Professional Documents
Culture Documents
nghiệp vụ ngoại thương
nghiệp vụ ngoại thương
nghiệp vụ ngoại thương
LƯU Ý SỬ DỤNG
Thành
Nội dung 1
INCORTERMS 2020
Nội dung 2
Nghiệp Vụ Ngoại Thương
Tên Bắt
Tên đầu thuyết
Chủ trìnhtrình
Tênđề thuyết Tên
nhóm
Nội
Mã Sinh Viên dung 3Mã Sinh Viên GiáoSinh
Mã viên Viên
bộ môn: Cô Nguyễn
MãVăn A Viên
Sinh
Trongnhóm
viênTrong
Thànhviên
Nội dung 4
Thành
Thành viên Trong nhóm
Nghiệp Vụ Ngoại Thương
INCORTERMS 2020
Nội dung 2
Incoterms là cụm từ viết từ của từ
International Commerce Terms.
Đây là thuật ngữ nói về các quy tắc, điều
kiện về thương mại quốc tế.
Trong đó sẽ nói về trách nhiệm và nghĩa
vụ của bên bán và bên mua cần phải thực
Nội dung 3
hiện đúng theo hợp đồng thương mại.
Hiện tại, Incoterms sẽ bao gồm nhiều điều
khoản thương mại quốc tế đã được chuẩn
hóa ở nhiều vùng lãnh thổ, quốc gia trên
thế giới công nhận và ứng dụng rộng rãi.
Nội dung 4
Nội dung 4 Nội dung 3 Nội dung 2
VAI TRÒ CỦA INCOTERMS 2020
Nội dung 1
__________________________________________________________________________________________
Nội dung 3
giao nhận và vận chuyển định giá cả mua bán hàng
hàng hoá thương mại hoá ngoại thương
Nội dung 4
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA INCOTERMS 2020
Nội dung 1
__________________________________________________________________________________________
Nội dung 3
Nội dung 4
Incoterms không điều chỉnh những vấn đề
CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS 2020
Nội dung 4
Nội dung 1
FCA | Free Carrier – Giao cho người
chuyên chở
• FCA có thể có hai nghĩa khác nhau, mỗi
nghĩa đều có mức độ rủi ro và chi phí
khác nhau đối với người mua và người
Nội dung 2
bán. FCA (a) được sử dụng khi người
bán giao hàng hóa đã được thông quan
để xuất khẩu, tại một địa điểm được chỉ
định là cơ sở của chính họ. FCA (b) được
sử dụng khi người bán giao hàng hóa đã
được thông quan để xuất khẩu, tại một
địa điểm được chỉ định không phải là cơ
sở của họ. Trong cả hai trường hợp,
hàng hóa có thể được giao cho người
vận chuyển do người mua chỉ định hoặc
cho một bên khác do người mua chỉ
Nội dung 4
định.
Nội dung 1
FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn
tàu
Nội dung 2
• Người bán giao hàng khi hàng hóa được
đặt dọc theo tàu (ví dụ, trên một bến
cảng hoặc sà lan) được chỉ định bởi
người mua tại cảng vận chuyển được
đặt tên. Nguy cơ mất mát hoặc hư hỏng
hàng hóa trôi qua khi hàng hóa bên
cạnh tàu, và người mua chịu trách
nhiệm về tất cả các chi phí từ thời điểm
đó trở đi.
Nội dung 4
Nội dung 1
FOB | Free on Board – Giao hàng trên tàu
Nội dung 2
• Người bán giao hàng trên tàu được chỉ
định bởi người mua tại cảng gửi hàng
hoặc mua hàng được giao như vậy.
Nguy cơ mất mát hoặc hư hỏng hàng
hóa được chuyển giao khi hàng hóa
được đặt trên boong tàu, và người
mua chịu trách nhiệm về tất cả các chi
phí từ thời điểm đó trở đi.
Nội dung 4
Nội dung 1
Nội dung 2
CFR | Cost and Freight – Tiền hàng và cước
phí
• Người bán giao hàng trên tàu. Nguy cơ
mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa chuyển
giao khi hàng hóa được đặt trên boong
tàu. Người bán phải ký hợp đồng và
thanh toán các chi phí và cước phí vận
chuyển hàng hóa cần thiết để đưa hàng
hoá đến cảng đến.
Nội dung 4
Nội dung 1
Nội dung 2
CIF | Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng,
bảo hiểm và cước phí
• Tương tự như CFR nhưng bổ sung thêm
người bán phải mua bảo hiểm tối thiểu
chống lại nguy cơ mất mát hoặc hư hỏng
hàng hoá của người mua trong quá trình
vận chuyển.
Nội dung 4
Nội dung 1
Nội dung 2
CPT | Carriage Paid To – Cước phí trả trước
• Theo CPT người bán thanh toán cho việc
vận chuyển hàng hóa đến điểm đến đã
được thỏa thuận.
Nội dung 4
Nội dung 1
Nội dung 2
CIP | Carriage and Insurance Paid to – Cước
phí và bảo hiểm trả tới
• Tương tự như CPT với ngoại lệ là người
bán phải có bảo hiểm tối thiểu cho hàng
hóa quá trình vận tải.
Nội dung 4
Nội dung 1
Nội dung 2
DPU | Delivered at Place Unloaded – Giao tại
địa điểm đã dỡ xuống
• Điều khoản này yêu cầu người bán giao
hàng, dỡ hàng tại địa điểm được chỉ định.
Người bán chịu mọi chi phí vận chuyển
(phí xuất khẩu, vận chuyển, dỡ hàng từ
người chuyên chở chính tại cảng đích và
phí cảng đích) và chịu mọi rủi ro cho đến
khi hàng đến địa điểm đích.
Nội dung 4
Nội dung 1
DAP | Delivered at Place – Giao tại địa điểm
Nội dung 2
• Người bán được coi là đã giao hàng khi
hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của
người mua trên phương tiện vận tải chở
đến và sẵn sàng dỡ hàng tại địa điểm đến
được chỉ định. Theo các điều khoản của
DAP, người bán cần quản lý tất cả các rủi
ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến
địa điểm được chỉ định.
Nội dung 4
Nội dung 1
DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã
Nội dung 2
trả thuế
• Người bán có trách nhiệm giao hàng
hóa đến địa điểm được chỉ định tại
quốc gia của người mua và thanh
toán mọi chi phí đưa hàng hóa đến
điểm đến được chỉ định bao gồm
thuế nhập khẩu và thuế. Người bán
không có trách nhiệm dỡ hàng.
Nội dung 4
Nội dung 1
Incoterms
không phải là
luật
Nội dung 2
Phạm vi sử
các phiên bản
dụng
trước
Nội dung 3
Dẫn chiếu chính
Giá trị pháp lý xác quy tắc
Incoterms
Incoterms chỉ
xác định thời
điểm di chuyển
rủi ro hàng hoá
Thanks For
Watching!