Đập nghiền

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CƠ HỌC

(MSMH: CH2019)

Nghiền-Đập

GIẢNG VIÊN: PHẠM HOÀNG HUY PHƯỚC LỢI

1
NGHIỀN - ĐẬP

Nhập liệu
Quá trình làm giảm kích thước
hạt vật liệu nhờ ngoại lực tác
động vào để phá tan mối liên kết
cơ học giữa các phần tử chất rắn Máy
nghiền
gọi là quá trình nghiền, đập. Công
cụ thực hiện quá trình này gọi là
máy nghiền, máy đập.
Sản phẩm

2
Phân loại quá trình nghiền-đập

Dựa theo kích thước sản phẩm đầu và sản phẩm cuối để phân loại quá
trình nghiền-đập

Quá Kích thước sản phẩm Kích thước sản phẩm


Loại
trình đầu D1 (mm) cuối D2 (mm)
thô 1000 250
Đập 250 20
trung bình
nhỏ 20 1-5
thô 1-5 0.1-0.05
trung bình 0.1-0.05 0.05-0.015
Nghiền
mịn 0.1-0.04 0.01-0.005
keo 0.005 0.001

3
Bậc nghiền (còn gọi là mức độ nghiền)

Là tỉ số giữa kích thước sản phẩm đầu và sản phẩm cuối


Phân loại theo bậc nghiền, xem bảng bên dưới:

Quá trình Bậc nghiền i


Nghiền thô 3-5
Nghiền trung bình 5-10
Nghiền nhỏ 10-20
Nghiền mịn 20-100

4
Cấu trúc vật liệu

Ngoại trừ một số ít vật liệu có tinh thể phát triển điều hoà, nghĩa là cơ cấu phát triển

của các phân tử đều đặn, còn tuyệt đại đa số vật liệu tinh thể phát triển không đều

hoà, có nơi khuyết tật hoặc thiếu ion hay nguyên tử, nhữnng nơi đó có xu hướng dễ

vỡ khi có ngoại lực tác động vào. Vật liệu có tinh thể càng lớn càng dòn thì càng dễ

nứt vỡ, ngược lại càng nhỏ thì độ bền cơ học càng cao và độ cứng cực đại thì mức độ

nghiền càng nhuyễn. Ngoài độ cứng ra khi nghiền vật liệu cần xét một số tính chất

khác như độ ẩm, độ dính, độ trơn v.v

5
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN

Năng lượng tiêu hao cho quá trình nghiền chủ yếu là dựa vào phương trình thực
nghiệm sau đây:

Trong đó:

• C, P: hằng số và số mũ tìm bằng thực nghiệm;

• Sự biến thiên năng lượng dE để làm giảm kích thước dD của một đơn vị

khối lượng vật liệu là một hàm số mũ theo kích thước.

6
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)
Thuyết bề mặt của Rittinger
Thuyết bề mặt của Rittinger được phát biểu như sau: “Công suất cần thiết để nghiền
vật liệu tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt mới tạo thành của sản phẩm nghiền”

Trong đó:

• : hằng số Rittinger, xác định bằng thực nghiệm;

• N: năng lượng tiêu hao; kW;

• G: năng suất nhập liệu; kg/s;

• : kích thước sản phẩm đầu và cuối; mm.

7
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)

Thuyết thể tích của Kick

Thuyết Kick được phát biểu như sau: “Công suất cần thiết để nghiền vật liệu
với thể tích cho trước và mức độ nghiền i là một đại lượng không đổi”

Trong đó:

• : hằng số Kick, xác định bằng thực nghiệm

• i: mức độ nghiền

Nhận xét: Nhìn chung, thuyết của Rittinger sử dụng tốt cho nghiền mịn đặc
biệt là máy nghiên bị, còn thuyết của Kick thì sử dụng tốt cho quá trình nghiền
thô.

8
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)
Định luật Bond
Định luật Bond phát biểu như sau: “Công suất cần thiết để nghiền vật liệu tỉ lệ với căn
bậc hai của sản phẩm đầu và cuối”

Trong đó:
• : hằng số Bond tìm bằng thực nghiệm
• : gọi là chỉ số công suất; kW.h/T
• được định nghĩa là năng lượng cần thiết để nghiền vật liệu có kích thước ban
đầu ra kích thước , sao cho đạt 80% vật liệu lọt qua rây 100 μm
• G: năng suất nhập liệu; Tấn/phút
Tóm lại, công suất tính theo bond là:
; kW

9
ĐỊNH LUẬT VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NGHIỀN (tt)
Định luật Bond (tt)
Nếu nghiền khô, vật liệu cứng và chu trình nghiền gián đoạn (nghiền hở), xem hình (1) thì
công suất tăng hơn 4/3 lần so với nghiền liên tục (nghiền kín), xem hình (2)
Nhập liệu
Nhập liệu

Máy nghiền

Hoàn lưu
Sàng
Hạt đồng nhất Hạt không đồng nhất

Máy nghiền Sàng


Sản phẩm không đều
Sản phẩm đều

Hình. (1) Hình. (2)

Tóm lại, công suất tính theo bond là:


; kW

Nhận xét: Với chu trình hở thì sau khi sàng đưa vào máy nghiền cho ra sản phẩm không
đều. Chu trình nghiền kín thì sau khi nghiền hạt thô sẽ cho hoàn lưu lại máy nghiền, còn
sản phẩm qua sàng cho kích thước đều hơn. 10
Bảng tra chỉ số công suất
Khối lượng riêng; Chỉ số công suất ; Khối lượng riêng; Chỉ số công suất ;
Tên vật liệu Tên vật liệu
kg/m³ kW.h/T kg/m³ kW.h/T

Boxit 2380 9.45 Quặng kẽm 3680 12.42

Clinke 3090 13.49 Quặng mangan 3740 12.46

Dolimit 2820 11.31 Quặng nickel 3320 11.88

Đá vôi 2690 11.61 Quặng pirit 3480 8.90

Đất sét 2230 7.10 Quặng sắt 3960 15.44

Granite 2680 14.39 Quặng titan 4230 11.88

Graphite 1750 45.03 Quặng thiếc 3940 10.81

Mica 2890 134.50 Quặng vàng 2860 14.83

Phosphate 2650 13.03 Thạch anh 2640 12.77

Quặng bạc 2720 17.30 Than đá 1630 11.37

Quặng chì 3440 11.40 Thủy tinh 2580 3.08

Quặng crom 4060 9.60 Ximăng thô 2670 10.57

Quặng đồng 3020 13.13

11
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN-ĐẬP
Hình a: Nghiền bằng phương pháp ép
Vật liệu khi ép thì thể tích của nó sẽ biến dạng và khi lực ép F vượt qua ứng suất nội
của vật liệu thì chúng sẽ bị vỡ.
Hình b: Nghiền bằng phương pháp bổ
Khi lực bổ F lớn hơn ứng suất nội của vật liệu thì chúng sẽ vỡ. Sản phẩm cho ra đồng
đều hơn so với ép và có thể điều chỉnh kích thước của sản phẩm được.
Hình c: Nghiền bằng phương pháp va đập
Vật liệu bị vỡ do lực F va đập trực tiếp, khi tải trọng động tập trung thì giống như
phương pháp bổ, còn khi dàn đều thì giống như phương pháp ép.
Hình d: Nghiền bằng phương pháp chà xát
Vật liệu bị vỡ tung do lực nén F, sản phẩm ở dạng bột, kích thước nhỏ và đều

12
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN-ĐẬP (tt)
Muốn chọn một trong bốn phương pháp trên thì dựa vào hai yếu tố sau:
1. Kích thước sau khi nghiền thuộc loại nào: thô, trung bình hay mịn?
2. Xét ứng suất nội (độ cứng) của vật liệu đem nghiền:
• Vật liệu mềm có giới hạn bền σ < 10⁷ N/m²
• Vật liệu cứng vừa có giới hạn bền σ = (1-5).10⁷ N/m²
• Vật liệu cứng, rất cứng có giới hạn bền c > 5.10⁷ N/m²
Đối với vật liệu có độ bền cơ học thấp thì chọn phương pháp va đập, chà xá.
Vật liệu có độ bền cơ học cao thì chọn phương pháp ép, bổ
Khi chọn máy nghiền nên lưu ý
+ Đảm bảo máy đạt năng suất
+ Năng lượng tiêu hao đúng mức
+ Kích thước sản phẩm đều
+ Thao tác đơn giản, ít sự cố, giá thành vừa phải

13
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN
Máy nghiền thô
Máy đập má

Máy đập má chủ yếu dùng để nghiền


thô, mức độ nghiền i = (3-5). Có
nhiều loại máy đập má khác nhau,
nhưng thông dụng nhất là máy đập
má treo phía trên (hình a) và máy
đập má treo phía dưới (hình b)

Không gian làm việc của máy là


khoảng trống giữa má cố định 1 và
má di động 2 Khi má di động lùi ra xa
má cố định thì đó là lúc tháosản
phẩm (loại treo trên) hoặc nhập
nguyên liệu (loại treo dưới) và lúc hai
má gần nhau thì xảy ra quá trình
nghiền. Do vậy máy đập má làm việc
theo phương pháp va đập.

14
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy đập má (tt)
Mặt làm việc của hai má có gắn thêm các gân tăng cứng để tăng tuổi thọ của má
đồng thời làm tăng ma sát giữa hai má và vật liệu, giữ không cho vật liệu văng ra
ngoài khi máy làm việc.
Dưới đây là các thông số chính của máy đập má:
 Góc kẹp α: là góc tạo bởi má cố định và má di động khi má di động tiến tới vị
trí gần nhất so với má cố định. Muốn giữ cho vật liệu không bị văng ra khi làm
việc thì điều kiện là góc kẹp α nhỏ hơn hai lần góc ma sát của vật liệu.
 Xác định số vòng quay trục lệch tâm n
vòng/phút
Trong đó:
• S = 5-30 mm: khoảng dịch chuyển má di động

15
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy đập má (tt)
Các thông số chính của máy đập má (tt)
 Xác định năng suất máy đập má

; T/h
Trong đó:
• n: số vòng quay trục lệch tâm; v/p
• : kích thước sản phẩm sau khi nghiền; m
• S = 5 – 30 mm, khoảng dịch chuyển má di động
• L: chiều dài khoang nhập liệu; m
• k = 0,25 - 0,6, hệ số thực nghiệm
• ρ: khối lượng riêng vật liệu nghiền; T/m³
• g: gia tốc trọng trường; m/s²
• α: góc kẹp
16
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy đập má (tt)
Các thông số chính của máy đập má (tt)

 Công suất nghiền của máy đập má: đại lượng này khó xác định chủ
yếu là tìm bằng thực nghiệm.
Ví dụ theo Olevski B. A thì công suất nghiền

Trong đó:
• = 0,56 - 0,6, hệ số cấu tạo của khoang nhập liệu
• H = (2,25 - 2,65).B: chiều cao của khoang nhập liệu; m
• B: chiều rộng khoang nhập liệu; m
• L, S, n: như đã trình bày trong slide 16

17
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón
 Làm việc theo phương pháp ép, máy nghiền nón có thể dùng để
nghiền thô hoặc nghiền trung bình. Mức độ nghiền i= (3 - 10)
 Quá trình nghiền xảy ra trong khoảng không gian giữa hai mặt nón cố
định và di động
 Nón cố định lắp thẳng vào vào thân máy
 Nón di động lắp vào trục lệch tâm

18
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)

 Khi trục lệch tâm quay thì sẽ tạo khe hở


giữa hai mặt nón, mà khe hở này thay
đổi tuần hoàn trong một vòng quay từ
trạng thái nhỏ nhất đến trạng thái lớn
nhất. Quá trình nghiền xảy ra khi khe hở
nhỏ dần ngược lại khi khe hở lớn dần thì
xảy ra quá trình tháo liệu. Rõ ràng quá
trình nghiền và tháo liệu xảy ra luân
phiên trên các vị trí của chu vi mặt nón.
 Nón cố định làm việc ở bề mặt trong
 Nón di động làm việc ở bề mặt ngoài
 Để tăng cứng và tăng ma sát cho vật liệu
nghiền và bề mặt nón người ta tạo thêm
các đường gân tăng cứng trên bề mặt
nón.

19
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)
Các thông số chính của máy nghiền nón

 Góc kẹp α: là góc tạo bởi mặt nón cố định và mặt nón di động khi chúng ở vị
trí gần nhất
• Với máy nghiền thô α = 21° - 23°
• Với các loại máy nghiền khác α = 12° - 18°

 Xác định số vòng quay nón di động


;v/phút
• r= (5-20) mm: khoảng cách chuyển động lệch tâm của nón di động

20
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)
Các thông số chính của máy nghiền nón (tt)
 Năng suất máy nghiền nón

Trong đó:

• : kích thước sản phẩm sau khi nghiền; m

• n, S = 2r: đã trích dẫn trong các slide trước

• : đường kính dưới của nón cố định; m

• K = (0,4 - 0,7) hệ số thực nghiệm

• P, g: đã trích dẫn trong các slide trước

21
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền thô (tt)
Máy nghiền nón (tt)
Các thông số chính của máy nghiền nón (tt)

 Xác định công suất máy nghiền nón:


• Với nghiền thô:
; KW
• Các chế độ nghiền khác: ;kW
Trong đó:
‾ : kích thước sản phẩm sau khi nghiền;
‾ : đường kính đáy dưới nón cố định; m
‾ : đường kính đáy dưới nón di động; m
‾ σ: ứng suất nội của vật liệu nghiền; N/cm²
‾ E: module đàn hồi của vật liệu nghiền; N/cm²
‾ n: số vòng quay, các slide trước đã dẫn
‾ η = (80 - 90)%: hiệu suất nghiền

22
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình
Máy nghiền trục

 Gồm hai trục hình trụ quay ngược chiều và


vận tốc quay mỗi trục khác nhau để tạo ra
lực chà xát. Vật liệu nghiền chuyển vào khe
hở giữa hai trục mà độ lớn của khe hở có thể
điều chỉnh được.
 Trên bề mặt làm việc của trục nếu không tạo
răng ma sát thì vận tốc tối đa là 4 - 6 m/s,
còn có răng ma sát thì vận tốc quay 1 - 2 m/s,
mức độ nghiền i= 5 - 10.
 Đặc biệt có thể dùng hai, ba, hoặc nhiều cặp
trục xếp chồng lên nhau theo khe hở từ lớn
tới nhỏ để mức độ nghiền có thể đạt cao
hơn. Hình bên biểu diễn máy nghiền loại một
cặp trục

23
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền trục (tt)
Các thông số chính của máy nghiền trục
 Góc kẹp α: là góc ủng với hệ số ma sát của vật liệu với bề mặt làm việc
f(α=32°-48°) ↔ f = (0,3-0,45)
‾ Góc kẹp xác định như sau

‾ Và bán kính trục R loại trục trơn

‾ Bán kính trục khi có ma sát

Trong đó:
• R: bán kính trục; m
• r: bán kính trung bình vật liệu nhập vào máy; m
• a: nửa khe hở giữa hai trục; m

24
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền trục (tt)
Các thông số chính của máy nghiền trục (tt)
 Vận tốc quay của trục
/phút
: đường kính trục nghiền; m
 Xác định năng suất máy nghiền trục

L, D: chiều dài và đường kính trục;


K = (0,2 - 0,6) hệ số thực nghiệm
n: số vòng quay của trục; v/phút
 Xác định công suất máy nghiền trục

25
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình
Máy nghiền búa

 Hoạt động trên nguyên tắc dùng lực va đập


và chà xát.
 Trên rotor 2 có gắn nhiều búa 3, khi rotor
quay thì búa sẽ đập trực tiếp và vật liệu, vật
liệu nghiền nếu đạt kích thước theo yêu cầu
thì sẽ chui qua lỗ sàng 4 để thoát ra ngoài.
Còn nếu kích thước lớn sẽ chịu thêm lực
chà xát giữa vật liệu và thân máy cho đến
lúc lọt lỗ sàng rơi xuống dưới.
 Loại máy này nghiền vật liệu khô dòn là hiệu
quả nhất, nghiền vật liệu ẩm kém vì nghẹt
máy, có thể nghiền mịn đạt kích thước
khoảng 100μm.

26
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền búa (tt)
Các thông số chính của máy nghiền búa
 Thông số kỹ thuật:
‾ Đường kính rotor: ; m
‾ Chiều rộng rotor: B = (0,8 -1,5)D; m
‾ Chiều dài búa: = (0,4-0,5)R; m
‾ Trọng lượng búa: 2 - 7 kg, v = 15- 25 m/s => cho ≥ 20mm
‾ Trọng lượng búa: 3 -5 kg, v = 25 – 60 m/s => cho = 1-5 mm
‾ Trọng lượng búa: 0,5 – 1 kg, v = 80 - 100 m/s => cho = 10 - 100 μm
 Xác định năng suất

Trong đó:
• K = 0,3 - 0,7 hệ số thực nghiệm
• B, D, n, i: đã được trích dẫn trong các slide trước

27
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền búa (tt)
Các thông số chính của máy nghiền búa (tt)

 Tính khối lượng búa cần thiết

Trong đó:
• v= 15 - 25 m/s→ nghiền trung bình
• v = 25 - 60 m/s nghiền mịn (gọi là vận tốc đầu búa)
• E = (0,3 - 0,9): độ đàn hồi của vật liệu nghiền
• σ, E: đã được trích dẫn trong các slide trước

28
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền trung bình (tt)
Máy nghiền búa (tt)
Các thông số chính của máy nghiền búa (tt)
 Xác định công suất máy nghiền búa

Trong đó
• : hệ số thực nghiệm phụ thuộc vận tốc đầu búa v

v (m/s) 17 23 30 40
0,285 0,130 0,039 0,02
• m: khối lượng búa, kg
• v: vận tốc đầu búa; m/s
• n : số vòng quay của rotor; v/phút
• Z: số lượng búa

29
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn
Máy nghiền răng
 Máy nghiền răng làm việc trên nguyên 7

tắc dùng lực chà xát và va đập. Gồm có


hai loại: loại một rôtor quay và đĩa cố
định, loại hai rotor quay ngược chiều (A)
nhau.
 Hình (A) mô tả cấu tạo máy nghiền răng
loại một rotor và đĩa cố định, trên đĩa cố
định 3 cũng gắn các hàng răng 4, khi
rotor 7 quay thì hàng răng sẽ đập trực
tiếp vào vật liệu, vật liệu chuyển động
theo quỹ đạo zíc zắc từ hàng răng này
sang hàng răng khác, hạt nào đạt kích
thước yêu cầu thì lọt qua lỗ sàng 5 ra
ngoài, còn chưa đạt thì tiếp tục va đập
cho đến lúc phải lọt lỗ sàng. (B)
 Hình (B) biểu diễn quỹ đạo của vật liệu
nghiền

30
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền răng (tt)
Các thông số chính của máy nghiền răng
 Số vòng quay của Rotor:
 Loại một rotor

 Loại hai rotor quay ngược chiều nhau

Trong đó:
• : Bán kính hàng răng trong cùng moi la
• , E, ρ: đã trích dẫn trong các slide trước
• = 0,18 - 0,3: hệ số bền vật liệu nghiền

31
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền răng (tt)
Các thông số chính của máy nghiền răng (tt)
 Xác định bán kính lớn nhất của rotor
;m
• : các slide trước đã trích dẫn
• a = (2 - 3)D : khoảng cách giữa môi hàng răng; m
• n: số lượng hàng răng
 Xác định năng suất

• , ρ: các slide trước đã trích dẫn


• ε = 0,5 - 0,6: độ xốp vật liệu nghiền
• B: chiều dài răng; m
• : vận tốc va chạm của vật nghiền, tính từ hàng răng thứ 2 có , chọn
= 30 m/s

32
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền răng (tt)
Các thông số chính của máy nghiền răng (tt)
 Công suất nghiền máy nghiền răng

Ở đây

• M: khối lượng rotor; kg


• n: số vòng quay của rotor; v/p
• d: đường kính trục quay; m
• f = 0,03 - 0,1: hệ số ma sát cơ học của ổ trục
• = 1,2 - 1,5: hệ số dự trữ
• : bán kính trung bình của rotor; m
• η =75% – 90% hiệu suất

33
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi
Máy nghiền bi làm việc dựa trên nguyên tắc lực va đập và chà xát. Gồm thùng chứa vật
liệu hình trụ và bi nghiền. Thùng chứa quay theo phương xác định với số vòng quay n
(v/p), lực ly tâm ép viên bị cùng vật liệu vào thùng đưa lên một độ cao xác định, khi
trọng lực lớn hơn lực ly tâm thì bi và vật liệu cùng rơi tự do và quá trình nghiền xảy ra.

34
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
 Loại thùng ngắn

• = 50 – 100 mm
• Mức độ nghiền i= 10-15
 Loại thùng dài

• Trong đó dài 1 ngăn là


• Số ngăn sử dụng 3 -4
• Mức độ nghiền i=100
• Kích thước nhỏ dần từ ngăn đầu đến cuối
• L, D: chiều dài và đường kính thùng nghiền; m

35
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi
 Đường kính bi bằng kim loại

• : kích thước sản phẩm sau khi nghiền; μm


• : kích thước sản phẩm nhập liệu; mm
 Lượng bi nạp vào thùng nghiền

 Với bi hình trụ, chiều dài bi là

 Khối lượng bị trong thùng

• : thể tích thùng nghiền; m³


• = 0,02 - 0,85: hệ số rỗng của bi trong thùng nghiền
• :khối lượng riêng của vật liệu làm bi; kg/m³
• : hệ số chứa với bi kim loại = 0,25 - 0,33, bị sứ = 0,3-0,9 36
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
 Vận tốc quay của thùng

Nếu thùng quay quá nhanh hoặc quá chậm thì quá trình nghiền sẽ không xảy ra,
do vậy tính toán sao cho góc rơi α là 54°
Số vòng quay ứng với góc nơi α = 54°

• R: bán kinh thùng; m


Đặc biệt với nghiền ướt và nghiền gián đoạn nếu:

37
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
 Xác định năng suất máy nghiền bi
Loại máy nghiền thùng ngắn 1 ngăn

Loại máy nghiền thùng dài nhiều ngăn

• L, D: đã được trích dẫn trong các slide trước


• : khối lượng bị trong thùng; tấn
• : thể tích thùng nghiền; m³
• : hệ số nghiền mịn thùng ngắn
• q: năng suất riêng của máy; T/kW.h
• : hệ số nghiền mịn thùng dài nhiều ngăn

38
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)

Kích thước vật Giá trị hệ số


liệu trước khi
nghiền (mm) Kích thước vật liệu sau khi nghiền (mm)
0.20 0.15 0.075

25 1.31 0.95 0.41


19 1.57 1.01 0.51
12 1.91 1.25 0.58
6 2.40 1.50 0.66

39
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
Vật liệu nghiền Giá trị q (Tấn/kW.h)
Nghiền ướt Nghiền Khô
Đá vôi có:
- Độ cứng cao 0.04-0.05 0.04-0.05
- Độ cứng trung bình 0.07-0.09 0.06-0.07
- Độ cứng thấp 0.10-0.12 0.08-0.10
Hỗn hợp đá vôi, đát sét có:
- Độ cứng cao 0.05-0.07 0.05-0.06
- Độ cứng trung bình 0.07-0.09 0.07-0.08
- Độ cứng thấp 0.10-0.15 0.08-0.10
Clinke 0.036-0.04
Xỉ lò cao 0.035-0.04
Cát thạch anh 0.03
40
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
Phần trăm khối
Phần trăm khối
lượng tích lũy trên
lượng tích lũy trên
rây 0.085 mm
rây 0.085 mm

2 0.59 11 1.04
3 0.65 12 1.04
4 0.71 13 1.13
5 0.77 14 1.17
6 0.82 15 1.21
7 0.86 16 1.25
8 0.91 18 1.34
9 0.95 20 1.42
10 1.00

41
GIỚI THIỆU MÁY NGHIỀN (tt)
Máy nghiền mịn (tt)
Máy nghiền bi (tt)
Các thông số chính của máy nghiền bi (tt)
 Tính công suất máy nghiền bi
Bao gồm công suất nghiền và công suất thắng ma sát cơ học của các ổ đỡ, xác
định bằng thực nghiệm.

• : tổng khối lượng gồm thùng, bi, vật liệu; kg


• C: hệ số thực nghiệm, phụ thuộc vào hệ số chứa đầy

Loại bi Hệ số chứa đầy


nghiền
10% 20% 30% 40% 50%

Bi sứ 13.3 12.25 11.1 9.5 7.8


Bi thép nhỏ 11.9 11.1 9.9 8.5 7.0
Bi thép lớn 11.5 10.6 9.5 8.2 6.842
x % nl , d nl
Tính kích thước và đối với chu trình nghiền liên tục D1
(kín). Xem sơ đồ hình bên với các loại máy nghiền
Máy nghiền
Tính :
Tính :
x % , d hl
Trong đó
: phần trăm vật liệu và kích thước hoàn lưu Sàng
: phần trăm vật liệu và kích thước nhập liệu
: phần trăm sản phẩm và kích thước sản phẩm D2
x % sp , d sp

43
Bài 1. Một máy nghiền vật liệu có kích thước trung bình nhập liệu = 19mm
và kích thước sau khi nghiền = 5mm. Biết công suất nghiền 12 tấn/h là
9,3Hp (sức ngựa). Nếu nghiền 10 tấn/h cho ra kích thước =4mm và vẫn
giữ 19mm thì cần công suất là bao nhiêu. Biết hiệu suất cơ học không đổi

Bài 2. Một máy nghiền bị thùng ngắn đường kính thủng D = 1,6m dài L =
2m dùng để nghiền cao lanh, kích thước đầu vào = 20mm, sản phẩm sau
khi nghiền chọn ra 3kg mẫu đem rây, phân tích cho kết quả

Số mesh 60/80 80/100 100/150 150/200


Khối lượng 0.1 0.3 2.5 0.1
vật liệu
trên rây,
(kg)
Hỏi:
1. Tính kích thước bi nghiền ?
2. Tính số vòng quay tối ưu?
3. Tính năng suất?
4. Tính lượng bi cần nạp vào thùng nghiền. Biết hệ số chứa đầy .25, hệ số
rỗng ε = 0.65, kg/m³
44
Bài 3. Máy nghiền bị thùng dài hoạt động liên tục nghiền clinke năng suất 15T/h, nguyên
liệu có kích thước nhập liệu 50mm, sản phẩm sau khi nghiền đạt yêu cầu là 80% qua rây
0,085mm, phần không qua rây cần hoàn lưu trở lại máy nghiền, biết tỉ lệ dòng hoàn lưu và
dòng nhập liệu là 1: 5, kích thước dòng hoàn lưu 0,2mm. Biết bi thép có khối lượng riêng
là 7800kg/m3, các thông số khác tra bảng. Hỏi:
1. Tính công suất nghiền, biết hiệu suất 80% và nghiền vật liệu cứng
2. Tính kích thước máy nghiền (L, D)?

45

You might also like