Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1.triet
Chuong 1.triet
language
content
thought
positive
object
about
MARXISM - LENINISM
E PHILOSOPHY
DESIGNED BY NGUYEN THI NHU
01 Chương 1
Triết học và vai trò của triết học trong
đời sống xã hội
language
content
thought
positive
object
about
02 Chương 2
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
03 Chương 3
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
content
thought
1 2 3
positive
object
about
Khái lược Vấn đề cơ Biện
về triết bản của chứng và
học triết học siêu hình
content
thought
positive
1 2
object
about
Huyền thoại để giải thích TG (tri PCLĐXH, của cải dư thừa, tư hữu xuất
thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính về TG) hiện => GC, Nhà nước => trí thức xuất
=> Triết học (Các tri thức riêng lẻ hiện => GD, nhà trường phát triển => Các
được tổng hợp, trừu hoá, khái quát nhà thông thái đủ sức khái quát tri thức
hoá thành các quan điểm, luận thời đại và các hiện tượng của TTXH
thuyết… đủ sức phổ quát để giải thành triết thuyết
thích TG)
01 02 03
Hình Khách thể: Tìm ra
QL phổ
language
content
thought
positive
biến
object
about
YTXH
Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và
vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
content
thought
positive
thiên đường, địa ngục, chú giải các tín điều phi thế tục…
object
about
Thời Phục hưng
Sự phát triển của các khoa học chuyên ngành từng bước
xoá bỏ tham vọng của triết học muốn đóng vai trò “khoa
học của mọi khoa học”
Triết học Mác
Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật triệt để và nghiên
cứu những QL chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
GV Nguyễn Thị Như
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
- TG chúng ta đang sống là gì? Ra đời từ đâu? Tồn tại, phát triển như thế nào?
- Con người ta là gì? Ra đời từ đâu? Sống vì cái gì?
- Khả năng con người tác động vào TG ra sao? Để nhận thức và cải tạo TG, phải
tuân thủ những nguyên tắc nào?
* Thế giới quan: Hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về TG và về vị trí của con người trong TG đó.
TGQ quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng
language
content
thought
positive
nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người
object
about
K B I
Tri thức Niềm tin Lý tưởng
Mọi nhận thức của - Mù quáng Dựa trên tri thức KH
con người về TG, bao - Khoa học là đúng đắn, ngược
gồm cả tri thức kinh (Dựa trên tri thức lại là sai lầm
nghiệm và lý luận KH => bền vững
trước mọi thay đổi
của TG)
GV Nguyễn Thị Như
* Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan:
- Triết học là cái quyết định mọi bộ phận còn lại của TGQ (lý
tưởng dựa trên quan điểm sai lệch về TG => sai lầm…)
- Triết học là cơ sở phân loại TGQ: có thể phân loại DV, DT,
DVBC, DVSH… TGQDVBC là TGQ duy nhất KH. Đó là hệ
thống tri thức về TG cùng những nguyên tắc nhận thức và hoạt
động thực tiễn, những định hướng giá trị của con người dựa trên
việc giải quyết một cách DVBC vấn đề cơ bản của triết học
Chủ nghĩa
Chủ nghĩa duy vật
duy vật biện chứng
Chủ nghĩa
duy vật siêu hình
chất phác
Do Mác, Engel xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX,
sau đó Lênin phát triển
Coi các mặt đối lập với nhau có 1 ranh giới tuyệt đối
Đối tượng và các thành phần của nó luôn quy định nhau
Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi
Nguồn gốc vận động: mâu thuẫn nội tại của sự vật
1844-1848
Đề xuất các nguyên lý
triết học DVBC và
DVLS
1 Khắc phục hạn chế trong triết học trước đó: CNDV cũ và
CNDT
2 Vận dụng quan điểm DVBC vào nghiên cứu lịch sử xã hội
3 Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra triết học
DVBC
Trung
thành 2 Không nói lại cái sai, về sau không còn đúng
Là TGQ, PPL khoa học và cách mạng cho con người trong
1 nhận thức và thực tiễn