Professional Documents
Culture Documents
Chương III Quá Trình Chuyển Biến Pha
Chương III Quá Trình Chuyển Biến Pha
1
Nội dung
2
Khái niệm về kim loại và hợp kim
3
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của kim loại
• Ánh kim: Bức xạ tạo ra ánh sáng gọi là ánh kim. (Các điện
tử tự do bị kích thích và đạt mức năng lượng cao nhưng không
ổn định khi bị ánh sáng chiếu vào).
• Tính dẻo: Mây điện tử có tác dụng như một lớp đệm để các
ion dương có thể trượt đi với nhau khi bị biến dạng (phụ thuộc
vào cấu trúc mạng tinh thể).
• Tính dẫn điện: Khi đặt kim loại vào một hiệu điện thế, các
điện tử tự do sẽ chuyển động theo một hướng nhất định tạo nên
dòng điện.
• Tính dẫn nhiệt: Khi nhiệt độ tăng thì các ion dương và
mây điện tử dao động mạnh và truyền động năng cho nhau.
4
Khái niệm về kim loại và hợp kim
Định nghĩa hợp kim
- Hợp kim là hỗn hợp đồng nhất về mặt tổ chức của hai nguyên tố
trở lên trong đó có ít nhất một nguyên tố là kim loại và nguyên tố kim
loại đóng vai trò chính tức có hàm lượng lớn nhất, tính chất của nó thể
hiện rõ rệt nhất.
Thành phần nguyên tố hoá học trong hợp kim thường được biểu thị
bằng % trọng lượng, cũng có khi biểu thị bằng % nguyên tử.
5
Đặc tính của hợp kim
+ Cơ tính cao: Độ bền, độ cứng, giới hạn chảy, đàn hồi của hợp
kim cao hơn hẳn so với kim loại nguyên chất, còn độ dẻo, độ dai vẫn
đủ cao.
+ Tính công nghệ phù hợp với chế tạo cơ khí như: tính đúc, tính
gia công cắt gọt, có thể hoá bền bằng nhiệt luyện v.v…
+ Chế tạo (luyện) hợp kim: dễ và kinh tế hơn nhiều so với kim
loại nguyên chất.
- Do luyện hợp kim không cần phải khử triệt để tạp chất, mà
chỉ cần khống chế chúng ở mức độ nào đó.
6
1. BẢN CHẤT CÁC PHA TRONG KIM
LOẠI VÀ HỢP KIM
Pha: là những tổ phần đồng nhất của hợp kim (hệ). Chúng có
thành phần đồng nhất ở điều kiện cân bằng, ở cùng một trạng
thái (rắn, lỏng, khí), nếu ở trạng rắn phải có cùng kiểu và
thông số mạng và ngăn cách với các phần còn lại bằng bề mặt
phân chia.
7
1. BẢN CHẤT CÁC PHA TRONG KIM
LOẠI VÀ HỢP KIM
8
1.1. DUNG DỊCH RẮN (DDR)
9
1.1. DUNG DỊCH RẮN
• Lưu ý:
- DDR có liên kết kim loại
• Ký hiệu:
- Các chữ Hy Lạp: , , , , …
- A(B)
10
1.1.1. Dung dịch rắn thay thế
11
a. DDR thay thế hòa tan vô hạn
12
b. DDR thay thế hòa tan có hạn
13
c. Điều kiện để tạo thành DDR
hòa tan vô hạn
14
c. Điều kiện để tạo thành DDR
hòa tan hữu hạn
• Lưu ý:
- Không thoả 1 trong 4 điều kiện trên chỉ hoà tan có hạn.
- Thoả cả 4 yếu tố trên vẫn có thể hoà tan có hạn.
15
1.1.2. Dung dịch rắn xen kẽ
Ký hiệu vòng tròn màu trắng là tâm các lỗ hổng, vòng tròn
màu đen là tâm các nguyên tử
Lỗ hổng khối 8 mặt
Bcc Hcp
Fcc
n=8 n = 12
n = 12
dlỗ/dngtu = 0,225 dlỗ/dngtu = 0,225
dlỗ/dngtu = 0,291
1.1.2. Dung dịch rắn xen kẽ
19
1.1.3. Đặc tính của DDR
1. Có liên kết kim loại DDR có tính dẻo tốt (không cao
bằng KL nguyên chất).
2. Thành phần hóa học thay đổi trong một phạm vi nhất
định; kiểu mạng giống dung môi.
3. Mạng tinh thể luôn bị xô lệch và mức độ xô lệch càng
lớn khi tăng hàm lượng B.
4. Do xô lệch mạng tính chất biến đổi so với A:
- Độ bền, độ cứng, điện trở tăng.
- Độ dẻo, dai giảm.
20
1.2. Các pha trung gian
• Trong HK, trừ DDR, tất cả các pha còn lại: pha trung gian
• Khái niệm : Pha trung gian là dạng cấu trúc hợp kim tạo
bởi các cấu tử có kiểu mạng riêng biệt của mình, không
phụ thuộc vào kiểu mạng của các nguyên tạo ra nó.
• Đặc điểm:
- MTT khác kiểu mạng các nguyên hợp thành.
- Tính chất khác xa với các nguyên thành phần: cứng, giòn,
nhiệt độ nóng chảy cao.
- Thành phần không đổi hoặc thay đổi trong phạm vi hẹp.
21
1.2. Các pha trung gian
22
1.2.1.Hợp chất hoá học hoá trị thường
23
1.2.2. Pha xen kẽ
24
1.2.2. Pha xen kẽ
• Đặc điểm:
- Có liên kết kim loại mang tính KL rõ nét.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng rất cao.
25
1.2.2. Pha xen kẽ
26
1.2.3. Hợp chất điện tử (pha điện tử)
• Là pha tạo nên bởi các kim loại có hóa trị khác nhau, được
hình thành có kiểu mạng riêng nhưng phải thỏa mãn quy
luật về trị số nồng độ điện tử Ce.
• Là pha phức tạp tạo nên bởi 2 KL ở 2 nhóm:
- Các KL có hóa trị 1: Cu, Au, Ag và các KL chuyển tiếp: Fe,
Co, Ni, Pt, Pd.
- Các KL có hóa trị từ 2 đến 4: Mg, Be, Cd, Zn, Al, Si.
• Giữa chúng có nồng độ điện tử (số điện tử hóa trị tính cho 1
nguyên tử hợp chất) bằng 3/2, 21/13, 7/4.
27
1.2.3. Hợp chất điện tử
29
Pha Lavet
30
2. CHUYỂN PHA TRONG KIM LOẠI
VÀ HỢP KIM
31
2.1 Các khái niệm cơ bản
Pha : là những tổ phần đồng nhất của hợp kim (hệ). Chúng
có thành phần đồng nhất ở điều kiện cân bằng, ở cùng một
trạng thái (rắn, lỏng, khí), nếu ở trạng rắn phải có cùng kiểu
và thông số mạng và ngăn cách với các phần còn lại bằng
bề mặt phân chia.
Hệ : là tập hợp các pha ở trạng thái cân bằng. Hệ được coi
là cân bằng nếu quá trình chuyển biến xảy ra trong nó có
tính chất thuận nghịch.
Cấu tử : là những chất độc lập, có thành phần không đổi,
chúng tạo nên các pha của hệ.
Qui tắc pha : là quy tắc cho phép xác định quan hệ giữa số
bậc tự do T với số cấu tử N và số pha F.
32
2.1 Các khái niệm cơ bản
33
BÀI TẬP
03/2012 34
2.1 Các khái niệm cơ bản
C C0 S C0 CL R
WL W
C CL R S C CL R S
• Kết hợp hai phương trình trên ta có
35
Các khái niệm cơ bản
Khái niệm về giản đồ trạng thái
Định nghĩa
- Giản đồ trạng thái là giản đồ biểu thị sự biến đổi tổ chức pha theo
nhiệt độ và thành phần hoá học của hệ ở trạng thái cân bằng.
Giản đồ trạng thái được xây dựng trong điều kiện nung nóng và làm
nguội vô cùng chậm tức là ở trạng thái cân bằng.
38
2.1.1. GĐTT loại 1: 2 cấu tử hòa tan vô hạn ở trạng
thái lỏng, không hòa tan ở trạng thái rắn.
a. Mô tả
• Các đường:
- AEB: đường lỏng
(Liquidus): bắt đầu kết tinh.
- CED: đường đặc (Solidus):
kết thúc kết tinh.
• Các pha có thể tạo thành:
lỏng, tinh thể rắn A, tinh thể
rắn B.
39
BÀI TẬP
• Các vùng:
- Trên đường L: HK hoàn
toàn ở trạng thái lỏng.
- Dưới đường R: HK tồn tại 2
pha ở trạng thái R.
- Giữa đường L & R: HK có 2
pha L & R.
• Điểm E: điểm cùng tinh
(Eutecti).
• HK cùng tinh, trước cùng
tinh, sau cùng tinh.
41
b. Kết tinh của các HK điển hình
HK sau cùng tinh
• T>T1: HK ở trạng thái lỏng.
• Đến T1: từ pha L bắt đầu kết tinh ra
các tinh thể Sb.
• Tiếp tục làm nguội: LSb Pha L
còn lại nghèo Sb (thành phần biến
đổi theo 1E) .
• Tại a, theo quy tắc đòn bẫy:
- Thành phần pha L: ứng với điểm a’’
- Thành phần pha Sb: ứng với điểm a’
- Tỉ lệ pha rắn A: %A=
(aa’’/a’a’’)x100
- Tỉ lệ pha lỏng: %L= (aa’/a’a’’)x100 42
HK sau cùng tinh
44
PGS TS Nguyen Ngoc Ha 03/2012 45
HK trước cùng tinh
46
c. Đặc tính của HK
47
2.1.2.GĐTT loại 2: 2 cấu tử hòa tan vô hạn với
nhau ở trạng thái L & R
a. Mô tả
48
b. Kết tinh của HK điển hình
2
2.1.3. GĐTT loại 3: 2 cấu tử hòa tan vô hạn ở trạng
thái L, hòa tan có hạn ở trạng thái R, có chuyển biến
cùng tinh
a. Mô tả
• Các pha: L; : DDR hoà tan có
hạn của B trong A; : DDR
hoà tan có hạn của A trong B.
• AEB: đường L; ACDB: đường
R; CF, DG: giới hạn hoà tan
của B trong A và A trong B.
• E: điểm cùng tinh của 2 DDR
và .
• Các hk thường gặp Cu-Ag, Pb-
Sn
51
PGS TS Nguyen Ngoc Ha 03/2012 52
PGS TS Nguyen Ngoc Ha 03/2012 53
b. Kết tinh của các HK điển hình
• HK I:
- Có thành phần nằm
trong giới hạn hoà tan
của B trong A.
- Kết tinh theo kiểu HK
có tổ chức là DDR.
54
b. Kết tinh của các HK điển hình
• HK II:
- t2 t2’: từ L kết tinh ra DDR
.
- t2’ t2’’ : không có chuyển
biến (chỉ )
- t < t2’’ : B quá bão hoà trong
DDR B sẽ tiết ra khỏi
dưới dạng DDR II (để phân
biệt với ).
55
b. Kết tinh của các HK điển hình
• HK III:
- t3 t3’: từ L kết tinh ra DDR
.
- Vừa đến t3’: DDR có thành
phần ứng với C và L ứng với
E LE (C + D).
- t< t3’: từ các DDR quá bão
hoà tiết ra II và II.
56
b. Kết tinh của các HK điển hình
• HK IV:
HK cùng tinh.
57
Gdtt loại 4: Giản đồ trạng thái hai cấu tử không
hòa tan lẫn nhau ở trạng thái rắn nhưng tạo nên
pha trung gian ổn định
• Pha trung gian với công
thức tổng quát AmBn biểu
thị bằng đường thẳng đứng
trên giản đồ trạng thái,
trong đó H là điểm nóng
chảy của nó.
• Giản đồ trạng thái này
gồm hai giản đồ loại I
ghép lại với nhau là A-
AmBn và AmBn-B khi coi
AmBnlà một cấu tử.
59
2.2.Kết tinh của KL từ trạng thái L
60
a. Nhiệt độ kết tinh lý thuyết
61
a. Nhiệt độ kết tinh lý thuyết
• T>Ts: GL<GS KL tồn
tại ở trạng thái lỏng.
• T<Ts: GL>GS KL tồn
tại ở trạng thái rắn.
• T = Ts: GL= GS TS: nhiệt
độ kết tinh lý thuyết.
•Ở TS quá trình kết tinh
chưa xảy ra được vì KL
lỏng và KL rắn ở trạng
thái cân bằng động.
62
b. Nhiệt độ kết tinh thực tế
• T phụ thuộc:
- tốc độ nguội .
- bản chất KL.
• Tương tự, phải nung KL > T S mới nóng chảy độ quá
nung.
63
2.2.2.Hai quá trình của sự kết tinh
64
a. Sự tạo mầm
• Tạo mầm: quá trình xuất hiện các phần tử rắn có cấu tạo
tinh thể với kích thước xác định trong KL lỏng.
• Có 2 loại mầm:
- Mầm tự sinh (mầm đồng pha).
- Mầm ký sinh (mầm không đồng pha).
65
Mầm tự sinh
66
Điều kiện năng lượng
của sự tạo mầm tự sinh
67
Điều kiện năng lượng
của sự tạo mầm tự sinh
69
Điều kiện năng lượng
của sự tạo mầm tự sinh
70
Điều kiện năng lượng
của sự tạo mầm tự sinh
• Xác định r th
72
Mầm ký sinh
• Thực tế, quá trình kết tinh của KLL xảy ra với T nhỏ hơn
rất nhiều so với độ quá nguội cần cho mầm tự sinh.
• Nguyên nhân: do các phần tử rắn có mặt trong KLL.
• Bằng các tính toán tương tự, năng lượng cần thiết để tạo
mầm ký sinh có rth:
G’max=(2-3cos+cos3) Gmax/4=c.Gmax
-góc thấm ướt của mầm lên phần tử rắn.
73
Mầm ký sinh
đổi từ 0 1:
- Khi = 1800; cos = -1; c =1
- Khi = 00; cos = 1; c = 0
• trong mọi trường hợp, sự tạo mầm ký sinh đều có lợi
hơn sự tạo mầm tự sinh do:
G’max Gmax
74
Mầm ký sinh
• Nguồn gốc các phần tử rắn trong KLL:
- Các hợp chất hóa học có nhiệt độ nóng chảy cao
trong bản thân KLL.
Thí dụ: khử ôxy trong thép lỏng bằng nhôm
Al2O3.
- Các khí hòa tan trong KLL tạo nên các ôxit, nitrit
có nhiệt độ nóng chảy cao.
- Cố tình đưa vào KLL các chất đặc biệt để tạo mầm
ký sinh.
- Các vết nứt, chỗ lồi lõm trên thành khuôn, chất sơn
khuôn.
75
b. Sự phát triển mầm
77
2.2.3 Quá trình kết tinh từ pha lỏng
78
Cấu tạo tinh thể thỏi đúc
+ Lớp vỏ ngoài cùng gồm những hạt nhỏ đẳng trục (vùng 1).
Do: - Tốc độ nguội ở thành khuôn lớn, nên độ quá nguội ∆T
lớn;
- Thành khuôn có độ nhấp nhô nên tạo điều kiện để mầm có
sẵn.
+ Vùng trung gian gian tiếp theo có dạng hình trụ (vùng 2) theo
phương vuông góc với thành khuôn.
Do:
- Nhiệt độ ở thành khuôn lớn lên, nên độ quá nguội ∆T thấp;
- Hạt phát triển ngược chiều với phương tản nhiệt, mà phương
tản nhiệt theo chiều vuông góc với thành khuôn là ngắn nhất.
80
+ Vùng trung tâm (vùng 3) gồm các hạt lớn đẳng trục.
Do:
- Nhiệt độ ở thành khuôn lớn, nên độ quá nguội ∆T nhỏ;
- Mặt khác tốc độ tản nhiệt chậm và ởãung quanh có nhiệt độ
gần như giống nhau nên gần như được kết tinh đồng thời, phương
tản nhiệt không rõ ràng, coi như đều theo mọi phía.
Quá trình phát triển mầm (tt)
• Ngoài trục chính của tinh thể, còn có các nhánh chính và nhánh
phụ, nhưng vì chúng được phát triển từ một trung tâm kết tinh ban
đầu nên có định hướng phương mạng giống nhau và là một hạt
tinh thể thống nhất.
• Phương mạng của các nhánh chính và nhánh phụ là xác định và là
kết quả của sự phát triển có đinh hướng của tinh thể. Phương
nhánh chính trùng hoặc gần với phương tỏa nhiệt chủ yếu khi làm
nguội.
• Nếu kim loại có chứa tạp chất hoặc nguyên tố hợp kim thì sự phân
bố của chúng trong hạt tinh thể không giống nhau, vùng kết tinh
trước sẽ giàu nguyên tố khó chảy, vùng kết tinh sau sẽ giàu nguyên
tố dễ chảy.
• Tốc độ nguội khi kết tinh càng lớn, xu thế kết tinh theo hình nhánh
cây càng mạnh, khoảng cách giữa các nhánh cây càng nhỏ.
82
2.2.4.Qúa trình chuyển pha ở thể rắn
Chuyển pha ở trạng thái rắn không làm thay đổi trạng thái
của hệ mà chỉ thay đổi pha. Nó tuân theo quy luật chuyển pha
nói chung gồm sinh mầm và phát triển mầm, tuy nhiên hệ số
khuếch tán ở pha rắn nhỏ hơn nhiều so với pha lỏng, nên quá
trình tạo mầm khó khăn hơn. Các khuyết tật mạng như nút
trống, lệch, tạp chất, đường trượt, tinh giới… có vai trò quan
trọng đối với quá trình tạo mầm ký sinh.
Chuyển biến pha ở trạng thái rắn xảy ra rất phức tạp và mang
tính đặc thù của từng hệ hợp kim khác nhau. Có thể phân các
chuyển biến pha ở trạng thái rắn thành các nhóm sau:
83
2.2.4. Qúa trình chuyển pha ở thể rắn
Các chuyển biến chỉ kèm theo sự thay đổi cấu trúc tinh
thể mà không làm thay đổi thành phần hóa học ví dụ:
chuyển biến thù hình, chuyển biến mactenxit… kiểu chuyển
biến này xảy ra nhờ sự dịch chuyển nguyên tử trên khoảng
cách nhỏ hơn hằng số mạng hoặc di chuyển tập hợp các
nguyên tử trên khoảng cách hằng số mạng.
Các chuyển biến chỉ dẫn đến sự thay đổi thành phần hóa
học của pha thứ hai mà vẫn giữ nguyên cấu trúc tinh thể, ví
dụ: sự tách lớp dung dịch rắn quá bão hòa → 1 + 2 trong
hợp kim Al- Zn, trong đó các pha , 1 , 2 có cùng kiểu
mạng tinh thể lập phương tâm mặt nhưng với thành phần Zn
khác nhau.
84
2.2.4.Qúa trình chuyển pha ở thể rắn
Chuyển pha kèm theo sự thay đổi thành phần hóa học lẫn
cấu trúc tinh thể của các pha, ví dụ quá trình tiết pha khi phân
hủy dung dịch rắn quá bão hòa hoặc trong phản ứng cùng tích
với các sản phẩm tạo thành là hỗn hợp hai pha.
Chuyển biến không trật tự - trật tự, trong đó dung dịch rắn
không trật tự thành dung dịch rắn có trật tự (siêu cấu trúc).
85
3. Giản đồ trạng thái Fe-C
Fcc Bcc
n=
dlỗ/dngtu = 0,414 n=
dlỗ/dngtu = 0,155
Lỗ hổng khối 4 mặt
Fcc Bcc
n=8
dlỗ/dngtu = 0,225 n = 12
dlỗ/dngtu = 0,291
Kiểu mạng tinh thể của xementit (Fe3C
Giản đồ trạng thái Fe-C (Fe-Fe3C)
0,8
91
Giản đồ trạng thái Fe-C (Fe-Fe3C)
92
Giản đồ trạng thái Fe-C (Fe-Fe3C)
a. Các tổ chức của hợp kim
•Các tổ chức một pha
- Hợp kim lỏng là dung dịch lỏng của cacbon trong sắt, tồn tại ở
phía trên đường lỏng ABCD.
- Xementit là hợp chất hóa học của sắt và cacbon, ứng với
đường DFKL. Trong giản đồ cần phân biệt ba dạng xementit:
XeI,XeII, XeIII
- Ferit là dung dịch rắn xen kẽ của cacbon trong Feα, có mạng
tinh thể lập phương thể tâm. Khả năng hòa tan của cacbon trong
Feα không đáng kể lớn nhất ở 7270C với 0.02%C.
- Ostenit là dung dịch rắn xen kẽ của cacbon ở trong Fe γ (chui
vào lỗ hổng khối tám mặt), có mạng tinh thể lập phương diện
tâm. Khả năng hòa tan cacbon của Feγ khá lớn ở 1,147 với 2,14%
(điểm E). 93
• Các tổ chức hai pha:
- Peclit là hỗn hợp cơ học cùng tích của ferit và xementit tạo
thành ở 7270C từ dung dịch rắn ostenit chứ 0,8%C. Trong
peclit có 88% ferit và 12% xementit.
(0,76 % kl C) [(0,022 % kl C) + Fe3C(6,7 %kl C)]
- Ledeburit là hỗn hợp cơ học cùng tinh, kết tinh từ pha lỏng
có nồng độ 4,3%C Ở 11470C.
Lỏng L (austenite + cementite Fe3C)
94
b. Quá trình kết tinh của Fe-C
Xét một hợp kim có thành phần cùng tích (0,76 % kl C) được
làm nguội rất chậm từ nhiệt độ 800oC (điểm a) dọc theo
đường xx’.
• Đầu tiên hợp kim chỉ gồm pha austenite có thành phần 0,76
% kl C và có vi cấu trúc như hình vẽ.
• Không có bất kỳ thay đổi nào xảy ra cho đến khi đạt nhiệt
độ chuyển biến cùng tích (727oC).
•Khi vượt qua nhiệt độ này đến điểm b, pha austenite sẽ
chuyển hóa theo phương trình:
(0,76 % kl C) [(0,022 % kl C) + Fe3C(6,7 %kl C)]
•Vi cấu trúc của tổ chức cùng tích này bao gồm các lớp xen
kẽ nhau của hai pha và Fe3C tạo thành đồng thời trong quá
96
trình chuyển hóa.
97
Hợp kim trước cùng tích: Hợp kim có thành phần C0 nằm
bên trái điểm cùng tích, trong khoảng 0,022 – 0,76 % C,
được gọi là hợp kim trước cùng tích (hypoeutectoid alloys).
Quá trình làm nguội hợp kim này được biểu thị bằng việc đi
xuống dọc theo đường yy’.
98
Hợp kim sau cùng tích:
Xét quá trình làm nguội của hợp kim có thành phần C1 nằm
giữa 0,76 và 2,14 % kl C từ điểm g (920oC) theo đường zz’.
Tại điểm g chỉ có pha có mặt với thành phần C1 và vi cấu
trúc biểu diễn như trong hình.
99
Phần phía trên đường đặc AHJECF
Khu vực có thành phần (0,1 -
0,51) %C đường HB
102
Thép:
Theo tổ chức tế vi và hàm
lượng ta chia làm 3 loại thép:
•Thép trước cùng tích, có
thành phần cacbon < 0,8%
với tổ chức ferit và peclit.