thanh toán bằng TGNH. Biết Xe ôtô Toyota đưa
vào sử dụng ngày 01/01/2022, tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, thời
gian sử dụng ước tính là 6 năm. Bút toán điều chỉnh trích hao mòn
TSCĐ thực hiện ngày 31/01/2022 là: (Kỳ kế toán là tháng)

Nguyên giá: 360 triệu đồng


Thời gian sử dụng: 6 năm - 72 THÁNG
 Khấu hao TSCĐ hàng THÁNG : 5 triệu đồng.
Bút toán điều chỉnh ngày 31/01/2022 là:
(31/01) Nợ TK 642 (CPQLDN) 5.000.000
Có TK 214(Khấu hao) 5.000.000
3.Ngày 1/9/N, công ty DYC mua một xe tải FORD dùng ngay vào
việc giao hàng cho khách hàng với giá 810.000.000 đồng, thời gian
sử dụng ước tính 5 năm. Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh cho
kỳ kế toán năm kết thúc vào ngày 31/12/N như thế nào?

Nguyên giá: 810 triệu đồng


Thời gian sử dụng: 5 năm - 60 THÁNG
 Khấu hao TSCĐ hàng THÁNG : 13.5 triệu đồng - năm
nay sử dụng 4 tháng = 54 triệu
Bút toán điều chỉnh ngày 31/12 là:
(31/12) Nợ TK 641 (CPBH) 54.000.000
Có TK 214(Khấu hao) 54.000.000
4.CHI PHÍ TIỀN ĐIỆN SỬ DỤNG TẠI BỘ PHẬN QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY PHÁT SINH TRONG
THÁNG 7/N LÀ 2.000.000 ĐỒNG NHƯNG SẼ ĐƯỢC TRẢ TIỀN TRONG THÁNG 8/N. BÚT TOÁN
ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC KẾ TOÁN GHI NHẬN VÀO SỔ NHẬT KÝ NGÀY 31/7/N

 1. Xác định nghiệp vụ rơi vô  3. Áp dụng công thức


trường hợp: Chi phí đã phát sinh bút toán điều chỉnh
chưa trả tiền  ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ
CHƯA THANH TOÁN
 2. bút toan điều chỉnh ngày 31/7, VÀ CHƯA GHI NHẬN
tính chi phí từ 1/7-31/7 là 2 tr Nợ TK “Chi phí”
Có TK “Nợ phải trả”

Nợ TK 642 2tr


 Có TK 331 2tr
5.CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY PHÁT SINH TRONG THÁNG
7/N LÀ 70.000.000 ĐỒNG VÀ CÔNG TY SẼ ĐƯỢC TRẢ TIỀN PHẦN TIỀN LƯƠNG NÀY VÀO
NGÀY 5/8/N. BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC KẾ TOÁN GHI NHẬN VÀO SỔ NHẬT KÝ NGÀY
31/7/N

 1. Xác định nghiệp vụ rơi vô  3. Áp dụng công thức


trường hợp: Chi phí đã phát sinh bút toán điều chỉnh
chưa trả tiền  ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ
CHƯA THANH TOÁN
 2. bút toan điều chỉnh ngày 31/7, VÀ CHƯA GHI NHẬN
tính chi phí từ 1/7-31/7 là 70 tr Nợ TK “Chi phí”
Có TK “Nợ phải trả”

Nợ TK 641 70tr


 Có TK 334 70tr
6.CHI PHÍ QUẢNG CÁO SẢN PHẨM MỚI CỦA CÔNG TY PHÁT SINH TRONG THÁNG 7/N
LÀ 150.000.000 ĐỒNG VÀ CÔNG TY SẼ ĐƯỢC TRẢ TIỀN QUẢNG CÁO VÀO THÁNG 8/N.
BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC KẾ TOÁN GHI NHẬN VÀO SỔ NHẬT KÝ NGÀY 31/7/N

 1. Xác định nghiệp vụ rơi vô  3. Áp dụng công thức


trường hợp: Chi phí đã phát sinh bút toán điều chỉnh
chưa trả tiền  ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ
CHƯA THANH TOÁN
 2. bút toan điều chỉnh ngày 31/7, VÀ CHƯA GHI NHẬN
tính chi phí từ 1/7-31/7 là 150 tr Nợ TK “Chi phí”
Có TK “Nợ phải trả”

Nợ TK 641 150tr


 Có TK 331 150tr
7.NGÀY 1/10/N, CÔNG TY A CHUYỂN KHOẢN 90.000.000 ĐỒNG THANH TOÁN TOÀN
BỘ TIỀN THUÊ CỬA HÀNG TRONG QUÝ 4 NĂM N (HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC TỪ
NGÀY 1/10/N ĐẾN HẾT 31/12/N). BIẾT CÔNG TY ÁP DỤNG KỲ KẾ TOÁN THÁNG, BÚT
TOÁN ĐIỀU CHỈNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG THUÊ TRÊN TẠI NGÀY 31/10/N

 1. Xác định nghiệp vụ  3. Áp dụng công thức


rơi vô trường hợp: Chi bút toán điều chỉnh
phí trả trước  PHÂN BỔ CHI PHÍ
TRẢ TRƯỚC
 2. bút toan điều chỉnh Bút toán điều chỉnh :
ngày 31/10, tính chi phí
từ 1/10-31/10 là 1 tháng, Nợ TK “Chi phí”
giá trị là 30 triệu Có TK “Chi phí trả trước”

Nợ TK 641 30tr


 Có TK 242 30tr
8.NGÀY 1/9/N, CÔNG TY TMT CHUYỂN KHOẢN MUA MỘT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
CHÁY NỔ TẠI CỬA HÀNG TRONG 2 NĂM (HIỆU LỰC BẮT ĐẦU TỪ NGÀY 1/9/N) VỚI
MỨC PHÍ HÀNG THÁNG LÀ 500.000 ĐỒNG/THÁNG. CÔNG TY ÁP DỤNG KỲ KẾ TOÁN
LÀ THÁNG. NGÀY 31/12/N, KẾ TOÁN GHI SỔ NHẬT KÝ BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH NHƯ
THẾ NÀO?

 1. Xác định nghiệp vụ 3. Áp dụng công thức


rơi vô trường hợp: Chi bút toán điều chỉnh
phí trả trước  PHÂN BỔ CHI PHÍ
TRẢ TRƯỚC
 2. bút toan điều chỉnh Bút toán điều chỉnh :
ngày 31/12, tính chi phí
từ 1/12-31/12 là 1 tháng, Nợ TK “Chi phí”
giá trị là 500.000 Có TK “Chi phí trả trước”

Nợ TK 641 500.000


 Có TK 242 500.000
9.CÔNG TY THUÊ 1 VĂN PHÒNG LÀM SHOWROOM. THEO HỢP ĐỒNG KÝ KẾT
LÀ 24 THÁNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2021. CÔNG TY ĐÃ CHI TIỀN
THANH TOÁN TIỀN THUÊ VĂN PHÒNG 1 LẦN NGAY KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG,
SỐ TIỀN LÀ 150.000.000Đ. BIẾT CÔNG TY ÁP DỤNG KỲ KẾ TOÁN THÁNG

 1. Xác định nghiệp vụ  3. Áp dụng công thức


rơi vô trường hợp: Chi bút toán điều chỉnh
phí trả trước  PHÂN BỔ CHI PHÍ
TRẢ TRƯỚC
 2. bút toan điều chỉnh Bút toán điều chỉnh :
ngày 31/1, tính chi phí
từ 1/1-31/1 là 1 tháng, Nợ TK “Chi phí”
giá trị là 6.25 triệu Có TK “Chi phí trả trước”

Nợ TK 641 6.25tr


 Có TK 242 6.25tr
10.NGÀY 1/9/2020, CÔNG TY C KÝ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN CHO CÔNG TY
D TRONG 1 NĂM (BẮT ĐẦU TỪ 1/9/2020 – 31/08/2021) VỚI MỨC PHÍ LÀ 1,5 TRIỆU/ THÁNG,
TRẢ TIỀN VÀO NGÀY KẾT THÚC HỢP ĐỒNG (31/8/2021). GIẢ SỬ CÔNG TY C CÓ KỲ KẾ
TOÁN LÀ THÁNG

 1. Xác định nghiệp vụ  3. Áp dụng công thức


rơi vô trường hợp: bút toán điều chỉnh
Doanh thu đã thực hiện  ĐIỀU CHỈNH DOANH
chưa thu tiền THU CHƯA THU TIỀN
VÀ CHƯA GHI NHẬN
 2. bút toan điều chỉnh Nợ TK “Nợ phải thu”
ngày 30/9, tính doanh
Có TK “Doanh thu”
thu từ 1/9-30/9 là một
tháng tức là 1.5 triệu
Nợ TK 131 1,5tr
 Có TK 511 1.5tr

You might also like