Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh DLD Bai 1 8156
Tailieuxanh DLD Bai 1 8156
ĐO LƯỜNG ĐIỆN
Lựa chọn được các thiết bị đo lường phù hợp với cấp chính xác;
Trình bày được sai số và các biện pháp làm giảm sai số trong
đo lường;
1.1
1.1 Khái
Kháiniệm
niệmvà
vàýýnghĩa
nghĩacủa
củađo
đolường
lường
1.2
1.2 Phân
Phânloại
loạicác
cácđai
đailượng
lượngđo
đolường
lường
1.3 Chức
Chứcnăng
năngvà
vàđặc
đặctính
tínhcủa
củathiết
thiếtbị
bịđo
đolường
1.3 lường
1.4 Phân
Phânloại
loạicác
cácphương
phươngpháp
phápđo
đolường
1.4 lường
1.5 Sơ
Sơđồ
đồtổng
tổngquát
quátcủa
củahệ
hệthống
thốngđo
đolường
1.5 lường
1.6
1.6 Khái
Kháiniệm
niệmvà
vàýýnghĩa
nghĩacủa
củađo
đolường
lường
1.7
1.7 Phân
Phânloại
loạicác
cácđai
đailượng
lượngđo
đolường
lường
1.8 Chức
Chứcnăng
năngvà
vàđặc
đặctính
tínhcủa
củathiết
thiếtbị
bịđo
đolường
1.8 lường
Khái niệm:
- Đo lường là mọi phương cách nhằm nắm bắt đặc tính của đối tượng
cần đo. Hay nó là một quá trình đánh giá, định lượng đối tượng cần
đo để có kết quả bằng số so với đơn vị.
- Đo lường điện là một quá trình thu nhận, biến đổi đại lượng cần đo
thành tín hiệu điện và xử lí để phù hợp với mục đích sử dụng
Ý nghĩa:
- Đo lường nói chung và đo lường điện nói riêng có một ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong đời sống con người.
- Hầu hết các thiết bị đo đều có chức năng chỉ thị kết quả đo đại lượng
- Kết quả có thể được ghi lại trong suốt quá trình đo, hoặc được dùng
làm tín hiệu điều khiển các đại lượng khác theo ý muốn (Giám sát
quá trình-Process Measurement)
- Mỗi loại thiết bị đo có các đặc tính riêng nhằm phân biệt với thiết bị
đo khác: Nguyên lí đo, cách chỉ thị kết quả, tính chất mạch giao tiếp
ngõ vào, khả năng xử lí kết quả.….
Độ nhạy (S): Độ nhạy của thiết bị đo là tỷ số giữa biến thiên của đại
lượng đầu ra và biến thiên tương ứng của đại lượng đo ở đầu vào.
Ngưỡng độ nhạy (ε): Là giá trị nhỏ nhất mà tại đó thiết bi đo có thể phân
biệt được.
Tốc độ đo: Là thời gian để dụng cụ đo xác lập kết quả đo trên chỉ thị.
- Đo thông qua những đại lượng liên quan đến đại lượng cần đo. Giá
trị của đại lượng cần đo được tính bằng công thức liên hệ với các đại
lượng có liên quan.
- Đại lượng cần đo: Là các thông số, tính chất của đối tượng cần đo,
chúng có thể tồn tại dưới dạng điện hoặc không điện.
- Chuyển đổi sơ cấp: Là linh kiện, thiết bị có nhiệm vụ chuyển đổi đại
lượng cần đo thành đại lượng điện trước khi truyền đến các khối xử lí
tiếp theo.
- Mạch đo: Tập hợp các bộ phận giao tiếp, khuyếch đại, chuyển đổi...
để biến tín hiệu điện ngõ vào cho phù hợp với khối hiển thị, lưu trữ,
điều khiển.
- Hiển thị, lưu trữ, điều khiển: Là phần sau cùng trong hệ thống đo
lường giúp người vận hành quan sát và nhận biết giá trị của đại
lượng đang đo, hoặc lưu trữ lại để xử lí sau, hoặc điều khiển tự động
các thiết bị khác.
- Mục đích công việc đo lường nhằm lấy được các thông số thực sự
của đối tượng cần đo - việc lấy thông số này dựa vào các thiết bị đo
được chế tạo bởi các nhà sản xuất.
- Tùy theo công việc cụ thể của người sử dụng mà thiết bị phục vụ cần
một cấp chính xác khác nhau. Do vậy cần có nhiều cấp chuẩn hóa
khác nhau để kiểm định chất lượng của thiết bị ở những mức độ
khác nhau.
- Việc phân cấp như vậy là cần thiết đảm bảo tiết kiệm về kinh tế và
- Chuẩn quốc tế
Một thiết bị sau khi đã được định chuẩn thì sau một khoảng thời gian
nhất định phải được định chuẩn lại và cấp giấy chứng nhận chất lượng
lại.
- Sai số thô
- Sai số hệ thống
Trong đó:
: Sai số hệ thống
X: Giá trị đo
Nghĩa là:
100%
: Sai số tương đối
X: Giá trị đo
Sai số tương đối dùng để đánh giá độ chính xác giữa các phép đo cùng
loại. đặc trưng cho mức độ chính xác của đồng hồ đo ở một điểm đã
biết trên thang đo.
100%
γ: Sai số quy dẫn
D: Dải đo
Sai số quy dẫn đặc trưng cho mức độ chính xác trên toàn thang đo.
Nếu ΔX đạt giá trị lớn nhất thì sai số quy dẫn γ sẽ đạt giá trị cực đai, khi
đó sai số quy dẫn cũng chính là cấp chính xác k được dùng để đánh giá
tính chính xác của dụng cụ đo.
Ví dụ 1: Đặt vào hai đầu điện trở R = 10 (KΩ) một điện áp U = 100 (V).
Dùng ampe kế có tầm đo 100 (mA) đo cường độ dòng điện chạy qua
điện trở. Số chỉ của ampe kế là 9.8 (mA). Tính sai số tuyệt đối, sai số
tương đối và sai số quy dẫn trong phép đo này?
Bài giải:
Câu 3: Lựa chọn đúng sắp xếp các cấp chuẩn theo thứ tự có sai số
cho phép từ nhỏ tới lớn:
A. Chẩn phòng thí nghiệm → Chuẩn khu vực →Chuẩn quốc
gia → Chuẩn quốc tế.
B. Chuẩn quốc tế → Chuẩn quốc gia→Chuẩn khu vực →
Chuẩn phòng thí nghiệm.
C. Chuẩn quốc tế→ Chuẩn khu vực → Chuẩn quốc gia →
Chuẩn phòng thí nghiệm.
D. Tất cả các đáp án còn lại đều sai.
Câu 4: Sai số được dùng để đánh giá sai số giữa các phép đo cùng
loại, đặc trưng cho mức độ chính xác của đồng hồ đo ở một điểm đã
biết trên thang đo là:
A. Sai số tuyệt đối.
B. Sai số quy dẫn lớn nhất của thang đo.
C. Sai số tương đối.
D. Sai số quy dẫn.
Câu 5: Sai số được dùng để xác định cấp chính xác của dụng cụ đo
là:
E. Sai số tuyệt đối.
F. Sai số quy dẫn lớn nhất của thang đo.
G. Sai số tương đối.
H. Sai số quy dẫn.
WWW.PVMTC.EDU.VN
24