Professional Documents
Culture Documents
Thiếu máu
Thiếu máu
Thiếu máu
THIẾU MÁU
ThS.BS Lê Thế Đức Tài
MỤC TIÊU
Hiểu được vai trò của hồng cầu trong sinh lý cơ thể
Giải thích được các triệu chứng thiếu máu dựa trên cơ sở sinh lý
2
3
TỔNG QUAN
Định nghĩa
Thiếu máu được định nghĩa theo chức năng là khối lượng hồng cầu
không đủ để cung cấp oxy cho các mô ngoại vi.
Đối với các mục đích thực hành, bất kỳ phép đo nồng độ nào trong số
ba phép đo được thực hiện trên máu toàn phần đều có thể được sử
dụng để xác định tình trạng thiếu máu:
o Nồng độ huyết sắc tố (Hb)
o Hematocrit (Hct)
o Số lượng RBC trong tế bào trên microlit
Hầu hết việc xác định thiếu máu bằng cách sử dụng nồng độ Hb
4
TỔNG QUAN
Chẩn đoán
Chẩn đoán thay đổi theo lứa tuổi, giới tính, tình trạng sinh lý
Chẩn đoán thiếu máu người lớn
o Hb <13 g/dL (Nam)
o Hb <12 g/dL (Nữ)
5
SINH LÝ BỆNH
Sự tạo máu
6
SINH LÝ BỆNH
Vai trò của hồng cầu
Chứa hemoglobin
o 1 phân tử hemoglobin gắn với 4 nguyên
tử Fe2+
o 1g hemoglobin vận chuyển ~ 1,39mL oxy
Tham gia vào quá trình vận chuyển
oxy cho toàn bộ cơ thể
Đảm bảo cung cấp đủ oxy mô
o Thực hiện quá trình hô hấp tế bào
o Tạo ATP “đồng tiền” năng lượng
7
SINH LÝ BỆNH
Cung cấp oxy mô DO2 = Hb X CO X Sat
8
SINH LÝ
Biến đổi sinh lý khi giải khối hồng cầu (thiếu máu)
DO2 = Hb ↓ X CO X Sat
Khi có tình trạng thiếu máu (Hb giảm), nhằm đảm bảo lượng oxy cung
cấp đầy đủ các mô cơ quan cơ thể đáp ứng thông qua :
o Tăng cung lượng tim
o Điều tiết lưu lượng máu đến các cơ quan khác nhau
Gây ra các biểu hiện lâm sàng
Nếu vượt qua bù trừ, biểu hiện các triệu chứng liên quan đến các cơ
quan bị thiếu oxy
9
Biến đổi sinh lý khi giải khối hồng cầu (thiếu máu)
10
Biến đổi sinh lý khi giải khối hồng cầu (thiếu máu)
Tăng cung lượng tim
11
Biểu hiện lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng hô hấp – tim mạch
o Thở nhanh, mạch nhanh
o Đau ngực, đau cách hồi.
o Âm thổi
Triệu chứng da niêm
o Da xanh xao (thường gặp)
o Tóc dễ gãy, móng giòn dễ gãy mất bóng
Triệu chứng thần kinh cơ
o Đau đầu, tiền đình, chóng mặt,
o Ám điểm, mất tập trung, ngủ gà, yếu cơ
Triệu chứng tiêu hoá
o Viêm lưỡi, lưỡi mất gai
12
PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN
Phân loại thiếu máu
Phân loại Tăng phá hủy - Giảm sản xuất – Mất máu
Dựa vào bệnh sinh: Thích hợp liên quan đến quá
trình bệnh lý, và hỗ trợ điều trị.
13
PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN
Dựa vào kích thước
KÍCH THƯỚC HỒNG CẦU
14
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
Rối loạn chuyển hoá sắt: thiếu sắt (iron deficiency), viêm nhiễm mạn
(anemia of chronic disease).
Rối loạn tổng hợp hemoglobin: bệnh lý thalassemia ( 𝛼 hoặc 𝛽
thalassemia), bệnh lý hemoglobin (hemoglobin C, hemoglobin E).
Thiếu máu nguyên hồng cầu (Sideroblastic anemia): thiếu máu
nguyên hồng cẩu bẩm sinh hoặc mắc phải, thiếu máu vòng sắt, ung
thư, rối loạn tăng sinh.
Ngộ độc chì
15
5. NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
16
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu to
17
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu to
18
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu đẳng bào
Thiếu máu có đáp ứng tuỷ: tán huyết cấp hoặc xuất huyết.
Thiếu máu không có đáp ứng tuỷ
o Thiếu máu do giảm tiết erythropoietin: giảm sản xuất (suy gan, suy thận), giảm
kích thích, suy giảm chức năng các tuyến nội tiết, bệnh mạn tính, khiếm khuyết
hấp thu.
o Thiếu máu do suy giảm đáp ứng tuỷ: thiếu máu bất sản, bạch cầu cấp,
lymphoma, đa u tuỷ, loạn sinh tuỷ, u xâm nhập tuỷ, suy đơn độc dòng hồng cầu.
19
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu đẳng bào
20
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
Rối loạn chuyển hoá sắt: thiếu sắt (iron deficiency), viêm nhiễm mạn
(anemia of chronic disease).
Rối loạn tổng hợp hemoglobin: bệnh lý thalassemia ( hoặc
thalassemia), bệnh lý hemoglobin (hemoglobin C, hemoglobin E).
Thiếu máu nguyên hồng cầu (Sideroblastic anemia): thiếu máu
nguyên hồng cẩu bẩm sinh hoặc mắc phải, thiếu máu vòng sắt, ung
thư, rối loạn tăng sinh.
Ngộ độc chì
21
5. NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Boron, W.F. and Boupaep, E.L. (2016) Medical Physiology. 3rd Edition,
Elsevier Publisher, Philadelphia.
Robert t. means, Jr., Bertil Glader (2014). “Chapter 22:
Anemia:General Considerations”. Wintrobe’s Clinical Hematology,
Lippincott Williams & Wilkins , United States, pp. 587-616
Hébert PC, Van der Linden P, Biro G, Hu LQ. Physiologic aspects of
anemia. Crit Care Clin. 2004;20(2):187-212.
doi:10.1016/j.ccc.2004.01.001
23
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
24