Professional Documents
Culture Documents
Rối loạn muối, nước
Rối loạn muối, nước
RỐI LOẠN
CÂN BẰNG MUỐI NƯỚC
ThS.BS Lê Thế Đức Tài
MỤC TIÊU
2
I. DỊCH TRONG CƠ THỂ
Tổng lượng dịch trong cơ thể (total body water -TBW)
Osmosis (thẩm thấu): sự di chuyển của nước qua màng bán thấm do sự khác
biệt về nồng độ chất tan
Osmolarity (độ thẩm thấu): mô tả đặc tính của một dung dịch, trong đó có các
chất tan. Tính bằng = Nồng độ dung dịch x số phân tử chất tan(tính bằng osmole)
o VD: Dung dịch NaCl có nồng độ 1mmol/L có độ thẩm thấu là 2 mOsm/L
Osmosis pressure (áp lực thẩm thấu): là lực khiến cho di chuyển của nước qua
màng bán thấm được hình thành do sự khác biệt về độ thấm thấu của chất tan
Lượng dịch phụ thuộc vào lượng chất tan có trong khoang cơ thể
Osmolarity là số mole chất tan chứa tan trong 1 lít dịch.
o Osmolarity của dịch cơ thể là 290 mOsm/L
o Plasma osmolarity = 2 x Nồng độ Natri + Glucose/18 + BUN/2,8
o Osmolarity ở ngoại bào sẽ luôn cân bằng với nội bào nhờ sự di chuyển của
nước giữa các khoang cơ thể
Áp lực thẩm thấu ngoại bào chủ yếu là do ion Natri và HCO3
Giảm lượng
Thiếu nước
2 yếu tố cần xem xét dịch cơ thể
9
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Giảm thể tích dịch trong cơ thể
10
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Giảm thể tích dịch trong cơ thể
11
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Giảm thể tích dịch trong cơ thể
12
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Giảm thể tích dịch trong cơ thể
13
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Tăng thể tích dịch trong cơ thể
14
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Tăng thể tích dịch trong cơ thể
15
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Tăng thể tích dịch trong cơ thể
Ăn mặn
Trạng thái cân bằng mới
o Độ thẩm thấu tăng
o Dịch ngoại bào tăng, dịch nội bào giảm
16
II. Các rối loạn muối nước thường gặp
Tăng thể tích dịch trong cơ thể
17
18