Professional Documents
Culture Documents
Marketing Thuong Mai 2021
Marketing Thuong Mai 2021
Marketing Thuong Mai 2021
THƯƠNG MẠI
Khách hàng
• Giá trị và sự hài lòng
Marketers
• Thiết lập mức độ tương ứng của
kỳ vọng
• Không quá cao hoặc quá thấp
Bản chất marketing:
- Xuất phát từ bản chất kinh doanh:
Kinh doanh là quá trình trao đổi giá trị để
sinh lợi. Do đó Marketing là quá trình
trao đổi giá trị và tạo ra sự thỏa mãn cho
khách hàng.
Để hiểu rõ bản chất của marketing cần
làm rõ 9 thuật ngữ sau: Nhu cầu cơ bản,
mong muốn, nhu cầu, sản phẩm, lợi ích,
thỏa mãn và giao dịch, giá trị, thị trường.
LÝ THUYẾT ĐỘNG CƠ CỦA MASLOW
Customer Brand
Distributors/
Retailers
Khái niệm marketing TM
• Trade marketing
• Marketing thương mại điện tử
• Marketing tại điểm bán
• Shopper marketing
• Customer marketing
• Brand marketing
•
Phân biệt các khái niệm
• Brand Marketing là hoạt động Marketing tập trung
vào việc củng cố niềm tin và xây dựng thương
hiệu, để từ đó phát triển thương hiệu của mình một
cách riêng biệt và truyền tải được sự khác biệt,
khắc sâu thương hiệu vào tâm trí khách hàng.
• Brand Marketing phụ trách việc lên ý tưởng, tạo ra
các chiến lược truyền thông, những video clip
quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng
mà ta thường thấy nhằm thu hút sự chú ý, tình cảm
của người tiêu dùng với sản phẩm cũng như nhãn
hàng đó.
Phân biệt các khái niệm
• Trade Marketing là hoạt động marketing hỗ trợ
trực tiếp cho công việc bán hàng. Trade Marketing
tập trung vào việc truyền tải giá trị thực sự của
thương hiệu thông qua các hoạt động như nghiên
cứu thị trường, bán hàng, chăm sóc khách hàng và
truyền thông.
• Nếu Brand Marketing giúp nhãn hàng chiến thắng
trong tâm trí khách hàng thì Trade Marketing lại
giúp nhãn hàng chiến thắng tại điểm bán.
Phân biệt các khái niệm
• Nhiệm vụ của Trade Marketing là quyết định điểm
bán; đẩy mạnh phân phối sản phẩm cho các đại lý
bán buôn bán lẻ, thuyết phục họ nhập bán sản
phẩm của doanh nghiệp; quản lý mạng lưới phân
phối, hoạch định chiến lược Marketing liên quan
tới bán hàng; dự báo sản phẩm sản phẩm mới, đưa
ra các kế hoạch khuyến mãi để tiêu thụ sản phẩm,
….
• Như vậy, sản phẩm xuất hiện được ở những nơi mà
đối tượng khách hàng mục tiêu lui tới và có khả
năng đưa ra quyết định mua thì doanh nghiệp cần
có Trade Marketing team.
Phân biệt các khái niệm
• Trước giờ mọi người hay dùng từ Trade Marketing để nói về việc
tiếp thị tại điểm bán, nhưng ngày nay shopper marketing sẽ là xu
hướng, gắn với những xu hướng mua hàng. Shopper mareketing có
một số điểm khác biệt cơ bản với Trade Marketing. Thứ nhất,
Shopper marketing không nhất thiết phải xảy ra tại điểm bán mà có
thể xảy ra trước hay sau đó. Trade Marketing chỉ diễn ra tại điểm
bán và thường xoay quanh một số yếu tố như: sự hiện diện của sản
phẩm tại điểm bán, thông điệp tại điểm bán và các chương trình
khuyến mãi nhằm hướng đến mục đích là ngay lúc này, ngay bây
giờ, anh phải mua sản phẩm của tôi thay cho sản phẩm của người
khác. Trong khi đó, shopper marketing là chuỗi các hành động
nhằm thay đổi hành vi của shoper bắt đầu từ khi có nhu cầu mua
đến khi họ đến điểm bán và mua sản phẩm. Trong quá trình đó,
những hoạt động phải tác động đến suy nghĩ, hành vi dần dần, để
bước cuối cùng khi ra quyết định, shopper sẽ hướng đến nhãn hàng.
Phân biệt các khái niệm
• Nhiều người có thể sẽ khá băn khoăn với việc, liệu Shopper Marketing có lẫn lộn
với brand marketing không. Thực tế là khi dùng đến khái niệm Shopper marketing
thì khái niệm đi song hành chính là Consumer marketing. Mục tiêu của Consumer
marketing là làm thế nào tạo ra nhiều Consumption Occasion (cơ hội tiêu dùng),
tạo ra ước muốn tiêu dùng sản phẩm và khi có nhu cầu, họ sẽ có xu hướng thích
lựa chọn sản phẩm của mình, còn tất cả những hoạt động còn lại để tạo ra việc mua
bán là việc của shopper marketing. Hay nói đơn giản, tất cả những hoạt động tác
động đến việc thúc đẩy hành vi mua một sản phẩm, đó chính là shopper marketing.
• Giữa shopper marketing và consumer marketing có một đoạn liên kết với nhau rất
chặt ở Consumption Occasion (cơ hội tiêu dùng). Hai hoạt động này phải ăn khớp
với nhau. Bởi nếu Consumer marketing làm không tốt, không tạo ra nhiều nhu cầu
thì sẽ rất khó để shopper marketing thúc đẩy để phát triển mạnh doanh số trong dài
hạn. Còn trong trường hợp, consumer marketing làm tốt, tạo ra nhiều cầu, nhưng
shopper marketing không theo kịp để đáp ứng thì ngay lúc đó, khách hàng sẽ rơi
vào tay của các đối thủ khác .
Brand Marketing Trade Marketing
Mục tiêu Kéo khách hàng đến với công ty Đẩy hàng hóa đến với khách hàng
Bán hàng Phát triển và Lập và thực hiện kế hoạch bán hàng
quản lý khách Triển khai kế hoạch ngành hàng
hàng Giám sát hoạt động bán hàng
Kế hoạch khuyến mại
Thương lượng với khách hàng
Nhiệm vụ của marketing TM
• Gia tăng doanh số bán và lợi nhuận
• Tập trung nghiên cứu đối tượng mua sắm Thông tin liên lạc
giữa các bộ phận
• Quản trị ngành hàng
• Quản trị nhu cầu thị trường
- Xây dựng và truyền thông tới: người tiêu dùng, người mua sắm, khách
hàng, các bên liên quan
- Quản lý những mặt cốt yếu: doanh nghiệp & khách hàng; doanh nghiệp &
người tiêu dung; khách hàng & người mua sắm
- Quản lý POP
- - Quản lý nguồn lực bên trong
CHƯƠNG II
CƠ HỘI HẤP DẪN VÀ THỊ TRƯỜNG
CỦA DOANH NGHIỆP
CƠ HỘI VÀ CƠ HỘI HẤP DẪN
Khái niệm
Cơ hội: Là sự xuất hiện những khả năng
cho phép người ta (doanh nghiệp) làm một
việc gì đó.
– Sự xuất hiện nhu cầu của khách hàng
– Xuất hiện khả năng bán được hàng để thỏa
mãn được nhu cầu của cả nhà sản xuất/kinh
doanh lẫn người tiêu thụ.
Cơ hội có thể mang lại?
• Khả năng tăng thị phần
49
CƠ HỘI VÀ CƠ HỘI HẤP DẪN
Khái niệm
Cơ hội hấp dẫn: Là những khả năng đáp
ứng nhu cầu của khách hàng đã và sẽ xuất
hiện trên thị trường được xem là phù hợp
với mục tiêu và tiềm lực của doanh
nghiệp.
Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến độ
hấp dẫn của cơ hội
Quá trình tìm kiếm cơ hội hấp dẫn và các yếu
tố ảnh hưởng đến cơ hội hấp dẫn
Môi trường Tiềm lực của Mục tiêu của
Cơ hội xuất kinh doanh doanh ban lãnh
hiện trên thị nghiệp đạo doanh
trường nghiệp
53
Phần thực (định lượng)
- Vốn (tiền mặt)
- Số lượng nhân sự
- Thị phần của DN
- Số lượng tài sản cố định
- Lợi nhuận (so với lợi nhuận của ngành)
54
Phần thực (định lượng)
- Vốn (tiền mặt)
- Số lượng nhân sự
- Thị phần của DN
- Số lượng tài sản cố định
- Lợi nhuận (so với lợi nhuận của ngành)
55
Phần nội lực (định tính)
- Lãnh đạo (tâm, tầm, tài): tầm nhìn, sứ mệnh, khả năng của
nhà lãnh đạo (Apple)
- Chất lượng đội ngũ nhân viên (đo bằng hiệu suất lao động,
sự đoàn kết... Task: Tư duy, thái độ, kỹ năng, kiến thức.
- Văn hóa DN: thống nhất điểm mạnh, khống chế điểm yếu
- Quy trình làm việc
- Khả năng thay đổi sản phẩm dịch vụ (phát triển sp)
- Khả năng học hỏi và phát triển (bộ phận đào tạo của DN)
- Tổ chức: liên kết các phòng ban
56
Phương pháp đánh giá cơ hội
Phương pháp đánh giá cơ hội
THỊ TRƯỜNG KINH DOANH
….
Thực Tươi sống Thịt
* Thị phẩm
trường Đóng hộp Hải sản Tôm
tư liệu Quần áo
tiêu dùng Cá
Điện lạnh
Đồ gia
dụng Điện tử Tivi
….
Loa
Theo tiêu thức địa lý
Châu Á
Thị trường châu lục Châu Mỹ
Châu Âu
Thị trường
nước ngoài ASEAN
Thị trường khu vực
Trung Đông
Thị trường
trong nước
Theo tiêu thức khách hàng với nhu
cầu của họ
Nghiên cứu Nghiên cứu nhu cầu thị trường xác định:
Bước 1
thị trường Giới hạn địa lý, loại nhu cầu và loại sản phẩm
có thể thỏa mãn
Phân tích thị trường Xác định dòng sản phẩm có thể thỏa mãn nhu
Bước 2
chung cầu cụ thể
Phân tích thị trường sản Xác định sản phẩm cơ bản có thể thỏa mãn
Bước 3
phẩm nhu cầu chi tiết
Phân khúc thị trường Xác định các nhóm khách hàng có nhu cầu
Bước 4 khác biệt và thái độ của họ với sản phẩm cơ
bản
Xác định thị trường mục Xác định sản phẩm hoàn thiện và cách thức
Bước 5
tiêu của DN thỏa mãn nhu cầu cá biệt
B1.Nghiên cứu thị trường
• Mục đích: nhận diện cơ hội hấp dẫn
• Loại “nhu cầu” mà doanh nghiệp có thể đáp ứng
• Loại sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu đã xác định
• Giới hạn địa lý – độ rộng của thị trường doanh
B2.Phân tích thị trường
sản phẩm chung
Thị trường sản phẩm chung là tất cả những
sản phẩm có khả năng thay thế hoặc là
thỏa mãn nhu cầu thay cho một sản phẩm
khác.
Tức là xác định:
Nhu cầu cụ thể của khách hàng đã được
chọn để đáp ứng
Dòng sản phẩm được đưa ra để đáp ứn.
B3.Phân tích thị trường sản phẩm
• Khả năng của doanh nghiệp là có hạn;
• Nhu cầu của mỗi khách hàng là khác nhau.
=> Lựa chọn một nhu cầu và một sản phẩm
tương ứng từ thị trường chung.
• Ở bước này cần đạt được kết quả sau:
Biết được nhu cầu chi tiết của khách hàng.
Có sản phẩm cơ bản cũng như cách thức
thỏa mãn nhu cầu chi tiết.
B4.Phân khúc thị trường
B2C
• Age B2B
• Gender Company size
• Income Industry
• Location Job function
• Family Situation
• Annual Income
• Education
• Ethnicity
Behavioral Segmentation
Purchasing habits
Spending habits
User status
Brand interactions
Psychographic Segmentation
B2C
Personality traits
Values
Attitudes
Interests
Lifestyles
Psychological influences
Motivations
Geographic Segmentation
City
Country
Radius around a certain location
Climate
Urban or rural
B5: Xác định thị trường mục tiêu
1 2 3 4 3
2 4 5 2 2
3 3 5 2 2
4 4 4 5 3
5 5 6 6 2
6 4 5 7 5
7 2 3 2 4
Định lượng hóa phân khúc
What: Bán
sản phẩm?
Why / Why Not: Lý do Where: Bán ở đâu?
nên mua? Những lý Thông tin được phát ở
do từ chối mua đâu?
When: Bán khi nào? Sản phẩm sẽ được mua vào thời điểm
nào? Dip mua? Thông tin đến khách hàng thế
nào? Khi nào?
How: Bán giá nào và bán như thế nào? Làm thế nào để thỏa
mãn nhu cầu về giá của khách hàng
Hình ảnh hóa khách hàng mục tiêu
Hiện thực hóa hình ảnh của khách hàng
Giúp nhận biết khách hàng nhanh nhất
Lập trình hình ảnh khách hàng trong tư tưởng của nhân
viên marketing và bán hàng
Bài tập
Hãy lấy một đơn vị thương mại và phân khúc, lựa chọn
khách hàng mục tiêu và mô tả khách hàng
của mình.
Who they are?
Whats they think?
What they do?
Where they operate?
Hãy cho biết những dấu hiệu nào để biết đó là khách hàng
của mình? Lời nói? Cử chỉ?
Hãy cho biết những dấu hiệu nào để biết đó không phải là
khách hàng của mình? Lời nói? Cử chỉ?
CHƯƠNG III
THẤU
THẤU HIỂU
HIỂU KHÁCH
KHÁCH HÀNG
HÀNG
Mục tiêu của chương
• 1. Hiểu được hành vi của khách hàng trong
quá trình mua sắm
• 2. Hiểu được tầm quan trọng của Insight và
phương pháp tìm Insight
Nội dung
• 1. Phân tích hành vi tiêu dùng:
- Mô hình hành vi mua
- Mô hình mới về hành vi mua sắm
- Phân tích người mua sắm
- Phân tích khách hàng
2. Quy trình khám phá Insight
- Khái niệm
- Tầm quan trọng của Insight
- Yêu cầu của một Insight tốt
- Quy trình khám phá Insight
1. Phân tích hành vi tiêu dùng
1.1. Mô hình hành vi mua
Các cách giải thích HV mua hàng
• Trong khi ghé thăm điểm bán đã lựa chọn, người tiêu
dùng sẽ thẩm tra lại những thông tin và đánh giá lại
điểm bán.
• Mức độ hài lòng nhận được ở lần này sẽ ảnh hưởng
đến khả năng chọn lại điểm bán này trong tương lai.
3. Phân tích người mua sắm
• Hỗ trợ thỏa mãn nhu cầu của người mua sắm/ tiêu dùng
• Hỗ trợ gia tăng tình hình tài chính của khách hàng
• Đề nghị của doanh nghiệp phải có sự phù hợp với chiến lược
của khách hàng
• Luôn gắn kết đặc tính sản phẩm với lợi ích của khách hàng
Thành phần của một Chân dung khách hàng
• Mục tiêu, Giá trị: Liên quan tới sản phẩm – dịch vụ của bạn; sử dụng
các thông tin này trong việc tạo sản phẩm, copywriting, content
marketing, email marketing
• Nguồn thông tin: Quan trọng để xác định KH mục tiêu ở đâu; tụ tập
ở đâu (online lẫn offline), đọc những gì, chuyên gia họ follow, thông
tin này giúp xác định nơi tốt nhát để quảng cáo đến customer ava;
dùng cấu trúc “but no one else would”
• Nhân khẩu học: Mang customer avatar vào cuộc sống; bao gồm
tuổi, giới, hôn nhân, thu nhập, công việc; hữu ích khi chọn phương
án nhắm chọn trên nền tảng quảng cáo; hữu ích khi viết nội dung,
email, sales copy.
• Thách thức và Nỗi đau: Giúp phát triển ý tưởng cho sản phẩm mới
giải quyết vấn đề; giúp viết nội dung, quảng cáo nói về niềm đau, thu
hút họ hành động
• Trở ngại và vai trò: Những lý do vì sao customer avatar không chọn
mua sản phẩm từ bạn; các trở ngại phải được giải quyết; họ có phải
người ra quyết định chính hay là người có ảnh hưởng tới quyết định
Nhận diện khách hàng
- Khách hàng của mình là ai?
- Khách hàng của mình có độ tuổi bao nhiêu?
- Thu nhập của họ bao nhiêu?
- Giới tính?
- Chỗ ở?
Hiểu khách hàng
- Nhu cầu của họ? Ăn, uống, mặc, đi lại, học tập, giải trí, du
lịch... (những nhu cầu này có thể nhìn thấy được)
- Cụ thể của từng nhu cầu
Vd: Ăn nhà hàng, quán nhậu, bình dân, ăn vặt vỉa hè, tự nấu...
Uống?
- Nhu cầu nào được ưu tiên?
- Sản phẩm của chúng ta đáp ứng nhu cầu nào? Nhu cầu được
thực hiện khi có tiền. Do đó nhu cầu học tập được ưu tiên!
- Xem xét tháp nhu cầu của Maslow, xem KH của mình đang
ở nấc thang nào trong tháp nhu cầu?
- Dựa vào thu nhập thì biết được nhu cầu ưu tiên của KH
Hiểu khách hàng
Ngoài hiểu nhu cầu thì cần xem xét các kích thích đến
nhu cầu bao gồm:
• Nhóm trực tiếp như gia đình, bạn bè, đồng nghiêp.
• Nhóm kích thích từ bản thân (bên trong) từ nhận thức,
học hỏi của họ. Chúng ta không can thiệp được mà
cung cấp thông tin cho họ (Educate thị trường)
• Nhóm kích thích từ truyền thông: cung cấp thông tin từ
quảng cáo, bao bì, sự kiện...
• Truyền thông đại chúng hoặc truyền thông cá nhân
Hiểu khách hàng trong mua sắm
• Thích những hoạt động khuyến mại, gia tăng lượng người
mua
• Giảm giá
• Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm
• Thuận tiện
• Giảm thời gian, chi phí
HÀNH VI MUA SẮM DỰA TRÊN KHẢ NĂNG CHI TRẢ (Khảo sát toàn cầu từ Nielsen)
KHÁM PHÁ INSIGHT
• Khám phá những nhu cầu mới và tạo một cách nhìn mới về
nhu cầu cũ
• Tạo ra các lợi thế cạnh tranh và là tiền đề cho sự khác biệt
• Hiểu rõ hơn yếu tố cảm tính trong tâm trí của khách hàng
• Xây dựng các chiến lược Marketing hiệu quả
• Giải thích lý do tiêu dùng nhớ/ thích sản phẩm/ thương hiệu
Một số ví dụ
• Sài gòn special
1. Phân tích được khái niệm định vị và vai trò của sự khác biệt
trong định vị
2. Phân tích được các chiến lược định vị điển hình trong
marketing thương mại
3. Hiểu được quy trình định vi trong thương hiệu
Nội dung của chương
Định vị và sự khác Khái niệm
biệt - Định hướng chiến lược định vị
- Các góc độ khác biệt
- Tiêu chuẩn của khác biệt
Các chiến lược - Dựa trên thuộc tính quan trọng của sản phẩm
định vị điển hình - Dựa trên lợi ích mà sản phẩm mang lại/ nhu cầu khách
trong marketing hàng cần
TM - Dựa trên dịp sử dụng
- Dựa trên tầng lớp người sử dụng
- Dựa trên so sánh trực tiếp với đối thủ
- Dựa trên sự đối lập hay khác biệt của sản phẩm so với đối
thủ cạnh tranh
- Dựa trên xuất xứ của sản phẩm
- Kết hợp
Quy trình định vị
1. Định vị và sự khác biệt
Khái niệm
• Chúng ta muốn khách hàng nhìn nhận mình như thế nào?
Các góc độ khác biệt
Kênh phân
Sản phẩm Dịch vụ Nhân sự Ấn tượng
phối
Thông đạt
được
Tiên
Quan trọng
phong
Khả năng
Phân biệt thanh toán
• Giá thấp
• Chất lượng TB, giá thấp
• Chất lượng cao, giá thập
• Giá trị TB
• Giá trị cao
Quy trình định vị (5 bước)
• B1: Nhận dạng khách hàng mục tiêu (Muốn biết chi tiết chân dung
khách hàng mục tiêu của mình, nhà thiết kế định vị có thể dựa trên công tác phân
tích 5 W)
• B2: Phân tích đối thủ cạnh tranh
• B3: Xác định tập thuộc tính
• B4: Xây dựng và phân tích vị trí thương hiệu
• B5: Quyết định phương án định vị
CHƯƠNG V
Sản phẩm và thương hiệu
Nội dung của chương
Sản phẩm trên quan điểm marketing
147
SỰ ĐÁP ỨNG TỪ NHÀ THƯƠNG MẠI
• Giúp khách hàng vận
chuyển hàng hoá từ các
nhà sản
148
SỰ ĐÁP ỨNG TỪ NHÀ THƯƠNG MẠI
• Giúp khách hàng phân loại, đóng gói, bảo quản, đồng
bộ hoá…
• Cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách hàng
• Cung cấp các điều kiện thuận lợi, an toàn… cho việc
mua và sử dụng sản phẩm
• Chia sẻ rủi ro trong việc thoả mãn nhu cầu của khách
hàng
149
THẢO LUẬN NHÓM
Cần đa dạng các mặt, làm cho danh mục tăng thêm giá trị
trong nhận thức của khách hàng.
Bao bì sẽ đóng góp tích cực vào nhận thức của khách hàng.
b) Giá cả của sản phẩm
• Giá cao nhất, giá thấp nhất cho cùng một
loại sản phẩm =>nhận thức về quan hệ
chất lượng/giá cả của các sản phẩm bày
bán.
Giới hạn tổng quát: Được xác định cho toàn doanh
nghiệp tùy theo quy mô và năng lực của từng doanh
nghiệp
• Giới hạn khu vực: Được xác định cho đơn vị thành viên
tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh, đặc điểm tổ chức và
đặc điểm thị trường của doanh nghiệp
• Giới hạn điểm: Được xác định cho điểm bán hàng
197
Theo yếu tố khách hàng
198
Trưng bài tại điểm bán
Là hoạt động xếp đặt kết hợp:
• Bản thân sản phẩm và vật phẩm quảng cáo hỗ trợ
• Nhằm làm nổi bật về sự HIỆN DIỆN và BẮT MẮT của sản
phẩm
• Thu hút sự chú ý của khách hàng và thúc đẩy quyết định
mua hàng
• Đặt trọng tâm vào việc mua của khách chứ không phải
việc bán
• Cửa tiệm là không gian của khách chứ không phải của
doanh nghiệp.
Mục tiêu của trưng bày
Sự phân biệt giữa các giá hàng chú ý đến và các giá hàng đi
qua.
• Giá hàng chú ý đến: chứa những hàng có mặt trong bản kê
mà khách hàng lập ra trước khi đến ĐB. Những giá hàng của
các sản phẩm như dầu ăn, bột giặt, món tráng miệng…là
những giá hàng chủ ý đến.
• Giá hàng đi qua: khách hàng đi ngang qua chúng mà không
cần tính trước.
Sử dụng các món hàng trưng bày như là phương tiện nhắc
nhở việc mua một món hàng cần mua nào đó (bánh trái ->
món tráng miệng, nước hoa -> mỹ phẩm).
Sử dụng những giá hàng chú ý đến như là phương tiện lôi
kéo khách hàng đến khu vực khó đến trong ĐB
Sắp xếp các gian hàng
ĐB tìm cách tập hợp vào cùng một chỗ những sản
phẩm có thể so sánh nhau.
Gian hàng Gian hàng Đồ DCụ Thế giới
đồ chơi cho đồ chơi cho chơi tthao Babies
trẻ trẻ bé trai ngoài
11 – 13 tuổi 13 – 15 tuổi trời
Bố trí giá hàng theo sản phẩm Bố trí giá hàng theo nhóm công
dụng
Lựa chọn mô hình phân phối
1. Các yếu tố tác động đến lựa chọn mô
hình phân phối
2. Mô hình phân phối điển hình của một số
ngành hàng
Các yếu tố tác động đến lựa chọn mô hình phân phối
• Mục tiêu
• Đặc điểm thị trường
• Sản phẩm
• Các kênh trung gian
• Nguồn lực doanh nghiệp
• Mục tiêu cạnh tranh
• Môi trường marketing
Mô hình phân phối của một số
ngành hàng
Thuốc nhập khẩu chính ngạch (mũi tên màu xanh dương):
Nhập khẩu -> Nhà phân phối hoặc nhập khẩu nước ngoài/nội
địa ->Đấu thầu bệnh viện -> bệnh nhân
Nhập khẩu -> Nhà phân phối hoặc nhập khẩu nước ngoài/nội
địa ->Nhà thuốc/phòng mạch -> bệnh nhân
Nhập khẩu -> Nhà phân phối hoặc nhập khẩu nước ngoài/nội
địa -> Chợ sỉ -> Nhà thuốc/phòng mạch -> bệnh nhân
Thuốc sản xuất tại Việt Nam (mũi tên màu xanh lá cây):
Thuốc sản xuất -> Đầu thầu -> Bệnh viên -> Bệnh nhân
Thuốc sản xuất -> Nhà thuốc/phòng mạch -> Bệnh nhân
Thuốc sản xuất -> Nhà phân phối sỉ nước ngoài/nội địa ->
Chợ sỉ -> Nhà thuốc/phòng mạch -> Bệnh nhân
Thuốc sản xuất -> Chợ sỉ -> Nhà thuốc/phòng mạch -> Bệnh
nhân
Ngành tiêu dùng
- Kênh MT (Modern Trade): Kênh bán hàng hiện đại. Một số kênh MT thường gặp như: cửa
hàng tiện lợi (CVS), siêu thị và đại siêu thị.
- Kênh GT (General Trade): Kênh bán hàng truyền thống, tập trung cung cấp những hàng
hóa cho các mô hình kinh doanh như cửa hàng tạp hóa, mô hình sỉ, lẻ, Horeca (Nhà hàng
khách sạn)
- Trong ngành FMCG đa phần sản phẩm sẽ được phân phối qua các Nhà Phân Phối, sau đó
các Nhà Phân Phối này sẽ xây dựng các các cấp đại lý với mức chiết khấu khác nhau. Ví
dụ Nhà Phân Phối (A) sẽ chịu trách nhiệm phân phối hàng hóa ở Sài Gòn, sẽ được chiết
khấu 10%/giá trị hàng hóa. Đại lý cấp 01 (sẽ bán hàng từ Nhà Phân Phối A cung cấp) chỉ
được bán ở quận 02, được Nhà Phân Phối A chiết khấu 8%/giá trị hàng hóa. Đại lý cấp 02
phụ trách phường 01 đến phường 05, quận 02 (bán hàng do đại lý cấp 01 cung cấp), được
đại lý cấp 01 chiết khấu 4%/giá trị hàng hóa. Trong mắc xích này, bạn sẽ nhận thấy là vai
trò và tiếng nói của Nhà Phân Phối là cực kỳ lớn, họ chịu trách nhiệm và cam kết doanh số
với công ty, đồng thời phải cam kết không được đồng thời phân phối sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh trong ngành, ví dụ anh Phân Phối cho hãng nước ngọt C sẽ không được phân
phối cho hãng P. Bù lại, họ có quyền đòi hỏi và xây dựng những chính sách riêng cho khu
vực mình quản lý. Họ không khác gì các Key Supper Account – Khách hàng “siêu bự”
trong mảng kinh doanh B2B vậy (Bán hàng cho doanh nghiệp).
Đi kèm với sự phân chia cấp phân phối như trên thì đối với công ty sẽ có các chức danh
bán hàng tương ứng như: Giám Đốc Bán Hàng Vùng (Regional Sales Manager) phụ trách
khu vực Miền Nam, Quản lý bán hàng khu vực (Area Sales Manager) phụ trách 01 tỉnh,
Giám sát bán hàng phụ trách 01 quận, Nhân viên bán hàng phụ trách 01 số điểm bán hàng
nhất định.
Cửa hàng tạp hoá – Kênh phân phói FMCG truyền thống
Hãy nêu những mặt mạnh và mặt
yếu của MT (kênh hiện đại) và GT
(kênh truyền thống)
Từ nhà sản xuất đến nhà phân phối
1. Đại lý (Agent)
Sản phẩm: dệt may, nội thất, giày dép, phụ tùng
Có 2 dạng:
Đại lý bán hàng
Đại lý mua hàng
2. Môi giới
Đặc điểm của đại lý
• Độc lập, thu nhập từ hoa hồng bán hoặc mua (2-15%)
• Không sở hữu thương hiệu, không xử lý hàng hóa,
không rủi ro
• Thường đại diện cho nhiều nhà cung cấp mà không
phải là đối thủ cạnh tranh với nhau
• Các nhà cung cấp lập hóa đơn (invoice) và giao hàng
trực tiếp cho các khách hàng
• Thường làm việc trong thị trường theo quốc gia
Công việc – đại lý cho nhà nhập khẩu
Đối tượng hướng tới tổng thế nhóm khách hàng Hướng tới nhóm người tiêu
mục tiêu. Kênh truyền thông ATL sử dùng mục tiêu ở phạm vi nhỏ
dụng có thể tiếp cận cùng lúc số đông hẹp hơn tổng thể nhóm tiêu
người tiêu dùng mục tiêu. Vd: dùng mục tiêu
Mục đích Xây dựng hệ thống nhận diện và khuếch Tạo ra long trung thành của
trương thương hiệu thông qua việc tạo khách hàng, bằng việc tạo ra
ra những giá trị cảm tính về chủ đề và cảm hứng và niềm tin cho
tính cách người tiêu dùng, thúc đẩy họ
tìm hiểu và sử dụng sản phẩm
Tính tương Thấp, thông tin về thương hiệu mang Khá cao, thông tin đa chiều
tác tính một chiều mang tính kết nối và tạo sự
tương tác giữa marketer với
khách hàng cá nhân
Đo lường kết Qua các kênh truyền thông như tivi, Đo lường được tương đối đầy
quả radio, báo, tạp chí .. Khoa có thể đo đủ và chính xác
lường được tương đối chính xác về hiệu
quả của quảng cáo
Hoạt động Gắn với các phương tiện truyền thông Ít sử dụng phương tiện truyền
đại chúng thông đại chúng
Các hoạt động ATL tại điểm bán
• Key visual là hình ảnh chủ đạo thể hiện ý tưởng độc đáo, định
hướng sáng tạo cho một chiến dịch truyền thông. Key visual sẽ
được phác họa từ những ý tưởng đồ họa và truyền tải cá tính
của thương hiệu hay kể 1 câu chuyện nào đó.
• TVC (Television Commercials). Một loại hình quảng cáo bằng
hình ảnh, giới thiệu về những sản phẩm thương mại, hay một sự
kiện nào đó được phát sóng trên hệ thống truyền hình
• Print Ads chính là Quảng cáo trên Báo và Tạp chí
• OOH Media đều là những thuật ngữ chuyên dụng trong ngành
quảng cáo ngoài trời (Out-of-Home)
• Digital Marketing là một số lượng lớn những nguồn lực và cách
thức sử dụng kĩ thuật số để kết nối với người dùng khi họ lên
mạng
Các hoạt động BTL tại điểm bán
• Sampling
- Wet sampling: thu hút người mua tại chỗ
- Dry sampling: mang hàng mẫu về nhà dùng
• Activation:
- Kích hoạt thương hiệu bằng quảng bá
- Chứng minh công dụng
- Chơi trò chơi
- Đổi thưởng
• Truyền thông tại điểm khuyến mại
• Trưng bày quảng cáo – POP Display material
• Truyền thông nội bộ
• Các hoạt động hỗ trợ khác - Road show
TRƯNG BÀY VÀ NHẬN DIỆN
TẠI ĐIỂM BÁN
Khái niệm trưng bày tại điểm bán
• Kỹ thuật bán hàng bằng việc thiết kế không gian thông qua
các thông điệp bằng hình ảnh, ánh sáng, màu sắc, âm nhạc
và hương thơm ….. để kích thích cảm xúc và tình cảm của
khách hàng và cuối cùng vận dụng hiệu quả thói quen,
hành vi mua hàng của họ trong việc bày trí.
• Là hoạt động xếp đặt kết hợp:
- Bản thân sản phẩm và vật phẩm quảng cáo hỗ trợ
- Nhằm làm nổi bật về sự HIỆN DIỆN và BẮT MẮT của sản
phẩm
- Thu hút sự chú ý của khách hàng và thúc đẩy quyết định mua
hàng
- Trưng bày quyết định doanh số và là người bán hàng thầm
lặng
Lưu ý
• Thông tin: truyền đạt thông tin hữu ích về sản phẩm
và chương trình hỗ trợ
• Nhắc nhở: làm người mua nhớ đến nhãn hàng mà
họ từng biết trên các phương tiện quảng cáo, truyền
thông
• Khuyến khích: tác động tới sự lựa chọn sản phẩm,
thúc đẩy mua hàng
• Trưng bày: Làm nổi bật hình ảnh nhãn hàng, thu hút
sự chú ý của khách hàng
Chăm sóc và bảo quản sản phẩm
Mục tiêu:
• Tạo áp lực mua hàng
• Gia tăng sự hiện diện của sản phẩm tại của hàng
• Tranh thủ vị trí/ diện tích trưng bày
• Xây dựng quan hệ, thể hiện sự hỗ trợ của doanh nghiệp danh
cho nhà phân phối
Đặc điểm
- Đáp ứng mong muốn của nhà phân phối: lợi nhuận, soanh số
KHUYẾN MẠI CHO TRADE
Mục tiêu:
• Tạo áp lực mua hàng
• Gia tăng sự hiện diện của sản phẩm tại của hàng
• Tranh thủ vị trí/ diện tích trưng bày
• Xây dựng quan hệ, thể hiện sự hỗ trợ của doanh nghiệp danh
cho nhà phân phối
Đặc điểm
- Đáp ứng mong muốn của nhà phân phối: lợi nhuận, soanh số
Hình thức
1.Giảm giá trực tiếp
Giảm giá sản phẩm trong thời gian khuyến mại
2.Tặng sản phẩm –Free product
Buy X get Y free
Thưởng doanh số mà nhà phân phối đạt được trong thời
gian quy định –Target incentives
VD: áp dụng mua 20 tặng 1 nhưng chỉ thanh toán khi nhà
phân phối mua đạt trên 100
3. Tặng quà –Give away
Khách hàng mua một số lượng sản phẩm được quy định
và được tặng them một món quà
Hình thức
4. Trò chơi may mắn
Tham gia xổ số trúng thưởng
5. Trưng bày tại điểm bán
Thiết kế và cung cấp cho NPP các vật liệu như
quầy kệ giúp sản phẩm được trưng bày ĐÚNG
vị trí, ĐỦ số lượng, ĐẸP mắt
6. Hàng quảng cáo
Thiết kế và cung cấp cho NPP các sản phẩm
hoặc dụng cụ hỗ trợ kinh doanh có logo
Hình thức
7. Chương trình hỗ trợ bán hàng –Advertising
support program
Kết hợp với NPP cùng làm các chương trình thúc đẩy
khách hàng mua hàng
8. Khách hàng thân thiết
•áp dụng trong thời gian dài nhằm khuyến khích và
tưởng thưởng cho lòng trung thành của khách hàng
đối với sản phẩm/ dịch vụ
•áp dụng quy trình: mua hàng =>quy thành điểm=>đổi
điểm lấy quà
Khuyến mại cho Người mua
274
6.1.3 Hệ thống sản xuất cung ứng dịch
vụ
Đặc điểm
của Tính
Tính biến
marketing không thể
đổi dịch vụ tách rời
Tính dễ
phân hủy
Tính vô hình
• Dịch vụ không hiện hữu
• Dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật chất
• Dịch vụ không thể cấp bằng sáng chế
• Dịch vụ không thể trưng bày hay quảng bá
Công nghệ
18/05/2024 283
6.2.4 Marketing – Mix trong lĩnh
vực dịch vụ
Mở rộng chiến lược marketing căn bản với
4P tiêu chuẩn vào trong lĩnh vực dịch vụ
thành 7P
Yếu tố con người trong
dịch vụ
–Nhân viên
–Khách hàng
Tầm quan trọng của con người
Do con người có tầm quan trọng nên các công ty
thực hiện marketing dịch vụ cần lưu ý sau:
Tuyển chọn và đào tạo con người
Marketing nội bộ để phổ biến văn hóa dịch vụ
trong công ty
Đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn
• Hành vi
• Trang phục và ngoại hình
• Thủ tục
• Các xử lý tình huống với
công chúng
Tầm quan trọng của con
người(tt)
Cơ giới hóa các quy trình
khi có thể
Khoảng cách 5
Khoảng
NHÀ CUNG CẤP cách 1 Dịch vụ chuyển giao Thông tin đến
khách hàng
Khoảng
cách 4
Khoảng cách 3
Khoảng cách 2
Chất lượng
kỹ thuật
301 18/05/2024
Xác định chất lượng dịch vụ
305
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
– Thu thập thông tin thứ cấp về chất lượng dịch
vụ:
• Phân tích ý kiến phàn nàn, khiếu nại của khách
hàng
• Báo cáo của các nhân viên cung cấp dịch vụ
• Ý kiến của những nhân viên tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng
•…
Thông tin thu được thường không nhiều và đủ để
doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định liên quan
đến chất lượng dịch vụ.
306
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
307
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
308
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
309 18/05/2024
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ
– Nghiên cứu chất lượng dịch vụ bằng
SERVQUAL
• Sự nhận thức và mong đợi của khách hàng về dịch
vụ cung cấp được tính toán cho từng khách hàng
(được tính đến tầm quan trọng của các khía cạnh
chất lượng dịch vụ)
Khoảng trống
chất lượng DV Số điểm về sự Số điểm về sự
(mức độ thoả mãn nhận thức của KH mong đợi của KH
của KH về DV)
310
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ